Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì 1 Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)
Câu 1: Cơ thể của động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là:
a. Có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhận tất cả các chức năng sống.
b. Có kích thước hiển vi, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, đảm nhiệm mọi chức năng sống.
c. Có kích thước hiển vi, chỉ là một hoặc hai tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
d. Có kích thước hiển vi, đa bào nhưng tất cả các tế bào đều đảm nhiệm mọi chức năng sống giống nhau.
Câu 2: Sự mọc chồi ở thủy tức và san hô có gì khác nhau?
a. Ở san hô, khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập.
b. Ở thủy tức, khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập.
c. Ở thủy tức, khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập. Ở san hô, chồi dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành tập đoàn.
d. Ở san hô, chồi dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành tập đoàn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì 1 Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: SINH HỌC 7 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề bài in trong 1 trang) * PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Lựa chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu 1: Cơ thể của động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là: a. Có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhận tất cả các chức năng sống. b. Có kích thước hiển vi, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, đảm nhiệm mọi chức năng sống. c. Có kích thước hiển vi, chỉ là một hoặc hai tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống. d. Có kích thước hiển vi, đa bào nhưng tất cả các tế bào đều đảm nhiệm mọi chức năng sống giống nhau. Câu 2: Sự mọc chồi ở thủy tức và san hô có gì khác nhau? a. Ở san hô, khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập. b. Ở thủy tức, khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập. c. Ở thủy tức, khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập. Ở san hô, chồi dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành tập đoàn. d. Ở san hô, chồi dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành tập đoàn. 1 Câu 3: Trùng biến hình có tên gọi như vậy do: a. Chúng di chuyển bằng chân giả. b. Cơ thế cấu tạo đơn giản nhất. c. Cơ thể trong suốt. d. Cơ thể có cấu tạo không ổn định Câu 4: Do thói quen nào ở trẻ em mà giun khép kín được vòng đời? a. Ăn uống không vệ sinh, thói quen mút tay. b. Thói quen mút tay. c. Không đảm bảo đủ chất dinh dưỡng. d. Ăn uống không vệ sinh. Câu 5: Những đại diện của lớp giáp xác lả: a. Trai sông, chân kiếm, sun, cua đồng đực. b. Mọt ẩm, rận nước, sun, chân kiếm, cua nhện. c. Cua đồng đực, ve bò, sun, chân kiếm. d. Bò cạp, sun, cua đồng đực, cua nhện Câu 6: Khả năng di chuyển của châu chấu linh hoạt hơn bọ ngựa, cánh cam... là do: a. Châu chấu có hai đôi cánh. b. Châu chấu có đôi càng phát triển. c. Châu chấu có 3 đôi chân. d. Do sự kết hợp hài hòa giữa chân và cánh. * PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: ( 2 điểm) Cơ thể tôm được chia ra làm mấy phần ? Trình bày cấu tạo của mỗi phần? Lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố vỏ có ý nghĩa gì trong đời sống của tôm ? Câu 2: ( 1 điểm) Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào ? Câu 3: ( 2 điểm) Trai tự vệ bằng cách nào ? Cấu tạo nào của Trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả ? Câu 4:( 2 điểm) Cơ thể Nhện gồm mấy phần ? So sánh các phần cơ thể với Giáp Xác, vai trò của mỗi phần cơ thể ? Xác nhận của Ban giám Giáo viên thẩm Giáo viên ra đề kiểm hiệu định đề tra Trung Văn Đức Mai Văn Tùng Phạm Thị Nhung 2 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: SINH HỌC 7 ĐÁP ÁN CHÍNH Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) THỨC * PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) - Mỗi câu trả lời đúng trong phần trắc nghiệm được 0,5 điểm. Câu hỏi Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án a C d a b d PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu Nội dung Thang điểm Câu 1 - Cơ thể Tôm được chia ra làm hai phần : đầu ngực và bụng. 0,5đ ( 2điểm) * Cấu tạo cơ thể : - Phần đầu ngực có : giác quan, miệng với các chân hàm xung 0,5đ quanh và chân bò - Phần bụng phân đốt rõ, phần phụ là những chân bơi 0,5đ * Ý nghĩa : - Vỏ kitin thấm canxi tạo bộ xương ngoài giúp che chở, bảo vệ 0,25đ cơ thể tôm và là nơi bám hệ cơ. - Sắc tố vỏ giúp tôm thích nghi với môi trường sống và trốn 0,25đ tránh kẻ thù Câu 2 - Trùng roi giống thực vật ở các điểm: có cấu tạo từ tế bào, có 0,5 đ (1 điểm) diệp lục, có khả năng tự dưỡng. - Trùng roi khác động vật có khả năng di chuyển, dinh dưỡng 0,5đ dị dưỡng. Câu 3 - Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ. 1,0 đ (2 điểm) - Nhờ vỏ cứng rắn và hai cơ khép vỏ vững chắc nên kẻ thù 1,0đ không thể bửa vỏ ra để ăn được phần mềm của cơ thể chúng. Câu 4 Cơ thể nhện gồm hai phần: đầu – ngực và bụng. 0,5đ (2 điểm) *Vai trò của các phần cơ thể nhện : -Đầu – ngực và bụng: là trung tâm của vận động và định 0,25đ hướng. 0,25đ -Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ. * So sánh các phần cơ thể với Giáp Xác 1,0đ So với giáp xác, nhện giống về sự phân chia cơ thể nhưng 3 khác về số lượng các phần phụ. Ở nhện, phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển. Xác nhận của Ban giám Giáo viên thẩm Giáo viên ra đề kiểm hiệu định đề tra Trung Văn Đức Mai Văn Tùng Phạm Thị Nhung 4
File đính kèm:
de_kiem_tra_chat_luong_cuoi_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc.doc

