Đề kiểm tra chất lượng giữa kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)

Câu 1: Phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên gồm các nội dung:

1. Hình thành giả thuyết.

2. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán.

3. Kết luận.Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.

4. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.

5. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.

Thứ tự đúng của phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên là:

A. 1 - 2 -3 -4 -5. B. 5 - 1 - 4 - 2 - 3.

C. 1 - 3 - 5 - 2 -4. D. 5 - 4 -3 - 2 -1.

Câu 2: Trong các đồng hồ sau đồng hồ nào là đồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng cổng quang?

A. Đồng hồ nước. C. Đồng hồ cát.

B. Đồng hồ đo thời gian hiện số. D. Đồng hồ điện tử.

Câu 3: Có những hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử?

A. Các hạt mang điện tích âm (electron).

B. Các hạt neutron và hạt proton.

C. Các hạt neutron không mang điện.

D. Hạt nhân nguyên tử không chứa hạt nào bên trong.

Câu 4: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?

A. gam B. kilôgam C. amu D. cả 3 đơn vị trên

docx 8 trang Bạch Hải 16/06/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng giữa kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)

Đề kiểm tra chất lượng giữa kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I 
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2022 - 2023
 MÔN: KHTN 7
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút
 (Đề bài in trong 06 trang)
 A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Chủ đề MỨC ĐỘ
 Vận dụng Tổng số
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
 cao Điểm 
 Số ý Số câu số
 Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc 
 tự trắc 
 luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm
 luận nghiệm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 1 1
Mở đầu
 (0,25) (0,25) 2 0,5
(6 tiết)
 C1 C2
Nguyên tử.
Nguyên tố 7 
hóa học – (1,75) 2
 1 1 
Sơ lược về C3, C4, (0,5) 
 (2,0) (1,0) 2 9 5,25
bảng tuần C5, C6, C13,
 C19 C20
hoàn hóa C11, C14
học C12, C15
(15 tiết)
 2 2
 2 1
Phân tử (0,5) (2,0)
 (0,75) (1,0) 3 5 4,25 
(13 tiết) C9,C10 C17, 
 C7, C8 C18
 ,C16 C21
Số ý TL/
 10 1 6 2 0 1 0 5 16 10,00
Số câu TN
Điểm số 2,5 2 1,5 2,5 0 1,5 0 6,0 4,0 10
Tổng số 10 
 2,5 điểm 3,5 điểm 2,5 điểm 1,5 điểm 10 điểm
điểm điểm
 1 B. BẢN ĐẶC TẢ 
 Số ý 
 TL/số 
 Câu hỏi
 câu hỏi 
 Mức TN
 Yêu cầu cần đạt
Nội dung độ
 TL TN TL TN
 (Số (Số ( ý (câu 
 ý) câu) số) số)
Mở đầu (6 tiết) 2 2
 Nhận Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng 
 1 C1
 biết trong học tập môn Khoa học tự nhiên
 - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, 
 Thông phân loại, liên kết, đo, dự báo.
Mở đầu C2
 hiểu - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung 
 1
 môn Khoa học tự nhiên 7).
 Vận 
 Làm được báo cáo, thuyết trình.
 dụng
Nguyên tử. Nguyên tố hóa học (8 tiết) 2 5 1 5
 – Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford 
 C3
 – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ 
 Nhận C4
 nguyên tử). 4
 biết C5
 – Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn 
 C6
 vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).
 – Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và 
 Thông kí hiệu nguyên tố hoá học. Ý 1
 1 C19
 hiểu – Viết được công thức hoá học và đọc được tên của Ý 1
 20 nguyên tố đầu tiên
Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết) 1 5 1 5
 – Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần 
 1 C11
 Nhận hoàn các nguyên tố hoá học.
 1 C12
 biết – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, 
 1 C15
 chu kì.
 Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm 
 Thông nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên C13
 1 2 C20
 hiểu tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm C14
 trong bảng tuần hoàn.
 2 Phân tử (13 tiết) 2 5 2 6
 Nhận C7
Phân tử; - Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2
 biết C8
đơn chất; 
 Thông - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. 1 C9
hợp chất
 hiểu – Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 1 C10
 – Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ 
 nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình 
 thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng 
 chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên 
Giới thiệu 
 tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn 
về liên kết 
 Thông giản như H , Cl , NH , H O, CO , N , ).
hoá học 2 2 3 2 2 2 . 1 1 21 C16
 hiểu – Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên 
(ion, cộng 
 tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ 
hoá trị)
 electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân 
 tử đơn giản như NaCl, MgO,).
 – Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của 
 chất ion và chất cộng hoá trị.
 – Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất 
 Nhận cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.
 1 C17
 biết – Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố 
 với công thức hoá học.
Hoá trị; – Viết được công thức hoá học của một số chất và 
công thức Thông hợp chất đơn giản thông dụng.
hoá học hiểu – Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp 
 chất khi biết công thức hoá học của hợp chất
 – Xác định được công thức hoá học của hợp chất 
 Vận 
 dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng 1 C18
 dụng
 phân tử.
 C. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA 
I Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1: Phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên gồm các nội dung:
1. Hình thành giả thuyết.
2. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán.
3. Kết luận.Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.
4. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.
5. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.
Thứ tự đúng của phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên là:
A. 1 - 2 -3 -4 -5. B. 5 - 1 - 4 - 2 - 3.
 3 C. 1 - 3 - 5 - 2 -4. D. 5 - 4 -3 - 2 -1.
Câu 2: Trong các đồng hồ sau đồng hồ nào là đồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng cổng 
quang?
A. Đồng hồ nước. C. Đồng hồ cát.
B. Đồng hồ đo thời gian hiện số. D. Đồng hồ điện tử.
Câu 3: Có những hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử?
A. Các hạt mang điện tích âm (electron).
B. Các hạt neutron và hạt proton.
C. Các hạt neutron không mang điện.
D. Hạt nhân nguyên tử không chứa hạt nào bên trong.
Câu 4: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?
A. gam B. kilôgam C. amu D. cả 3 đơn vị trên
Câu 5: Nguyên tử X có tổng số hạt là 52, trong số đó proton là 17 Số electron và neutron 
của X lần lượt là:
 A. 18 và 17 B. 19 và 16 C. 16 và 19 D. 17 và 18
Câu 6. Kí hiệu hóa học của kim loại calcium là
A. Ca. B. Zn. C. Al. D. C.
Câu 7: Đơn chất là chất tạo nên từ:
A. một chất. B. một nguyên tố hoá học.
C. một nguyên tử. D. một phân tử.
Câu 8: Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử đơn chất với phân tử hợp chất?
A. Hình dạng của phân tử. B. Kích thước của phân tử.
C. Số lượng nguyên tử trong phân tử. D. Số lượng nguyên tồ hóa học trong phân tử.
Câu 9: Các chất là hợp chất gồm:
A. NO2; Al2O3; N2 B. HgSO4, Cl2, ZnO
C. CaO, MgO, H2SO4 D. H2O, Ag, NO
Câu 10: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là:
A. 68. B. 78. C. 88. D. 98.
Cho H = 1 amu; S = 32 amu; O = 16 amu
Câu 11: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc
A. chiều nguyên tử khối tăng dần. B. chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
C. tính kim loại tăng dần. D. tính phi kim tăng dần.
Câu 12: Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết
A. số electron lớp ngoài cùng. B. số thứ tự của nguyên tố.
C. số hiệu nguyên tử. D. số lớp electron.
Câu 13 : Các nguyên tố hóa học nhóm IIA có điểm gì chung?
A. Có cùng số nguyên tử.
B. Có cùng khối lượng.
C. Tính chất hóa học tương tự nhau.
 4 D. Không có điểm chung.
Câu 14: Vị trí kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thường
 A. ở đầu nhóm. B. ở cuối nhóm.
 C. ở đầu chu kì. D. ở cuối chu kì.
Câu 15. Hiện nay, có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?
A. 5. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 16. Hãy chọn phát biểu đúng để hoàn thành câu sau: Để có số electron ở lớp ngoài 
cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm, các nguyên tử của nguyên tố có khuynh 
hướng
 A. nhường các electron ở lớp ngoài cùng.
 B. nhận thêm electron vào lớp electron ngoài cùng.
 C. nhường electron hoặc nhận electron để lớp electron ngoài cùng đạt trạng thái bền (có 8 
 electron).
 D. nhường electron hoặc nhận electron hoặc góp chung electron.
II. Tự luận: ( 6 điểm)
Câu 17. (1,0 điểm): Xác định hoá trị của các nguyên tố :
 - C có trong hợp chất CH4
 - K trong hợp chất K2O
Câu 18 (1,0 điểm):
Hợp chất (Y) có công thức FexOy, trong đó Fe chiếm 70% theo khối lượng. Khối lượng phân 
tử (Y) là 160 amu. Xác định công thức hoá học của hợp chất (Y).
Câu 19 (2 điểm):
a) Nguyên tố hoá học là gì?
b) Gọi tên các nguyên tố có kí hiệu hoá học sau: Cl, P
Câu 20 (1 điểm): Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ 
thống tuần hoàn. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của A.
 Câu 21(1,0 điểm): Cho sơ đồ cấu tạo của nguyên tử chlorine 
 (Cl) như hình bên:
 Hãy biểu diễn sự hình thành liên kết hoá trị trong phân tử 
 Chlorine (Cl2 ).
 Sơ đồ cấu tạo nguyên tử 
 Cl
 5 Xác nhận của Ban giám hiệu Giáo viên thẩm định đề Giáo viên ra đề kiểm tra
 Trung Văn Đức 
 Bùi Thanh Tùng Ngô Thị Thêm
 6 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I 
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2022 - 2023
 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
 ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
 I. Phần trắc nghiệm:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
B B B C D A B D C D B A C C B D
(Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm)
II. Phần tự luận
 Câu Nội dung Điểm
 Câu - Trong CTHH: CH4 Gọi b là hóa trị của C, theo quy tắc hóa trị 0,5 đ
 17 ta có: b.1 = I.4 b = Vậy hóa trị của C là IV
 1,0 đ - Trong CTHH: K2O Gọi c là hóa trị của K, theo quy tắc hóa trị 0,5 đ
 ta có: c.2 = II.1 c = Vậy hóa trị của K là I
 Câu Với công thức FexOy,ta có:
 퐾퐿 (퐹푒) × 56× 
 18 %Fe = × 100% = × 100% = 70% 0,5đ
 1,0đ 퐾퐿푃 (FexOy) 160
 = 2
 퐾퐿 ( )× 16× 
 %O=
 퐾퐿푃 (FexOy) × 100% = 160 × 100%
 = 100% ― 70% = 3 0,5đ
 Vậy công thức hóa học hợp chất Y là: Fe2O3
 Câu a, Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại, có 
 19 cùng số hạt proton trong hạt nhân. 1đ
 2đ Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất 
 hóa học giống nhau.
 b, Cl: chlorine P: Phosphorus 1đ
 Câu Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11 nên A có 11 proton và 
 20 11 electron, chu kì 3 nên A có 3 lớp e, nhóm I nên A có 1e lớp 1đ
 1đ ngoài cùng 
 7 Câu
 21
 1đ 1đ
 HS chỉ cần vẽ đúng, không cần vẽ đẹp vẫn ghi điểm tối đa
 Chú ý: HS có thể làm theo cách khác nhưng đúng bản chất Hóa học vẫn được 
 điểm tối đa
Xác nhận của Ban giám hiệu Giáo viên thẩm định đáp án Giáo viên ra đáp án
 Trung Văn Đức 
 Bùi Thanh Tùng Ngô Thị Thêm
 8

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_giua_ki_1_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_nam.docx