Chuyên đề Hình học Lớp 11 - Chương 4 - Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc (Có lời giải)
ĐỊNH NGHĨA:
Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có các cạnh bên vuông góc với các mặt đáy. Độ dài cạnh bên được gọi là chiều cao của hình lăng trụ đứng.
+ Hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác, tứ giác, ngũ giác, ... được gọi là hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác, hình lăng trụ đứng ngũ giác,...
+ Hình lăng trụ đứng có đáy là một đa giác đều được gọi là hình lăng trụ đều. Ta có các loại lăng trụ đều như hình lăng trụ tam giác đều , hình lăng trụ tứ giác đều , hình lăng trụ ngũ giác đều ...
Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng.
Hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật được gọi là hình hộp chữ nhật.
Hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông và các mặt bên đều là hình vuông được gọi là hình lập phương.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Hình học Lớp 11 - Chương 4 - Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc (Có lời giải)

HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC I. ĐỊNH NGHĨA Hai mặt phẳng được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 900. II. CÁC ĐỊNH LÝ VÀ HỆ QUẢ Định lý 1: Điều kiện cần và đủ để hai mặt Q phẳng vuông góc với nhau là mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng a kia. a mp P mp P mp Q P a mp Q Hệ quả 1: Nếu hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng a Q nào nằm trong (Q), vuông góc với giao tuyến của (P) và (Q) đều vuông góc với mặt phẳng a (P). P Q P P Q d a P d a Q , a d Hệ quả 2: Nếu hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau và A là một điểm trong (P) P thì đường thẳng a đi qua điểm A và vuông góc a với (Q) sẽ nằm trong (P). A (P) (Q) Q A (P),A a a (P) d a (Q) Định lý 2: Nếu hai mặt phẳng cắt nhau và cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao P Q tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng thứ a ba. (P) (Q) a (P) (R) a (R) R (Q) (R) 291 HÌNH LAÊNG TRUÏ ÑÖÙNG, HÌNH HOÄP CHÖÕ NHAÄT, HÌNH LAÄP PHÖÔNG ĐỊNH NGHĨA: Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có các cạnh bên vuông góc với các mặt đáy. Độ dài cạnh bên được gọi là chiều cao của hình lăng trụ đứng. + Hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác, tứ giác, ngũ giác, ... được gọi là hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác, hình lăng trụ đứng ngũ giác,... + Hình lăng trụ đứng có đáy là một đa giác đều được gọi là hình lăng trụ đều. Ta có các loại lăng trụ đều như hình lăng trụ tam giác đều , hình lăng trụ tứ giác đều , hình lăng trụ ngũ giác đều ... Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng. Hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật được gọi là hình hộp chữ nhật. Hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông và các mặt bên đều là hình vuông được gọi là hình lập phương. HÌNH CHOÙP ÑEÀU VAØ HÌNH CHOÙP CUÏT ÑEÀU HÌNH CHÓP ĐỀU Một hình chóp được gọi là hình chóp đều nếu nó có đáy là một đa giác đều và có chân đường cao trùng với tâm của đa giác đáy. Nhận xét: + Hình chóp đều có các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau. Các mặt bên tạo với mặt đáy các góc bằng nhau. + Các cạnh bên của hình chóp đều tạo với mặt đáy các góc bằng nhau. HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU Phần của hình chóp đều nằm giữa đáy và một thiết diện song song với đáy cắt các cạnh bên của hình chóp đều được gọi là hình chóp cụt đều. PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC Cách 1: Ta chứng minh mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia. Cách 2: Ta chứng minh góc giữa chúng là 900 . Câu 1: Cho tứ diện ABCD có AB (BCD). Trong tam giác BCD vẽ các đường cao BE và DF cắt nhau tại O. Trong mp(ACD) vẽ DK AC. Gọi H là trực tâm của tam giác ACD. a). Chứng minh (ACD) (ABE) và (ACD) (DFK). b). Chứng minh OH (ACD). 292 LỜI GIẢI a). Chứng minh (ACD) (ABE) và A (ACD) (DFK). CD BE gt CD AB do AB BCD CD ABE , BE,AB ABE mà CD ACD ACD ABE K H DF BC , DF AB B D DF ABC BC,AB ABC F O DF AC AC ABC 1 . E C AC DF do 1 , AC DK gt AC DFK , DF,DK DFK mà AC ACD ACD DFK b.Chứng minh OH (ACD). Ta có CD ABE CD OH vì OH ABE * Ta có AC DKF AC OH vì OH DKF * * OH CD , OH AC Từ * , * * : OH ACD . CD,AC ACD ABE DFK OH Cách khác Ta có : ABE ACD . Suy ra OH ACD . DEF ACD Câu 2: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại C, SAC là tam giác đều và nằm trong mp vuông góc với (ABC). Gọi I là trung điểm của SC. a). Chứng minh (SBC) (SAC). b) Chứng minh (ABI) (SBC). LỜI GIẢI S Gọi H trung điểm của AC . Ta có SAC đều nên SH AC , AI SC . SAC ABC AC I Có SAC ABC SH mp ABC . A B SH AC , SH SAC H C 293 BC AC gt , BC SH Có BC SAC mà BC SBC SBC SAC AC,SH SAC AI SC gt Có AI BC BC SAC AI SBC mà AI ABI ABI SBC SC,BC SBC Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a và SA = SB = SC = a. a). Chứng minh (SBD) (ABCD). b). Chứng minh tam giác SBD vuông. LỜI GIẢI S Gọi H là hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABCD) . Vì SA SB SC nên HA HB HC Suy ra H nằm trên đường trung trực của đoạn AC, vậy H BD . D A a). Chứng minh (SBD) (ABCD). H AC BD O AC SO C B BD,SO mp SBD AC mp SBD mà AC ABCD ABCD SBD . b) Chứng minh tam giác SBD vuông. Ta có ba tam giác : SAC BAC DAC c.c.c . Suy ra ba đường trung tuyến xuất phát từ 3 đỉnh tương ứng bằng nhau thì bằng nhau , nghĩa là SO BO DO . 1 Trong tam giác SBD có SO là đường trung tuyến và SO BD SBD vuông 2 tại O. Câu 5: Cho tam giác đều ABC. Trên đường thẳng d vuông góc với mp(ABC) tại A lấy điểm S. Gọi D là trung điểm của BC. a). Chứng minh (SAD) (SBC). b). Kẻ CI AB, CK SB. Chứng minh SB (ICK). c). Kẻ BM AC, MN SC. Chứng minh SC BN. d). Chứng minh (CIK) (SBC) và (BMN) (SBC). e). MB cắt CI tại G, CK cắt BN tại H. Chứng minh GH (SBC). LỜI GIẢI S 294 N K H M C A G I D B a) Chứng minh (SAD) (SBC). Vì ABC đều nên AD BC Ta có BC AD , BC SA BC SAD , AD,SA SAD mà BC SBC SAD SBC b). Chứng minh SB (ICK). CI AB , CI SA CI SAB CI SB 1 AB,SA SAB SB CK gt có SB CI do 1 SB CIK CK,CI CIK c). Chứng minh SC BN. Vì ABC đều nên BM AC . BM AC , BM SA Có BM SAC BM SC 2 AC,SA SAC SC MN gt Có SC BM do 2 SC BMN SC BN MN,BM BMN d). Theo câu b) SB CIK mà SB SBC SBC CIK Theo câu c) SC BMN mà SC SBC SBC BMN CIK BMN HG e). Ta có : CIK SBC HG SBC . BMN SBC Câu 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi tâm O. Hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) cùng vuông góc với đáy ABCD . a). Chứng minh (SAC) (SBD). b). Từ O kẻ OK BC. Chứng minh BC (SOK). c). Chứng minh (SBC) (SOK). d). Kẻ OH SK tại H. Chứng minh OH (SBC). LỜI GIẢI S a). Chứng minh (SAC) (SBD). Ta có : 295 A D H O B K C SAC SBD SO SAC ABCD SO ABCD . SBD ABCD AC BD ABCD hình thoi Có AC SO vì SO ABCD BD,SO SBD AC SBD mà AC SAC SAC SBD . b). Chứng minh BC (SOK). BC OK gt , BC SO SO ABCD BC SOK . OK,SO SOK BC SOK c). Chứng minh (SBC) (SOK). vì SBC SOK BC SBC d). Chứng minh OH (SBC). OH SK gt , OH BC BC SOK OH SBC SK,BC SBC Câu 7: Cho hình vuông ABCD. Gọi S là điểm trong không gian sao cho SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy (ABCD) .Gọi H và I lần lượt là trung điểm của AB và BC. a). Chứng minh (SAB) (SAD) và (SAB) (SBC). b). Chứng minh (SHC) (SDI). LỜI GIẢI Vì tam giác SAB đều nên SH AB . S SAB ABCD AB Có SAB ABCD SH ABCD SH SAB , SH AB a). Chứng minh (SAB) (SAD) và (SAB) A D (SBC). 1 AD AB gt H AD SH SH ABCD AD SAB , 1 1 AB,SH SAB B I C mà AD SAD SAD SAB Chứng minh hoàn toàn tương tự , ta chứng minh được SBC SAB . b). Chứng minh (SHC) (SDI). ¶ ¶ ¶ µ 0 ¶ µ 0 Có BCH CDI c.g.c C1 D1 , mà D1 I1 90 C1 I1 90 . 296 Vậy HC DI DI CH Có DI SH SH ABCD DI SHC , CH,SH SHC mà DI SDI SDI SHC Câu 9: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA đáy. a 3a Gọi M, N là các điểm thuộc BC và CD sao cho BM = , DN . 2 4 Chứng minh (SAM) (SMN). S LỜI GIẢI Pitago cho các tam giác vuông ABM, CMN, ADN . Ta có: 2 2 2 2 2 2 a 5a AM AB BM a 2 4 A D 2 2 2 2 2 2 a a 5a MN CM CN 2 4 16 2 2 N 2 2 2 2 3a 25a AN AD DN a B C 4 16 M AM2 MN2 AN2 . Theo định lý đảo Pitago thì AMN vuông tại M. . Suy ra MN AM . MN AM MN mp SAM . Mà MN mp SMN SAM SMN . MN SA GOÙC GIÖÕA HAI MAËT PHAÚNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN Q Để tìm góc giữa hai mặt phẳng , đầu tiên d tìm giao tuyến của hai mặt phẳng . Sau đó tìm hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt A phẳng cùng vuông góc với giao tuyến tại P một điểm . Góc giữa hai mặt phẳng là góc d' giữa hai đường thẳng vừa tìm . Những trường hợp đặc biệt đề hay ra : B 297 C A H D Trường hợp 1 : Hai tam giác cân ACD và BCD có chung cạnh đáy CD . Gọi H trung điểm của CD , thì góc giữa hai mặt phẳng (ACD) và (BCD) là góc A· HB . A Trường hợp 2 : Hai tam giác ACD và BCD bằng nhau có chung cạnh CD . Dựng AH CD BH CD . Vậy góc giữa hai mặt phẳng (ACD) và (BCD) là góc A· HB . B D H C Trường hợp 3 : Khi xác định góc giữa hai mặt phẳng quá khó , ta nên sử dụng công thức sau : d A,mp Q sin d A,a Với là góc giữa hai mặt phẳng (P) và mặt phẳng (Q). A là một điểm thuộc mặt phẳng (P) và a là giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và (Q). Trường hợp 4 : Có thể tìm góc giữa hai mặt phẳng bằng công thức S' S.cos Trường hợp 5 : Tìm hai đường thẳng d và d' lần lượt vuông góc với mặt phẳng (P) và mặt phẳng (Q) . Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa d và d' . Trường hợp 6 : CÁCH XÁC ĐỊNH GÓC GIỮA MẶT PHẲNG BÊN VÀ MẶT PHẲNG ĐÁY BƯỚC 1: XÁC DỊNH GIAO TUYẾN d của mặt bên và mặt đáy. BƯỚC 2 : TỪ HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC CỦA ĐỈNH , DỰNG AH d . BƯỚC 3 : GÓC CẦN TÌM LÀ GÓC S·HA . Với S là đỉnh , A là hình chiếu vuông góc của đỉnh trên mặt đáy. Ví dụ điển hình : Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy (ABC) S .Hãy xác định góc giữa mặt bên (SBC) và mặt đáy (ABC). Ta có BC là giao tuyến của mp(SBC) và (ABC). Từ hình chiếu của đỉnh là điểm A , dựng AH BC . BC SA Vì BC SAH BC SH . C BC AH A H 298 B Kết luận góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) là góc S·HA . Câu 1: Cho tứ diện ABCD có AD (BCD) và AB = 3a. Biết BCD là tam giác đều cạnh 2a. Tính góc giữa hai mặt phẳng : a). (ACD) và (BCD). b). (ABC) và (DBC) LỜI GIẢI A a). Tính góc giữa hai mặt phẳng (ACD) và (BCD). Vì AD vuông góc với mặt phẳng (BCD) nên hai mặt phẳng (ACD) và (BCD) vuông góc với nhau , suy ra góc giữa chúng bằng 900 . b). Tính góc giữa hai mặt phẳng B (ABC) và (BCD). D BC AD Dựng DE BC tại E , ta có E BC DE BC mp SBC BC AE . C Hai mặt phẳng (ABC) và (BCD) có BC là giao tuyến và hai đường thẳng DE , AE lần lượt thuộc hai mặt phẳng cùng vuông góc với giao tuyến BC . Nên góc giữa (ABC) và (DBC) là góc giữa DE và AE chính là góc A· ED . BC 3 Tam giác BCD đều nên có DE a 3 . 2 ABD vuông tại D có AD AB2 DB2 9a2 4a2 a 5 . Trong ADE vuông tại D có AD a 5 15 15 · · . tan AED AED arctan DE a 3 3 3 Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O cạnh a , SA vuông góc với đáy ABCD , SA a 3 . Tính góc giữa các cặp mặt phẳng sau : a). (SAB) và (SBC) b). (SAD) và (SCD) c). (SAB) và (SCD) d). (SBC) và (SAD) e). (SBD) và (ABCD) f). (SBD) và (SAB) g). (SBC) và (ABCD) h). (SCD) và (ABCD) i). (SBD) và (SBC) k). (SBC) và (SCD) 299 LỜI GIẢI a). Góc giữa (SAB) và (SBC) S BC AB Ta có BC SA BC SAB SBC SAB BC SBC . H Vậy góc giữa mặt phẳng (SBC) và mặt 0 phẳng (SAB) bằng 90 . I J b). Góc giữa (SAD) và (SCD) D A K CD AD Ta có O CD SA B CD SAD SCD SAD CD SCD . C Vậy góc giữa mặt phẳng (SCD) và mặt phẳng (SAD) bằng 900 . c). Góc giữa (SAB) và (SCD) Dựng AH SD H SD . Ta có AH SD vµ AH CD v× CD SAD , tõ ®ã AH SCD (2) Ngoài ra ta có AD SAB . Sử dụng cách xác định góc trường hợp 5 , thì góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) là góc giữa hai đường thẳng AH và AD chính là góc H· AD . Ta có D· AH D· SA ( vì cùng phụ với góc S·AH ). AD 1 tan D· SA D· SA 300 . AS 3 · 0 Kết luận SAB , SCD D· AH 30 . d). Góc giữa (SBC) và (SAD) Dựng AI SB I SB . Ta có AI SB vµ AI CB v× CB SAB , tõ ®ã AI SBC Ngoài ra ta có AB SAD . Sử dụng cách xác định góc trường hợp 5 , thì góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SAD) là góc giữa hai đường thẳng AI và AB chính là góc B· AI . Ta có B· AI B· SA ( vì cùng phụ với góc S· AI ). AB 1 Có tan B· SA B· SA 300 . AS 3 · 0 Kết luận SBC , SAD B· AI 30 . e). Góc giữa (SBD) và (ABCD) 300
File đính kèm:
chuyen_de_hinh_hoc_lop_11_chuong_4_bai_3_hai_mat_phang_vuong.doc