Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)
Câu 5: (TH ) Có một khúc gỗ và một thỏi sắt có cùng khối lượng được nhúng chìm trong nước. Hỏi lực đẩy Acsimet của nước lên vật nào lớn hơn? Biết khối lượng riêng của gỗ nhỏ hơn khối lượng riêng của sắt.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên thỏi sắt lớn hơn.
B. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên khúc gỗ lớn hơn.
C. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai vật như nhau.
D. Không so sánh được.
Câu 6: (TH). Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có lợi?
A. Ma sát làm cho ôtô vượt qua được chỗ lầy.
B. Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp.
C. Ma sát làm mòn trục xe và cản trở chuyển động quay của bánh xe.
D. Ma sát lớn làm cho việc đẩy một vật trượt trên sàn khó khăn vì cần phải có lực đẩy lớn.
Câu 7: (TH) Khi đá quả bóng lăn trên sân cỏ, quả bóng lăn chậm dần rồi dừng lại. Lực do mặt sân tác dụng lên quả bóng, ngăn cản chuyển động lăn của quả bóng là lực ma sát:
A. Lăn B. Nghỉ C. Trượt D. Cả A, B, C
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: VẬT LÍ 8 Thời gian làm bài 60 phút I. Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em chọn. (5 điểm - mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 1 (NB) Chuyển động cơ học là: A. sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác . B. sự thay đổi phương chiều của vật. C. sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác. D. sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác. Câu 2: (NB) Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng: A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương. B. Hai lực cùng phương, ngược chiều. C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều. D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều. Câu 3. (NB) Với điều kiện nào thì khi nhúng một vật vào trong chất lỏng thì vật lơ lửng ? A. P = FA B. P FA D. Cả A, B, C đều đúng Câu 4: (TH) Nếu đơn vị đo: quãng đường là m, thời gian là phút thì đơn vị đo vận tốc là: A. m/s B. m/phút C. km/phút D. Km/h. Câu 5: (TH ) Có một khúc gỗ và một thỏi sắt có cùng khối lượng được nhúng chìm trong nước. Hỏi lực đẩy Acsimet của nước lên vật nào lớn hơn? Biết khối lượng riêng của gỗ nhỏ hơn khối lượng riêng của sắt. Hãy chọn câu trả lời đúng. A. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên thỏi sắt lớn hơn. B. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên khúc gỗ lớn hơn. C. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai vật như nhau. D. Không so sánh được. Câu 6: (TH). Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có lợi? A. Ma sát làm cho ôtô vượt qua được chỗ lầy. B. Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp. C. Ma sát làm mòn trục xe và cản trở chuyển động quay của bánh xe. D. Ma sát lớn làm cho việc đẩy một vật trượt trên sàn khó khăn vì cần phải có lực đẩy lớn. Câu 7: (TH) Khi đá quả bóng lăn trên sân cỏ, quả bóng lăn chậm dần rồi dừng lại. Lực do mặt sân tác dụng lên quả bóng, ngăn cản chuyển động lăn của quả bóng là lực ma sát: A. Lăn B. Nghỉ C. Trượt D. Cả A, B, C Câu 8. (NB) Công thức tính áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột chất lỏng là: A. p = d/h B. p = d.h C. p = h/d D. d = 10.D Câu 9: (TH) Muốn giảm áp suất thì: A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ. B. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ. C. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực. D. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực. Câu 10. (TH) Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 20N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào? A. Tăng lên. B. Giảm đi. C. Không thay đổi. D. Chỉ số 0. II. Phần tự luận : ( 5đ) Câu 1(1.5đ). Một người có khối lượng 50kg đứng trên một cái ghế có khối lượng 4kg, diện tích của 4 chân ghế tiếp xúc với mặt đất là 100 cm2 . Tính áp suất của người và ghế tác dụng lên mặt đất? Câu 2 (1đ) Búp bê đang đứng yên trên xe. Bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao ? 1đ Câu 3: (2,0đ) Treo một vật vào một lực kế trong không khí lực kế chỉ 40,5N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 25,5N. a) Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi vật nhúng chìm hoàn toàn trong nước. b) Tính thể tích của vật c) Tìm trọng lượng riêng của chất làm vật Biết trọng lượng riêng của chất lỏng là 10000N/m3 Câu 4: ( 0,5đ) Một khối kình hộp đáy vuông chiều cao h = 10cm nhỏ 3 hơn cạnh đáy, bằng gỗ có TLR là d1 = 8800kg/m được thả h nổi trong một bình nước (Hình vẽ) cho dn= 10000N/m3 Tính chiều cao của phần nhô lên khỏi mặt nước của hình hộp? .HẾT.. Xác nhận của Ban giám hiệu Giáo viên thẩm định đề Giáo viên ra đề Bùi Thanh Tùng Ngô Thị Thêm PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS LAI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn : VẬT LÍ 8 I. Trắc nghiệm : (5đ) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 A X X X B X X X X C X X D X II. Phần tự luận :(5đ) Câu 1 2.5 điểm Tóm tắt: (0.5đ) Giải S= 100cm2 Tổng khối lượng của người và ghế là: m2 = 4kg m=m1+m2 = 540kg 2 2 m1= 50kg Đổi S =100cm = 0,01m 0.5 điểm P1= 500N Áp lực tác dụng lên mặt đất là: P2= 40N F = P = 10.m = 540N P= ? Áp suất tác dụng lên mặt đất là: 0.5điểm P = F/S = 540/0.01= 54000 N/m2 Câu 2 ( 1điểm) : Búp bê bi ngã về phía sau vì khi xe chuyển động chân búp bê chuyển động cùng xe còn đầu và thân do quán tính chưa 1. điểm chuyển động ngang cùng xe nên búp bê bị ngã về phía sau. Câu 3 (2.0 điểm) : Tóm tắt: 0.5đ P = 40,5N P1 = 25,5N dn = 10000 N/m3 FA = ? N V = ? m3 3 dV = ? N/ m Giải a. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật 0.5đ FA = P – P1 = 40,5 – 25,5 = 15N b. Thể tích của vật F 15 0.5đ F d.V V A 0,0015m3 A d 10000 c. Trọng lượng riêng của chất làm vật P 40,5 d 27000N / m3 0.5đ V V 0,0015 (1.0đ) Câu 4 : (0,5đ) Gọi V là thể tích của khối gỗ, V1 là thể tích phần chìm trong nước, vì vật nổi, đứng yên nên ta có P = FA Mà P = 10m = V.d1 và FA = dn.V1 Gọi h1 là chiều cao của phần chìm trong nước của khối gỗ, nên ta có : P = FA 0.25đ V.d1= dn.V1 S.h. d1= S.h1. dn=> h1= h. d1/dn h.880 h1 = = 0,08.h 1000 Vậy phần chìm trong nước của khối gỗ có chiều cao là h1 = 0,88h = 0,88 . 10 = 8,8 (cm) và phần nhô ra khỏi mặt nước có chiều cao là : h - h1 = 10 - 8,8 = 1,2(cm) 0.25đ Lưu ý: HS làm cách khác nhưng đúng bản chất vật lý vẫn cho điểm tối đa. Xác nhận của Ban giám hiệu Giáo viên thẩm định đề Giáo viên ra đáp án Trung Văn Đức Bùi Thanh Tùng Ngô Thị Thêm
File đính kèm:
de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_1_vat_li_lop_8_nam_hoc_2021_20.docx

