Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)

Câu 1. Trong máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có những bộ phận nào để có thể tạo ra dòng điện.

A. Cuộn dây dẫn có lõi thép. B. Nam châm điện và sợi dây nối dẫn nối hai cực của nam châm.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm. D. Nam châm vĩnh cửu.

Câu 2. Chiếu 1 tia sáng tới từ không khí vào nước độ lớn góc khúc xạ như thế nào so với góc tới ?

A. Lớn hơn. B. Nhỏ hơn.
C. Bằng nhau. D. Lúc lớn, lúc nhỏ luôn phiên thay đổi.

Câu 3. Dòng điện xoay chiều có thể được tạo nên từ :

A. Pin. B. Đinamô xe đạp.
C. Động cơ điện. D. Ăcquy.

Câu 4. Các bộ phận chính của Máy biến thế gồm ?

A. Lõi sắt (hoặc Lõi thép) và Dây quấn. B. Lõi sắt và Nam châm
C. Roto và Xtato. D. Cuộn dây và Nam châm.
doc 7 trang Bạch Hải 16/06/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)

Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GỮA HỌC KÌ II 
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2021 - 2022
 MÔN: VẬT LÍ 9
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 60phút
 (Đề bài in trong 2 trang)
 1. Ma trận đề
 Cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
 độ Cấp độ thấp Cấp độ cao
 Cộng
 TNKQ TL TNKQ TL
Chủ TNKQ TL TNKQ TL
đề
 - Nắm được các bộ 
 phận chính trong 
 máy phát điện 
 1. - Dụng cụ tạo ra 
 xoay chiều. Đo 
 Dòng dòng điện xoay 
 hiệu điện thế xoay 
 điện chiều trong thực tế.
 xoay chiều.
 chiều - Dụng cụ tạo ra 
 dòng điện xoay 
 chiều trong thực tế.
Số câu
 2 1 3
 Số 
 1,0 0,5 1,5
 điểm
 10% 5% 15%
Tỉ lệ %
 - Vận dụng được 
2. Máy 
 công thức 
 biến - Nêu được các bộ 
 phận chính của Máy 
 thế. p=RP2/U2
Truyền biến thế..
 giải bài tập đơn 
tải điện - Công dụng của Máy 
 giản
năng đi biến thế.
 xa.
Số câu
 2 1 3
 Số 
 1,0 2,0 3,0
 điểm Tỉ lệ % 10% 20% 30%
 - Hiểu được khi tia 
 sáng truyền từ 
3. 
 - Phát biểu được không khí sang nước 
Khúc 
 định luật khúc xạ thì góc khúc xạ nhỏ 
xạ ánh 
 ánh sáng hơn góc tới.
sáng
 - Phát biểu được 
 định luật khúc xạ 
 ánh sáng
Số câu
 1 1 2
 Số 
 1,5 0,5 2,0
 điểm
 15% 5% 20%
Tỉ lệ %
4. 
Thấu - Dựng ảnh của 
kính - Đặc điểm của ảnh 
 vật tạo bởi thấu Xác định vị 
hội tụ, tạo bởi thấu kính 
 kính hội tụ. trí, độ cao của 
thấu hội tụ và thấu kính 
 ảnh.
kính phân kì. - Nêu được tính 
phân chất của ảnh.
kì.
Số câu
 2 0.5 0.5 3
 Số 
 1.0 1.5 1.0 3,5
 điểm
 10% 15% 10% 35%
Tỉ lệ %
TS câu
 5 4 1,5 0.5 11
TS 
 3,5 2.0 3.5 1.0 10
điểm
 35% 20% 35% 10% 100%
Tỉ lệ %
 2. ĐỀ KIỂM TRA:
A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng nhất trong mỗi câu sau: Câu 1. Trong máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có những bộ phận nào để có thể tạo 
ra dòng điện.
 B. Nam châm điện và sợi dây nối dẫn nối 
 A. Cuộn dây dẫn có lõi thép.
 hai cực của nam châm.
 C. Cuộn dây dẫn và nam châm. D. Nam châm vĩnh cửu.
Câu 2. Chiếu 1 tia sáng tới từ không khí vào nước độ lớn góc khúc xạ như thế nào so với 
góc tới ?
 A. Lớn hơn. B. Nhỏ hơn.
 C. Bằng nhau. D. Lúc lớn, lúc nhỏ luôn phiên thay đổi.
Câu 3. Dòng điện xoay chiều có thể được tạo nên từ :
 A. Pin. B. Đinamô xe đạp.
 C. Động cơ điện. D. Ăcquy.
Câu 4. Các bộ phận chính của Máy biến thế gồm ?
 A. Lõi sắt (hoặc Lõi thép) và Dây quấn. B. Lõi sắt và Nam châm
 C. Roto và Xtato. D. Cuộn dây và Nam châm.
Câu 5. Máy biến thế dùng để làm gì ?
 A. Tăng, giảm cường độ dòng điện. B. Tăng, giảm công suất điện.
 C. Tăng, giảm hiệu điện thế. D. Tăng, giảm điện trở.
 Câu 6. Ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ có thể có tính chất là:
 A. Ảnh thật, lớn hơn vật B. Ảnh thật, nhỏ hơn vật.
 C. Ảnh ảo, lớn hơn vật. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 7. Để đo cường độ dòng điện xoay chiều ta dùng:
 A. Ampe kế xoay chiều. B. Ampe kế một chiều.
 C. Vôn kế xoay chiều. D. Vôn kế một chiều.
Câu 8. Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn có tính chất là:
 A. Ảnh thật, lớn hơn vật B. Ảnh thật, nhỏ hơn vật.
 C. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. D. Ảnh ảo, lớn hơn vật.
B. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1(1,5 điểm). Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng?
Câu 2(2,0 điểm). Để truyền tải đi một công suất 6000000W từ nhà máy đến khu dân cư 
cách nhà máy 100 Km bằng 2 dây dẫn, biết cứ 1 Km dây có điện trở 0,3 Ω. Biết hiệu điện 
thế giữa 2 đầu dây tải điện là 20000V.
a, Tính điện trở toàn bộ đường dây?
b, Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây?
Câu 3(2,5 điểm). Một vật sáng AB = 2cm được đặt vuông góc với trục chính của một 
thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 24cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 32cm.
 a. Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính, nêu đặc điểm của ảnh?
b. Xác định khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và độ cao của ảnh?
 Xác nhận của Ban giám hiệu Giáo viên thẩm định đề Giáo viên ra đề kiểm tra
 Ngô Thị Thêm Bùi Thanh Tùng 
 Trung Văn Đức PHÒNG GD – ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT 
 LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH
 NĂM HỌC 2021 – 2022
 ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
 MÔN VẬT LÍ 9
A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
A X X
B X X
C X X X
D X
B. TỰ LUẬN: (6 điểm)
 Câu Đáp án Điểm
Câu 1 -Phát biểu đúng 1,0đ
 1,5 - Viết hệ thức đúng 0,5đ
 điểm
Câu 2 Tóm tắt Tóm 
 tắt:0,5đ
 2,0 P = 6000000W
 điểm
 l = 200Km a.Vận dụng công CT : 
 l1 =1Km R=R1.l/l1 =0,3.200=60( Ω)
 0,75đ
 R1=0,3 Ω 
 U= 20000V b. Vận dụng công thức
 2 2 2 2
 Php=RP /U =60.6000000 /20000
 a.R = ? =5400000(W)
 0,75đ
 b.Php=? Vậy Công suất hao phí là 5400000W
 a. 0,5đ
 - Tóm tắt
 - Hình vẽ
 B I
 A' 0,5đ
 . .
 Δ A , O F'
 F
 d
 B'
Câu 3 r 0,5đ
 - Nhận xét: Ảnh là ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
 2,5 
 điểm b. Ta có: OAB. ~ OA’B’
 OA' A' B '
 >=> ( 1) 0,25đ
 OA AB
 Ta lại có: F’OI ~ F’A’B’
 A' B ' F ' A'
 => 
 OI F 'O 0,25đ
 A' B ' OA' OF '
 hay (2)
 AB OF '
 OA' OA' OF '
 Từ (1) và (2) suy ra: (3)
 OA OF '
 Thay OA’ = 32cm, OF’ = 24cm vào (3) ta được : OA’ = 96cm. 0,25đ 
 OA' 
 Từ (1) suy ra: A' B '  AB
 OA
 96
 A' B ' 2 6cm 0.25đ
 32 Vậy : khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là 96cm và chiều cao của 
 ảnh là 6cm.
Xác nhận của Ban giám hiệu Giáo viên thẩm định Đáp án Giáo viên ra Đáp án
 Ngô Thị Thêm Bùi Thanh Tùng 
 Trung Văn Đức

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_giua_hoc_ki_2_vat_li_lop_9_nam_hoc_20.doc