Đề kiểm tra chất lượng cuối năm Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)

Câu 3: (TH)

Hùng thực hiện được một công 36KJ trong 10 phút. Hiếu thực hiện được một công 42KJ trong thời gian 14 phút. Ai làm việc khoẻ hơn?

A. Hùng làm việc khoẻ hơn Hiếu; B. Hiếu làm việc khoẻ hơn Hùng.

C. Hai người làm việc khoẻ như nhau. D. Không so sánh được.

Câu 4. (NB)

Đổ 100cm3 rượu vào 100cm3 nước, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào sau đây?

A. 200cm3 B. 100cm3. C. Nhỏ hơn 200cm3 D. Lớn hơn 200cm3

Câu 5: (NB)

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?
A. Giữa các phân tử, nguyên tử luôn có khoảng cách.
B. Các phát biểu nêu ra đều đúng.
C. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử.
D. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.

Câu 6: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất?

A. Chất rắn. B. Chất khí và chất lỏng.

C. Chất khí. D. Chất lỏng.

docx 6 trang Bạch Hải 16/06/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối năm Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng cuối năm Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)

Đề kiểm tra chất lượng cuối năm Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)
 PHÒNG GD$ĐT KIM SƠN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2021 – 2022
 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: VẬT LÍ 8
 Thời gian làm bài 60 phút
 ( Đề in trong 04 trang)
 I. MA TRẬN ĐỀ
 Vận 
 Nhận Thông 
 Tên dụng 
 biết hiểu Vận dụng
 Chủ cao
 (Mức độ (Mức (Mức độ 3)
 đề (Mức độ 
 1) độ 2)
 4)
Chủ đề 1. Nhận biết được Tính được công, 
Định luật các yếu tố ảnh công suất làm việc
về công – hưởng đến độ 
công suất - lớn của công cơ 
Cơ năng học.
 Phân biệt được 
 các dạng cơ năng
Số câu 
 2 (1,0đ) 1 (2,0đ)
(điểm)
 10% 20%
Tỉ lệ %
Chủ đề 2: -Biết được giữa 
Cấu tạo các nguyên tử, 
chất. phân tử có 
 khoảng cách, 
 - Biết nguyên tử, 
 phân tử chuyển 
 động không 
 ngừng. Nêu 
 được ở nhiệt độ 
 càng cao thì các 
 phân tử chuyển 
 động càng 
 nhanh.
Số câu 
 2 (1.0 đ)
(điểm)
 10%
Tỉ lệ %
Chủ đề 3: Biết được các - Hiểu được Vận dụng phương Vận dụng 
Nhiệt năng hình thức truyền một số ứng trình cân bằng phương trình 
– các hình nhiệt chủ yếu dụng về hiện nhiệt để giải bài cân bằng nhiệt thức của các chất. tượng đối lưu tập cơ bản để giải bài tập 
 truyền -Biết được các trong thực tế nâng cao: Khi 
 nhiệt – yếu tố ảnh - Hiểu được hệ có vật trao 
 Công thức hưởng đến khả nhiệt lượng đổi nhiệt
 tính nhiệt năng hấp thụ vật thu vào để 
 lượng- nhiệt. nóng phụ 
 Phương thuộc vào 
 trình cân khối lượng, 
 bằng nhiệt. độ tăng giảm 
 nhiệt độ và 
 chất cấu tạo 
 nên vật.
 -Hiểu được ý 
 nghĩa của 
 nhiệt dung 
 riêng của một 
 chất.
 Số câu 2 (1.0đ) 3 0,5 (2,0đ) 0,5 
 (điểm) (1,5đ) (1,0đ)
 Tỉ lệ %
 TS số câu 6(3đ) 4(2đ) 1,5 (4.0đ) 0.5(1.0đ)
 (điểm) 30% 20% 40% 10%
 Tỉ lệ %
 TS số câu 10 (5,0 đ) 2 (5,0 đ)
 (điểm) 50 % 50 %
 Tỉ lệ %
II. NỘI DUNG ĐỀ
. I. Trắc nghiệm: ( 3,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn 
Câu 1. (NB) 
Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng của vật và quãng đường vật dịch chuyển.
B. Lực tác dụng vào vật và khối lượng của vật.
C. Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực.
D. Quãng đường vật dịch chuyển và vận tốc chuyển động của vật.
Câu 2: (NB)
Quả táo đang ở trên cây, cơ năng của quả táo thuộc dạng nào?
A. Thế năng đàn hồi; C. Thế năng hấp dẫn;
B. Động năng; D. Thế năng hấp dẫn và động năng.
Câu 3: (TH)
Hùng thực hiện được một công 36KJ trong 10 phút. Hiếu thực hiện được một công 42KJ 
trong thời gian 14 phút. Ai làm việc khoẻ hơn? A. Hùng làm việc khoẻ hơn Hiếu; B. Hiếu làm việc khoẻ hơn Hùng.
C. Hai người làm việc khoẻ như nhau. D. Không so sánh được.
Câu 4. (NB)
 Đổ 100cm3 rượu vào 100cm3 nước, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận 
giá trị nào sau đây?
A. 200cm3 B. 100cm3. C. Nhỏ hơn 200cm3 D. Lớn hơn 200cm3
 Câu 5: (NB)
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?
A. Giữa các phân tử, nguyên tử luôn có khoảng cách. 
B. Các phát biểu nêu ra đều đúng. 
C. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử. 
D. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng. 
Câu 6: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất?
 A. Chất rắn. B. Chất khí và chất lỏng.
 C. Chất khí. D. Chất lỏng.
Câu 7(TH) Nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.k . Vậy muốn 2kg đồng sẽ tăng 
thêm 20C thì cần thu vào nhiệt lượng
 A. 380J. B. 720KJ
 C. 380KJ. D. 720J
Câu 8: (NB)
Khả năng hấp thụ nhiệt của vật tốt nhất nếu:
A. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu. B. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu. 
C. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu. D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.
Câu 9: (TH)
Vì sao trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao? Câu trả 
lời nào sau đây là đúng nhất.
A. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự dẫn nhiệt tốt. 
B. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt. 
C. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự bức xạ nhiệt tốt. 
D. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự truyền nhiệt tốt. 
Câu 10. (TH)
Cùng được cung câp nhiệt lượng như nhau, trong các vật cùng khối lượng làm bằng các 
chất sau đây: nước, đồng, chì, nhôm vật nào tăng nhiệt độ nhiều hơn? Chọn thứ tự đúng 
từ nhỏ đến lớn.
A. Nước - chì - nhôm - đồng. B. Nhôm - nước - đồng - chì. 
C. Nước - nhôm - đồng - chì. D. Nước - đồng - nhôm - chì.
 II. Tự Luận: ( 5,0 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20 giây. Người ấy phải dùng một 
lực F = 180N. Hãy tính công và công suất của người đó?.
Câu 2: ( 3,0 điểm) Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,2 kg đã được nung nóng 
tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước 
đều bằng 270C. a. Tính nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra và khối lượng nước trong cốc là bao nhiêu?
 b. Nếu tiếp tục đổ vào cốc 150ml nước sôi. Tính nhiệt độ của nước và quả cầu khi có 
cân bằng nhiệt?
Coi như chỉ có quả cầu và nước trao đổi nhiệt với nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm 
là C1 = 880 J/kg.k và nhiệt dung riêng của nước là C2 = 4200 J/kg.k. 
 .................Hết ................
Xác nhận của Ban giám hiệu Giáo viên thẩm định đề Giáo viên ra đề
 Trung Văn Đức Bùi Thanh Tùng Ngô Thị Thêm PHÒNG GD&ĐT HUYỆN KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
 NĂM HỌC 2021 – 2022
 Môn : VẬT LÍ 8
 ( Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
I. Trắc nghiệm: ( 5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A x
B X X X
C x x x x
D x x
II. Tự Luận: ( 5 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
 Tóm tắt: Giải
 s h 8m Công của người đó là:
 t 20s A F.s F.h 180.8 1440(J ) (1đ)
 F 180N Công suất của người đólà:
 A 1440
 A ? P 72(W ) (1đ)
 t 20
 P ? Đáp số: A 1440J
 P 72W 
Câu 2: ( 3,0 điểm) Tóm tắt ( 0,5đ)
m1 = 0,2 kg
c1 = 880 J/kg.k
 0
t1 = 100 C
t = 270C
c2 = 4200 J/kg.k
 0
t2 = 20 C
t = 270C
a. Q tòa ra = ?
m2 = ?
b. V3=150ml
 0
t3= 100 C
tcb = ?
 Giải
 Nhiệt lượng do quả cầu nhôm tỏa ra là
 Qtỏa ra1 = m1.c1. ∆t1 = m1.c1.( t1 – t ) 
 = 0,2.880. ( 100 – 27 ) 
 = 12848 J ( 0,5 đ)
 Nhiệt lượng do nước thu vào là : Q thu vào1= m2.c2.( t – t2 ) 
 Theo phương trình cân bằng nhiệt : Qtỏa ra1 = Q thu vào1 
 12848 = m2.c2.( t – t2 ) (0,5đ)
 12848 12848
 m2 = 
 c2.(t t2 ) 4200.(27 20)
 = 0,44 kg (1.0đ)
 b. V3=150 ml = 0,15l => m3= 0,15kg
 Giả sử khi cân bằng nhiệt độ của quả cầu và nước là tcb
 Ta có: Qtỏa ra 2 = m3C2(100 – tcb)
 Q thu vào 2 = ( m1.c1+ m2.c2)( tcb -27) (0,5đ)
 Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có : Qtỏa ra 2 = Q thu vào 2
  m3C2(100 – tcb) = ( m1.c1+ m2.c2)( tcb -27)
  0,15.4200(100 - tcb) = (0,2.880 +0,44.4200).( tcb -27)
 0
  tcb= 44,3 C (0,5đ)
Lưu ý: HS làm cách khác nhưng đúng bản chất vật lý vẫn cho điểm tối đa. 
Xác nhận của Ban giám hiệu Giáo viên thẩm định đề Giáo viên ra đáp án
 Trung Văn Đức Bùi Thanh Tùng Ngô Thị Thêm

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_cuoi_nam_vat_li_lop_8_nam_hoc_2021_20.docx