Đề kiểm tra chất lượng giữa kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)

Đọc hiểu văn bản( 3 điểm)

Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:

Nắm nhau tôi chôn góc phù xa sông Mã

Trăm thác nghìn ghềnh cuộn xoáy vào tơ

Làng cong xuống dáng tre già trước tuổi

Tiếng gọi đò khuya sạt cae đôi bờ.

Con hến, con trai một đời nằm lệch

Lấm láp đất bùn đứng thẳng cũng nghiêng

Mẹ gạt mồ hôi để ngoài câu hát

Giấc mơ tôi ngọt hơi thở láng giềng.

Hạt thóc củ khoai đặt đâu cũng thấp

Cả những khi rổ rá đội lên đầu

Chiếc liềm nhỏ không còn nơi cắt chấu

Gặt hái xong rồi rơm, rạ bó nhau.

( Một góc phù xa, Nguyễn Minh Khiêm, NXB Hội Nhà căn ,2007)

Câu 1( 0.5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên?

Câu 2( 0.5 điểm): Chỉ ra các từ ngữ, hình ảnh nói về quê hương bình dị, gần gũi trong kí ức nhà thơ?

Câu 3( 1 điểm): Em hiểu thế nào về hai câu thơ:

Mẹ gạt mồ hôi để ngoài câu hát

Giấc mơ tôi ngọt hơi thở láng giềng.

Câu 4( 1 điểm): Qua đoạn thơ, em hãy rút ra bài học cuộc sống có ý nghĩa gì với bản thân mình?

docx 8 trang Bạch Hải 16/06/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng giữa kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)

Đề kiểm tra chất lượng giữa kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I 
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2022 - 2023
 MÔN: NGỮ VĂN 9
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút
 (Đề bài in trong 03 trang)
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nội dung Mức độ cần đạt Tổng 
 Nhận biết Thông Vận Vận số
 hiểu dụng dụng 
 cao
I. Đọc Ngữ liệu: Đoạn 
hiểu thơ, (đoạn văn) - Nhận Hiểu 
 đã học trong diện: được nội 
 chương trình lớp phương dung của 
 9 ( 8 tuần- HK I) thức đoạn thơ. 
 - Tiêu chí lựa biểu - Tác 
 đạt. dụng của 
 chọn ngữ liệu:
 - Chỉ ra biện 
 + 01 đoạn thơ ( biện pháp tu 
 đoạn văn) pháp tu từ.
 + Độ dài 60 - 120 từ,... 
 chữ. nổi bật 
 trong 
 đoạn 
 thơ.
Tổng Số câu 1,5 1,5 3
 Số điểm 1 2 3
 Tỉ lệ 10% 20% 30%
II. Tập Câu 1: Viết 
làm văn Trình bày suy một 
 nghĩ về vấn đề đoạn 
 đặt ra trong đoạn văn
 thơ đọc hiểu ở 
 phần I.
 Câu 2:Hs có thể 
 chọn 1 trong 2 Viết một 
 đề: bài văn
 - Văn tự sự ( kiểu 
 bài tưởng tượng. - Văn thuyết 
 minh: từ văn bản 
 đã học trong 
 chương trình ngữ 
 văn 9( 8 tuân học 
 kì 1)giới thiệu về 
 tác giả, tác phẩm 
 hoặc giới thiệu về 
 một loài cây quen 
 thuộc ở nông 
 thôn Việt Nam.
Tổng Số câu 1 1 2
 Số điểm 2 5 7
 Tỉ lệ 20% 50% 70%
Tổng Số câu 1,5 1,5 1 1 5
cộng Số điểm 1 2 2 5 10
 Tỉ lệ 10% 20% 20% 50% 100%
THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA DỰA TRÊN MA TRÂN
I. Đọc hiểu văn bản( 3 điểm)
 Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
 Nắm nhau tôi chôn góc phù xa sông Mã
 Trăm thác nghìn ghềnh cuộn xoáy vào tơ
 Làng cong xuống dáng tre già trước tuổi
 Tiếng gọi đò khuya sạt cae đôi bờ.
 Con hến, con trai một đời nằm lệch
 Lấm láp đất bùn đứng thẳng cũng nghiêng
 Mẹ gạt mồ hôi để ngoài câu hát
 Giấc mơ tôi ngọt hơi thở láng giềng.
 Hạt thóc củ khoai đặt đâu cũng thấp
 Cả những khi rổ rá đội lên đầu
 Chiếc liềm nhỏ không còn nơi cắt chấu
 Gặt hái xong rồi rơm, rạ bó nhau.
 ( Một góc phù xa, Nguyễn Minh Khiêm, NXB Hội Nhà căn ,2007)
 Câu 1( 0.5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên? Câu 2( 0.5 điểm): Chỉ ra các từ ngữ, hình ảnh nói về quê hương bình dị, gần gũi 
 trong kí ức nhà thơ?
 Câu 3( 1 điểm): Em hiểu thế nào về hai câu thơ:
 Mẹ gạt mồ hôi để ngoài câu hát
 Giấc mơ tôi ngọt hơi thở láng giềng.
 Câu 4( 1 điểm): Qua đoạn thơ, em hãy rút ra bài học cuộc sống có ý nghĩa gì 
 với bản thân mình?
 II. Tạo lập văn bản: ( 7 điểm)
 Câu 1( 2 điểm) Từ văn bản ở phần đọc hiểu, hãy viết 1 đoạn văn ngắn( từ 10-12 
 dòng) trình bày suy nghĩ của em về vai trò của quê hương đối với tâm hồn mỗi 
 con người.
 Câu 2 ( 5 điểm). Học sinh chọn 1 trong 2 đề sau:
 Đề 1: Thuyết minh về cây lúa.
 Đề 2: Tưởng tượng sau 20 năm xa cách em về thăm trường. Hãy viết thư cho 
một bạn học ngày đó kể lại buổi thăm trường đầy xúc động này.
 -- ------------------Hết ----------------------------
 Xác nhận của BGH Giáo viên thẩm định đề Giáo viên ra đề
 Trung Văn Đức Trần Thị Thanh Hường Phạm Thị Hà PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I 
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2022 - 2023
 MÔN: NGỮ VĂN 9
 ĐÁP ÁN CHÍNH (Hướng dẫn chấm gồm 05 trang)
 THỨC
Phần Hướng dẫn chấm Điểm
 I. ĐỌC- HIỂU ( 3,0 điểm)
I 1 Đoạn thơ trên sử dụng phương thức biểu đạt: biểu cảm 0.5
 2 - Các từ ngữ, hình ảnh: phù sa Sông Mã, con hến, con 0.5
 trai, hạt thóc, củ khoai, rơm, rạ
 3 - Hình ảnh người mẹ tần tảo, lạc quan yêu đời. 0.5
 - Kí ức về tuổi thơ gắn bó với quê hương, xóm giềng 0.5
 và người mẹ yêu quý.
 4 - Trân trọng những người thân yêu xung quanh mình. 0.5
 - Gần gũi, gắn bó với quê hương, coi đó là nguồn cội 0.5
 quan trọng đối với bản thân mình.
 II. LÀM VĂN ( 7,0 điểm)
II 1 Từ nội dung đoạn văn, em hãy trình bày suy nghĩ của 2.0
 mình về của người phụ nữ trong khoảng 01 mặt giấy
 a. Đúng hình thức đoạn văn.(mở đoạn, phát triển đoạn, kết 0.25
 đoạn)
 b. Xác định đúng nội dung trình bày trong đoạn văn. 0.25
 c. Triển khai nội dung đoạn văn hợp lý. Có thể theo các ý 1.0
 sau:
 -Quê hương- hai tiếng ấy vang lên thật thân thương, nơi ta 
 được sinh ra và lớn lên, nơi chôn rau cắt rốn, nơi cội nguồn 
 sinh dưỡng của mỗi người. Quê hương luôn ôm ấp, che 
 chở, dang tay đón nhận khi ta gặp những khó khăn, trắc 
 trở trên bước đường đời.
 - Quê hương là máu thịt, là tâm hồn ta, nếu không có tình 
 yêu quê hương, gắn bó với quê hương, luôn có ý thức xây 
 dựng quê hương giàu đẹp, ta sẽ không thể thành người 
 đúng với nghĩa của nó.
 - Đáng buồn cho những ai vì lí do nào đó phải rời bỏ quê 
 hương. Cũng đáng trách cho những ai không yêu quê 
 hương mình.
 d. Sáng tạo, cách diễn đạt độc đáo , có suy nghĩ riêng về 0.25
 vấn đề nghị luận.
 e. Chính tả: Đảm bảo những quy tắc về chính tả, dùng từ, 0.25
 đặt câu. 2 Hs chỉ được chọn 1 trong 2 đề: 5.0
 Đề 1: Thuyết minh về cây lúa.
 Đề 2: Tưởng tượng sau 20 năm xa cách em về thăm 
 trường. Hãy viết thư cho một bạn học ngày đó kể lại buổi 
 thăm trường đầy xúc động này.
 Đề 1
 1. MỞ BÀI
 - Dẫn dắt giới thiệu vấn đề mà đề bài yêu cầu: Thuyết 
 minh về loài cây em yêu (cây lúa).
 2. THÂN BÀI
 * Nguồn gốc và xuất xứ của cây (cây lúa)
 - Cây lúa có nguồn gốc từ loại lúa hoang phát triển quanh 
 vùng Đông Nam Á, xuất hiện từ khoảng hơn 10000 năm 
 trước. Cây lúa hoang được con người lai tạo thành nhiều 
 giống lúa như hiện nay.
 - Lúa là loài thực vật quan trọng nhất trong nhóm các cây 
 lương thực và ngũ cốc, nó cũng là cây lương thực chính 
 của người Việt Nam nói riêng và người châu Á nói 
 chung.
 * Hình dáng và các bộ phận của cây (cây lúa)
 - Rễ lúa: Rễ chùm có nhiều rễ con và thường có màu nâu, 
 rễ non có màu trắng.
 - Thân lúa: Thuộc loại thân mềm, cây to bằng chiếc đũa 
 con có nhiều bẹ ấp vào nhau, bên trong thân rỗng. Chiều 
 cao của cây lúa phụ thuộc vào từng giống khác nhau, cây 
 lúa cao trung bình từ năm mươi xăng-ti-mét đến tầm một 
 mét.
 - Lá lúa: thon dài, hình lưỡi mác có đầu nhọn. Khi lúa 
 non thì lá có màu xanh, khi trưởng thành có màu xanh 
 thẫm còn khi lúa chín thì lá lúa có màu vàng. Sờ vào sẽ 
 có cảm giác ram ráp. Ngoài ra cạnh của lá lúa rất sắc, lúc 
 chạm vào không cẩn thận có thể bị đứt tay.
 - Hoa và hạt: Hoa lúa thuộc loại lưỡng tính, phát triển 
 trong vỏ trấu non sau đó thành hạt. Khi lúa chín hạt sẽ có màu vàng, vỏ lúa ráp, bông lúa non có dáng thẳng. Hạt 
lúa rất nhỏ, lớp vỏ cứng cáp bao bọc lấy hạt gạo trắng 
ngần thơm ngon bên trong. Khi lúa chín thì bông lúa tự 
động rủ xuống nên ngoài ra còn gọi là lúa uốn câu. Tuy 
mỗi giống lúa cho chúng ta năng suất khác nhau nhưng 
trung bình thì mỗi bông lúa cho từ một trăm đến hai trăm 
hạt.
* Phân loại (cây lúa)
- Hiện nay Việt Nam đã lai tạo ra tầm khoảng trên dưới 
ba mươi giống và loại lúa vậy nhưng được phân ra làm ai 
loại chính là lúa nếp và lúa tẻ.
+ Lúa nếp: bao gồm những giống lúa như nếp cái hoa 
vàng, nếp nương, nếp cẩm Giống lúa này có đặc điểm 
là hạt to, tròn, màu trắng tinh hoặc trắng ngà, nấu lên vị 
dẻo thơm, ngon.
+ Lúa tẻ: bao gồm những giống lúa như lúa tạp giao, bắc 
thơm, mộc tuyền, PC Đặc điểm là hạt nhỏ hơn hạt của 
lúa nếp, có màu trắng ngà.
* Giá trị của cây (cây lúa)
- Lúa cung cấp phần lớn tinh bột nuôi sống con người.
+ Từ hạt gạo ta có thể làm ra rất nhiều loại bánh khác 
nhau như bánh chưng, bánh giầy vào ngày Tết, bánh tét, 
bánh phở, bánh đa hay bánh cuốn
+ Từ những bông lúa non người ta còn làm ra những hạt 
cốm thơm ngon.
+ Từ vỏ hạt gạo làm ra các loại dầu ăn chất lượng, tốt 
cho tim mạch.
+ Ngoài ra nó còn dùng để làm thức ăn cho gia súc như 
trâu, bò, lợn, gàKhông chỉ thế, rơm rạ còn được dùng 
để làm chất đốt, phơi khô làm thức ăn cho gia súc.
- Nước ta là một trong những nước xuất khẩu gạo lớn 
nhất thế giới nên bông lúa còn là biểu tượng của quốc 
huy Việt Nam. Hình ảnh cây lúa nước đồng thời còn là 
biểu tượng của các nước nông nghiệp trong khối ASEAN. Hình ảnh cây lúa nước từ lâu đã đi vào thơ ca 
nhạc họa.
=> Không chỉ có giá trị về vật chất mà cây lúa còn có giá 
trị rất lớn về tinh thần.
* Cách chăm sóc và gieo trồng (cây lúa)
- Mỗi năm có hai vụ cấy và gặt lúa. Tùy theo thời tiết và 
thời gian mà bà con nông dân lựa chọn cách cấy khác 
nhau.
- Khi cấy lúa và trong thời gian lúa bắt đầu phát triển, 
cần chú ý đến lượng phân bón, thuốc trừ sâu, dịch 
bệnh để đảm bảo cây lúa phát triển tốt.
3. KẾT BÀI
- Nêu cảm nghĩ của bản thân về cây lúa cũng như về giá 
trị của loại cây này.
- Khi cấy lúa và trong thời gian lúa bắt đầu phát triển, 
cần chú ý đến lượng phân bón, thuốc trừ sâu, dịch 
bệnh để đảm bảo cây lúa phát triển tốt.
3. KẾT BÀI
- Nêu cảm nghĩ của bản thân về cây lúa cũng như về giá 
trị của loại cây này.
Đề 2 
1. Mở bài:
., ngày...tháng năm
Bạn
2. Thân bài:
a) Những lí do thăm hỏi đầu thư.
- Lí do viết thư (tưởng tượng: VD: Soạn vỡ thấy tấm hình 
lớp chụp chung.)
b) Nội dung thư:
- Giới thiệu tên trường? (Tưởng tượng đến trường vào 
thời điểm nào? Lí do đến trường)
- Miêu tả con đường đến trường (so sánh lúc trước và bây 
giờ? Thay đổi như thế nào? Cảm xúc?)
- Miêu tả các phòng lớp (Phòng vi tính? Phòng TN? 
Dụng cụ, thiết bị đổi khác ra sao?...). Các dãy phòng: phòng giám hiệu, phòng bộ môn, phòng đoàn đội(So 
 sánh )
 - Miêu tả khoảng sân trường? (so sánh xưa và nay)? 
 Những băng ghế? gốc bàng, hàng phượng (Còn như xưa 
 ? đã già hay đã trồng cây khác?)
 - Miêu tả những hình ảnh, sự vật gắn với kỉ niệm thời 
 xưa? Nêu cảm xúc? Thầy cô? Bạn bè?
 - Gặp lại thầy cô? Thầy cô cũ còn không? Thầy cô mới 
 như thế nào? (Vui vẻ?). Thầy hiệu trưởng về hưu hay đã 
 mất?
 - Gặp lại thầy cô chủ nhiệm lớp 9A? Cô thay đổi ra 
 sao? Nhưng vẫn còn những nét gì? (Giọng nói? Ánh 
 mắt? Khuông mặt lộ vẻ xúc động?)
 - Cô trò nhắc lại kỉ niệm cách đây 20 năm:
 + Trò hỏi thăm các thầy cô cũ? Báo cho cô biết tình hình 
 một số bạn học? Về công việc của mình?
 + Tâm trạng cô ra sao?
 + Tình cảm em như thế nào?
 3. Kết luận:
 - Cuối thư: Thăm hỏi sức khoẻ và chúc bạn?
 Tổng điểm 10.0
Xác nhận của BGH Giáo viên thẩm định đề Giáo viên ra đáp án
 Trung Văn Đức Trần Thị Thanh Hường Phạm Thị Hà 

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_giua_ki_1_ngu_van_lop_9_nam_hoc_2022.docx