Chuyên đề Hình học Lớp 11 - Ôn tập chương 4 (Có lời giải)
Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a. Hai mặt bên(SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt đáy và SA=a√3 .
a). Chứng minh:tam giác SCD là tam giác vuông.
b). Tính góc giữa đường thẳng AD và mặt phẳng(SAC) .
c). Tính góc giữa mặt phẳng(SBD) và(ABCD) .
d). Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng(SCD) .
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Hình học Lớp 11 - Ôn tập chương 4 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Hình học Lớp 11 - Ôn tập chương 4 (Có lời giải)

ÔN TẬP CHƯƠNG IV Câu 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B với AD 2a,AB BC a . Mặt phẳng (SAD) vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Hình chiếu vuông góc của S trên AD là điểm H. Các mặt phẳng (SAB) và (SCD) cùng hợp với đáy (ABCD) một góc bằng 600 . a). Chứng minh rằng tam giác ACD vuông và SH (ABCD) b). Tính SH theo a. c). Tính khoảng cách từ H đến mặt phẳng (SCD). LỜI GIẢI S a). Gọi E trung điểm của AD, có ABCE là hình 1 vuông. Do đó có EC EA ED AD ACD 2 vuông tại C. I hai mặt phẳng (SAD) và mp(ABCD) vuông góc E với nhau theo giao tuyến AD, mà A H D (SAD) SH AD SH (ABCD) . b). Trong mp(ABCD) dựng G HG CD,G CD CD SG , B C (SCD) (ABCD) CD nên SG CD,HG CD SG (SCD),HG (ABCD) (·SCD),(ABCD) S·GH 600 . SH Trong SHG có tan S·GH SH HG 3 (1). HG AB AD Có AB (SAD) AB SA AB SH (SAB) (ABCD) AB · · 0 Có SA AB,AD AB (SAB),(ABCD) SAH 60 SA (SAB),AD (ABCD) SH Trong SAH có tan S·AH SH AH 3 (2). AH Đặt AH x 0 HG x (do từ (1) và (2)). Dễ thấy GHD vuông cân tại G, nên có DH HG 2 AD AH HG 2 2a x x 2 2a x( 2 1) 2a x 2a 2 1 . 2 1 398 Do đó SH AH 3 2a 3 2 1 . Có CD (SHG) mà CD (SCD) (SCD) (SHG) hai mặt phẳng này vuông góc với nhau theo giao tuyến SG, trong mp(SHG) dựng HI SG,I SG HI (SCD) . Vậy d H,(SCD) HI 1 1 1 1 1 x 3 Có HI a 3 2 1 HI2 HG2 HS2 x2 3x2 2 Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA a . AC Hình chiếu của S trên ABCD là H thuộc AC và AH . 4 a). Chứng minh BD SAC . b). Tính khoảng cách từ S đến ABCD và tính góc của SC với ABCD . c). Gọi DM là đường cao SAC . Chứng minh M là trung điểm của S. LỜI GIẢI a). Vì ABCD là nữa lục giác đều nên nội tiếp trong S đường tròn tâm O đường kính AD. BD AB N Có BD (SAB) H BD SA M K BD AK do AK (SAB) . I AK SB Có AK (SBD) D AK BD A SD AH Có SD (AHK) . SD AK do AK (SBD) B C b). Có AC AD2 CD2 (2a)2 a2 a 3 . Có AC là hình chiếu vuông góc của SC trên mp(ABCD), do đó S·C,(ABCD) S·CA 600 . Trong O A D SAC có SA AC tan 600 a 3. 3 3a . 1 1 1 1 1 Trong SAB có 2 2 2 2 2 AK AB AS a 9a B C 3a AK 10 1 1 1 1 1 6a Trong SAD có AH AH2 AD2 AS2 4a2 9a2 13 399 Vì AK (SBD) mà HK (SBD) AK HK 1 1 S KA.KH KA. AH2 AK2 AHK 2 2 c). Trong mp(ABCD) dựng Dx PAC AC P(Dx,SD) . Do đó d AC,SD d AC,(Dx,SD) d A,(Dx,SD) Trong mp(ABCD) dựng AM Dx Dx (SAM) mà Dx (Dx,SD) (SAM) (Dx,SD) hai mặt phẳng này vuông góc với nhau theo giao tuyến SM, trong mp(SAM) dựng AN SM,N SM Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B. Biết AD 2a,AB BC a, SAB ABCD ; SAD ABCD và SA 2a. a). Chứng minh: SA ABCD . b). Tính góc giữa đường thẳng SB và ABCD . c). Gọi O là trung điểm AC. Chứng minh : SBO SAC . d). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và CD. LỜI GIẢI (SAB) (SAD) SA S a). Có (SAB) (ABCD) SA (ABCD) . (SAD) (ABCD) b). Có AB là hình chiếu vuông góc của SB trên G H mp(ABCD), nên góc giữa SB với mp(ABCD) là A D góc S· BA . O Trong SAB vuông tại A có SA 2a B tan S· BA 2 S· BA arctan 2 . C AB a c). Gọi H trung điểm của AD, suy ra tứ giác ABCH là hình vuông nên BO AC . BO AC Có BO (SAC) , mà BO (SBO) (SBO) (SAC) . BO SA d). Hai mặt phẳng (SBO) và (SAC) vuông góc với nhau theo giao tuyến SO, trong mp(SAC) dựng AG SO,G SO AG (SBO) , nên d A,(SBO) AG . 1 a 2 Vì ABCH là hình vuông cạnh a nên AO AC . 2 2 1 1 1 2 1 2a Trong SAO vuông tại A có AG AG2 AO2 AS2 a2 4a2 3 400 Dễ thấy BCDH là hình bình hành nên CD PBO CD P(SBO) . Vậy d SB,CD d CD,(SBO) d C,(SBO) Hai điểm C và A nằm trên đường thẳng có giao điểm với mp(SBO), nên có d C,(SBO) CO 2a 1 d A,(SBO) d C,(SBO) d A,(SBO) AO 3 Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a. Hai mặt bên SAB và SAD cùng vuông góc với mặt đáy và SA a 3 . a). Chứng minh:tam giác SCD là tam giác vuông. b). Tính góc giữa đường thẳng AD và mặt phẳng SAC . c). Tính góc giữa mặt phẳng SBD và ABCD . d). Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng SCD . LỜI GIẢI S CD AD a). Có CD (SAD) G CD SA CD SD SCD vuông tại D. BD AC A D b). Có BD (SAD) . H BD SA Từ đó suy ra AO là hình chiếu vuông góc O của AD trên mp(SAC), do đó góc giữa AC với B C mp(SAC) là góc D· AO 450 . BD (SBD) (ABCD) c). Có SO BD; AC BD (·SBD);(ABCD) S·O,AC S·OA . SO (SBD); AC (ABCD) SA a 3 Trong SAO vuông tại A có tan S·OA 6 S·OA arctan 6 . AO a 2 2 d). Theo câu a) có CD (SAD) mà CD (SCD) (SCD) (SAD) , hai mặt phẳng này vuông góc với nhau theo giao tuyến SD, trong mp(SAD) dựng AG SD, G SD AG (SCD) . Dựng đường thẳng d qua G và song song với AB AB và d đồng phẳng. Trong mp(AB,d) dựng BH PAG,H d BH (SCD) . Vậy d B,(SCD) BH 401 1 1 1 1 1 a 3 Trong SAD vuông tại A có AG AG2 AD2 AS2 a2 3a2 2 Theo cách dựng trên thì tứ giác ABHG là hình bình hành. Do đó a 3 a 3 BH AG d B,(SCD) . 2 2 Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O, cạnh 2a, SO ABCD và các mặt bên là tam giác đều. Gọi I,J lần lượt là trung điểm của CD và AD. a). Chứng minh: AC SBD và SOI SCD . b). Tính góc của mặt phẳng SCD và mặt phẳng ABCD . c). Tính khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng SCD . d). Gọi M là giao điểm của JC và BD,G thuộc đoạn SI sao cho SI 3GI. Chứng minh: BD MG. LỜI GIẢI S AC BD a). Có AC SO AC (SBD) . H BD,SO (SBD) G A J D CD OI OI PBC M I Có CD SO CD (SOI) , O OI,SO (SOI) B C mà CD (SCD) (SCD) (SOI) . CD (SCD) (ABCD) c). Có SI CD;OI CD (·SCD);(ABCD) S·I,OI S· IO . SI (SCD);OI (ABCD) SO a 3 Trong SIO vuông tại O có tan S· IO 6 S·OA arctan 6 . OI a 2 2 Câu 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a, SA ABCD và SA a 2 . Gọi E là hình chiếu vuông góc của A lên SB. a). Chứng minh: SAC SBD . b). Chứng minh: AE SBC . c). Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng ABCD . 402 d). Tính khoảng cách từ điểm G đến mặt phẳng SBC , với G là trọng tâm của tam giác SAD. LỜI GIẢI S BD AC; BD SA a). Có BD SAC , AC,SA (SAC) H mà BD (SBD) (SBD) SAC . E F BC AB A D b). Có BC SA BC SAB , G AB,SA (SAB) O mà BC (SBC) (SBC) SAB , hai mặt phẳng này vuông góc với nhau theo giao tuyến B C SB, trong (SAB) có AE SB AE (SBC) c). Có AC là hình chiếu vuông góc của SC trên mp(ABCD), nên góc giữa SC với mp(ABCD) là góc S·CA . SA a 2 Trong SAC vuông tại A có tan S·CA 1 S·CA 450 . AC a 2 CD AD d). Có CD SA CD SAD , mà CD (SCD) (SCD) SAD , hai AD,SA (SAD) mặt phẳng này vuông góc với nhau theo giao tuyến SD, trong mp(SAD) dựng AH SD,H SD AH (SCD) . Vậy d A,(SCD) AH 1 1 1 1 1 a 6 Trong SAD vuông tại A có AH AH2 AD2 AS2 a2 2a2 3 Có AB PCD AB P(SCD) d B,(SCD) d A,(SCD) Gọi F giao điểm của BG với SC. d G,(SCD) GF 1 1 a 6 d G,(SCD) d B,(SCD) d B,(SCD) BF 3 3 9 Câu 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và D, với AD DC a; SA AB 2a; SA ABCD ; I là trung điểm cạnh AB. a). Chứng minh: CI SAB ; BC SAC . b). Tính khoảng cách h từ điểm A đến SBC . c). Tính góc giữa SA và SID . d). Tính góc giữa hai mặt phẳng SAB , SBC . 403 LỜI GIẢI S a). Có tứ giác ADCI là hình vuông nên CI AB K CI AB Có CI (SAB) CI SA J Trong tam giác ABC có CI là đường trung H A I B AB tuyến và CI ABC vuông tại C. 2 O CB AC Có CB (SAC) D C CB SA b). Theo câu a) có CB (SAC) mà CB (SBC) (SBC) (SAC) , hai mặt phẳng này vuông góc với nhau theo giao tuyến SC, trong mp(SAC) dựng AH SC,H SC AH (SBC) . Vậy d A,(SBC) AH . 1 1 1 1 1 2a 3 Trong SAC vuông tại A có AH AH2 AC2 AS2 2a2 4a2 3 DI AC c). Có DI (SAC) , mà DI (SDI) (SDI) (SAC) , hai mặt phẳng DI SA này vuông góc với nhau theo giao tuyến SO, trong mp(SAC) dựng AJ SO,J SO AJ (SDI) . Vậy SJ là hình chiếu vuông góc của SA trên mp(SDI) do đó góc giữa SA và (SDI) là góc A· SO . Trong SAO vuông tại A có a 2 AO 2 2 tan A· SO 2 A· SO arctan . SA 2a 4 4 d). Trong mp(SAB) dựng AK SB,K SB . SB AK Có SB (SHK) SB HK SB AH do AH (SBC) SB (SAB) (SBC) Có AK SB;HK SB (·SAB);(S BC) A· K,HK A· KH . AK (SAB);HK (S BC) SB Có SAB vuông cân tại A nên AK a 2 2 Vì AH (SBC) AH HK do HK (SBC) AHK vuông tại H, nên: 2a 3 AH AH tan A· KH 3 2 A· KH arctan 2 . HK AK2 AH2 4a2 2a2 3 404 Câu 8: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, và SH vuông góc với mặt phẳng ABCD tại trung điểm H của đoạn AO. Cho SA AB a. a). Chứng minh: mặt phẳng SAC vuông góc mặt phẳng SBD . b). Tính khoảng cách từ S đến ABCD . c). Chứng minh: SOA là góc giữa SBD và ABCD . Tình số đo góc này. LỜI GIẢI S BD AC; BD SH a). Có BD (SAC) , AC,SH (SAC) mà BD (SBD) (SBD) (SAC) . A D AC AB 2 a 2 b). Có AH . Trong SAH H 4 4 4 O a 14 B vuông tại A có SH SA2 AH2 . C 4 BD (SBD) (ABCD) c). Có SO BD; AC BD (·SBD);(A BCD) S·O,AC S·OA . SO (SBD); AC (A BCD) Trong SHO vuông tại H có a 14 SH tan S·OH 4 7 S·OH arctan 7 . HO a 2 4 Câu 9: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a; SA ABCD và SA a 3 . a). Chứng minh rằng: SBC vuông, tính góc giữa SC và SAD . b). Tính khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng SBC . c) Xác định và tính góc giữa hai mặt phẳng SBD và ABCD . LỜI GIẢI S a). Có J BC AB F BC (SAB) BC SB SBC A D BC SA H vuông tại B. I O B C 405 x CD AD Có CD (SAD) . Do đó SD là CD SA hình chiếu của SC trên mp(SAD), nên góc giữa SC và mp(SAD) là góc C· SD . CD a 1 1 Trong SCD vuông tại D có tan C· SD C· SD arctan . SD 2a 2 2 b). Theo câu a) có BC (SAB) (S BC) (SAB) , hai mặt phẳng này vuông góc với nhau theo giao tuyến SB, trong mp(SAB) dựng AF SB,F SB AF (SBC) . Vậy d A,(SBC) AF . 1 1 1 1 1 a 3 Trong SAB vuông tại A có AF AF2 AB2 AS2 a2 3a2 2 Có AD PBC (SBC) AD P(SBC) d D,(SBC) d A,(SBC) a 3 Kết luận d D,(SBC) . 2 BD AC c). Gọi O AC BD . Có BD (SAC) BD SO . BD SA (SBD) (ABCD) BD Có SO BD; AC BD (·SBD),(ABCD) S·O,AC S·OA . SO (SBD); AC (ABCD) SA a 3 Trong SAO vuông tại A có tan S·OA 6 S·OA arctan 6 . OA a 2 2 d). Trong mp(SAC) dựng OH SC,H SC OH BD do BD (SAC) d BD,SC OH . a 2 HO CO a 30 Có CHO ~ CAS g.g HO 2 .a 3 . AS CS a 5 10 a 30 Kết luận d BD,SC . 10 e). Trong mp(ABCD) dựng Bx PAC AC Pmp SB,Bx . A D Từ đó có d AC,SB d AC,(SB,Bx) d A,(SB,Bx) . I Dựng AI Bx,I Bx Bx (SAI) , O x mà Bx mp SB,Sx SB,Bx (SAI) hai mặt phẳng B C Hình 2 này vuông góc với nhau theo giao tuyến SI, trong mp(SAI) dựng AJ SI,J SI AJ SB,Bx . Vậy d A,(SB,Bx) AJ 406 a 2 Dễ thấy AOBI là hình vuông AI . 2 1 1 1 1 1 a 21 Có AJ . 2 2 2 2 2 7 AJ AI AS a 2 a 3 2 a 21 Kết luận d AC,SB . 7 Câu 10: Cho hình chóp S.ABCD có SA ABCD , đáy ABCD là hình thang AB PCD và AB 2CD, ABC vuông tại C, SA AC CB a 2 và E là trung điểm AB. a). Chứng minh: SCD SAD . b). Xác định và tính góc giữa SC và SAB . c). Tính khoảng cách giữa AB và SC. LỜI GIẢI S AC BC Theo đề có ABC vuông cân tại C. AC BC Có CE là đường trung tuyến của ABC CE là G đường cao CE AB . E B Dễ thấy ADCE là hình thoi và A CE AB ADCE là hình vuông. D C CD AD a). Có CD (SAD) , mà CD (SCD) (SCD) (SAD) . CD SA CE AB b). Có CE (SAB) SE là hình chiếu vuông góc của SC trên CE SA mp(SAB), suy ra góc giữa SC và (SAB) là góc C· SE 1 1 Có CE AB AC 2 a 2 2 Câu 11: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là nửa lục giác đều với AB BC CD a và AD 2a . Tam giác SAD đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với ABCD . H là trung điểm cạnh AD (cho biết các tam giác AHB,BHC,CHD là các tam giác đều). a). Chứng minh: SH vuông góc với ABCD . b). Xác định và tính góc giữa SB và ABCD . c) Tính góc giữa SBC và SAD . 407
File đính kèm:
chuyen_de_hinh_hoc_lop_11_on_tap_chuong_4_co_loi_giai.doc