Chuyên đề Hình học Lớp 11 - Chương 4 - Bài 2: Quan hệ vuông góc trong không gian đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (Có lời giải)
Hai trụ cột để giải toán của dạng này :
- Muốn chứng minh đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P), ta phải chứng minh đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng (P).
- Khi đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) thì đường thẳng d vuông góc với mọi đường thuộc mặt phẳng (P).
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Hình học Lớp 11 - Chương 4 - Bài 2: Quan hệ vuông góc trong không gian đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Hình học Lớp 11 - Chương 4 - Bài 2: Quan hệ vuông góc trong không gian đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (Có lời giải)

Bài 2: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG d I. Định nghĩa: Một đường thẳng được gọi là vuông góc với một mặt phẳng nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trên mặt a phẳng đó: α d mp( ) d a,a ( ) II. Các định lý: Định lý 1: Nếu đường thẳng d vuông d góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mp(P) thì đường thẳng d vuông góc với mp(P): a d a ,d b b a ,b (P) d (P) P a ,b ccắtaét nhau nhau d Định lý 2: (Ba đường vuông góc) Cho đường thẳng a không vuông góc với mp(P) và đường thẳng b nằm trong (P). Khi đó, điều kiện cần và đủ để b a vuông góc với a là b vuông góc với hình α chiếu a’ của a trên (P). PHÖÔNG PHAÙP CHÖÙNG MINH HAI ÑÖÔØNG THAÚNG VUOÂNG GOÙC Để chứng minh a b ta thường sử dụng những phương pháp chứng minh sau: 1. Sử dụng các phương pháp Hình học phẳng: Góc nội tiếp, Định lí Pitago đảo, . . . 3. Sử dụng phương pháp tích vô hướng của hai véctơ: nếu ( a.b 0 a b a,b là hai véctơ chỉ phương của hai đường thẳng a và b). 255 c b 4. Sử dụng tính chất bắc cầu: a b c // a 5. Tìm một mặt phẳng (P) chứa đường thẳng b. Chứng minh đường thẳng a a vuông góc với mặt phẳng (P), thì a b : a (P) b a b P b (P) b 6. Chứng minh đường thẳng a song song a với mặt phẳng (P), đường thẳng b vuông góc với mặt phẳng (P), thì suy ra a b : a / / (P) P a b b (P) 7. Áp dụng định lí 3 đường vuông góc: a’ là hình chiếu vuông góc của a trên a mặt phẳng (P) ,b (P) . Đường thẳng a b vuông góc với đường thẳng b khi và chỉ khi b vuông góc với a'. Nói ngắn gọn b a' vuông góc với hình chiếu thì b vuông góc P với đường xiên. ĐÂY LÀ PHƯƠNG PHÁP RẤT HAY SỬ DỤNG! Các bạn phải thành thạo phương pháp này. PHÖÔNG PHAÙP CHÖÙNG MINH ÑÖÔØNG THAÚNG VUOÂNG GOÙC VÔÙI MAËT PHAÚNG Để chứng minh đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P) ta thường sử dụng các phương pháp sau: 1). Muốn chứng minh đường thẳng a vuông a góc với mặt phẳng (P). Ta phải chứng minh b đường thẳng a vuông góc với hai đường c thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng (P). I a b vaø a c P b c I a (P) b; c (P) 2). Hai mặt phẳng (Q) và (R) có giao tuyến Q a a cùng vuông góc với mặt phẳng (P), thì a R vuông góc với (P). 256 P (Q) (P) (R) (P) a (P) (Q) (R) a 3). Hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với P nhau theo giao tuyến b. Một đường thẳng a thuộc mặt phẳng (Q) vuông góc với b, thì a vuông góc với mặt phẳng (P). b (P) (Q) a (P)(Q) b Q a (P) a (Q) a b 4). Chứng minh đường thẳng b vuông góc b a với mặt phẳng (P) , đường thẳng a song song với b ,suy ra a vuông góc với (P). a / / b P a (P) b (P) 5). Chứng minh đường thẳng a song song với a mặt phẳng (Q), mặt phẳng (P) song song với Q (Q), nên a vuông góc với (P). a (Q) P a (P) (Q)/ / (P) Hai trụ cột để giải toán của dạng này : Muốn chứng minh đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P), ta phải chứng minh đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng (P). Khi đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) thì đường thẳng d vuông góc với mọi đường thuộc mặt phẳng (P). BÀI TẬP Câu 1: Hai tam giác cân ABC và DBC nằm trong hai mp khác nhau tạo nên tứ diện ABCD. Gọi I là trung điểm của BC. a). Chứng minh BC AD. b). Gọi AH là đường cao của tam giác ADI. Chứng minh AH (BCD). LỜI GIẢI a). Chứng minh BC AD. Vì tam giác ABC cân tại A nên AI BC ,và tam giác DBC cân tại D nên DI BC . A 257 D B H I C Ta có: BC AI BC DI AI,DI ADI ,AI DI I BC mp ADI BC AD b). Chứng minh AH (BCD). AH DI gt Có AH BC vì BC (ADI) AH AH mp BCD . BC,DI BCD ,BC DI I Câu 2: Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy (ABC), tam giác ABC vuông cân tại B. Gọi G là trọng tâm của tam giác SAC và N là điểm thuộc cạnh SB sao cho SN = 2NB. Chứng minh: a) BC (SAB). b) NG (SAC). LỜI GIẢI BC AB gt S a). Có BC SA vì SA (ABC) BC AB,SA (SAB)& AB SA A BC SAB . b). Gọi H trung điểm của AC . Tam giác G ABC vuông cân tại B nên BH AC H C BH AC A N Có BH SA vì SA (ABC) BH SA,AC (SAC)& SA AC A BH SAC . B SN SG 2 Xét tam giác SBH có NG PBH (Định lý đảo Talét). SB SH 3 Mà BH SAC NG SAC . Câu 3: Cho tứ diện ABCD có AB CD và AC BD . Gọi H là hình chiếu vuông góc của A xuống mặt phẳng (BCD) . Chứng minh rằng H là trực tâm của tam giác BCD và AD BC . LỜI GIẢI A 258 B D H C CD AB gt Có CD AH do AH ABC CD ABH AB,AH (ABH) CD BH do BH (ABH) (1) Chứng minh tương tự BD mp ACH BD AH 2 Từ (1) và (2) suy ra H trực tâm của tam giác ABC. BC DH Vì BC AH gt BC mp ADH BC AD do AD ADH AH,DH (ADH) Cho tứ diện SABC có đáy ABC vuông tại A, biết SB (ABC),SB AB . Gọi H, I, K lần lượt là trung điểm của SA, AB, BC. Chứng minh rằng: a). AC (SAB) b). BH (SAC) c). KI SA d). AB IH LỜI GIẢI AC AB S a). Có AC SB AC (SAB) AB,SB (SAB) b). Vì SB AB SAB cân tại B BH SA H BH SA I B C Có BH AC do AC (SAB) BH BH (SAC) SA,AC (SAC) K c). KI là đường trung bình của ABC KI PAC , A mà AC (SAB) KI (SAB) KI SA do SA (SAB) . d). Có HK là đường trung bình của SAB HK PSB , mà SB AB HK AB . AB HK Vậy AB KI AB (HIK) AB IH HK,KI (HIK) Câu 4: Cho tứ diện ABCD có DA (ABC) , ABC là tam giác cân tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Vẽ AH MD tại H . a). Chứng minh AH (BCD). 259 b). Gọi G, K lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và DBC. Chứng minh GK (ABC). LỜI GIẢI D a). Chứng minh AH (BCD). Vì ABC cân tại A nên BC AM, và BC AD BC mp DAM . AH BC BC DAM H K Ta có: AH DM gt BC,DM BCD , BC DM M A C G AH BCD . M b). Chứng minh GK (ABC). B Vì G, K lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và DBC. Theo tính chất trọng tâm: AG 2 AM 3 AG DK AD PKG (theo định lý Talet đảo). DK 2 AM DM DM 3 Mà AD ABC KG ABC (đpcm) Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD , có đáy là hình vuông tâm O. SA (ABCD). Gọi H, I, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên SB, SC, SD. a) CMR: BC (SAB), CD (SAD), BD (SAC). b) CMR: AH, AK cùng vuông góc với SC. Từ đó suy ra 3 đường thẳng AH, AI, AK cùng nằm trong một mặt phẳng. c) CMR: HK (SAC). Từ đó suy ra HK AI. LỜI GIẢI a) CMR: BC (SAB) , CD (SAD) , BD (SAC). Chứng minh BC SAB . Có S BC SA SA ABCD BC AB gt SA,AB SAB , SA AB A K I BC SAB Chứng minh CD SAD . H D A 260 O B C CD SA SA ABCD Vì CD AD gt SA,AD SAD , SA AD A CD SAD DB SA SA ABCD Chứng minh BD SAC . Vì BD AC gt SA,AC SAC , SA AC A BD SAC b) CMR: AH, AK cùng vuông góc với SC AH SB gt Có AH BC BC SAB AH SBC AH SC SB,BC SBC & SB BC B AK SD gt Có AK CD CD SAD AK SCD AK SC SD,CD SCD , SD CD D Vì AH, AK, AI có chung điểm A và cùng vuông góc với SC. Nên ba đường thẳng AH, AK, AI đồng phẳng. c). Ta có tam giác SAB SAD c.g.c . Nên 2 đường cao xuất phát từ đỉnh A bằng nhau AH AK , như vậy SHA SKA (cạnh huyền cạnh góc vuông ) SH SK . SH SK Từ đó có: HK PBD (theo định lý đảo Talet). SB SD Mà BD SAC HK SAC HK AI AI SAC . Cho đường tròn (C) đường kính AB nằm trong mp(P). Gọi (d) là đường vuông góc với (P) tại A. Gọi S là một điểm trên (d), M C) a). Chứng minh rằng MB SAM b). Dựng AH SB,AK SM lần lượt tại H và K. Chứng minh AK (SMB) và SB (AHK) . c). Gọi J là giao điểm của HK và MB. Chứng minh AJ là tiếp tuyến của (C). LỜI GIẢI 261 a). Do tam giác ABM nội tiếp trong đường tròn (C) đường kính AB, nên ABM vuông tại M. S BM AM Có BM SA BM SAM H AM,SA (SAM) AK SM b). Có AK BM do BM (SAM) AK K SM,BM (SBM) A B AK (SBM) . SB AH Có SB AK do AK (SBM) SB M AH,AK (AHK) SB AHK J c). Có SA (ABM) mà AJ (ABM) SA AJ (1). Ngoài ra có SB (AHK) mà AJ (AHK) SB AJ (2). Từ (1) và (2) suy ra AJ (SAB) AJ AB . Trong mp(P) có AJ vuông góc với AB là đường kính của đường tròn (C). Suy ra AJ là tiếp tuyến của (C). Câu 6: Cho tứ diện O.ABC có 3 cạnh OA , OB , OC đôi một vuông góc với nhau. Kẻ OH vuông góc với mặt phẳng (ABC) tại H. Chứng minh : a. OA BC, OB CA, OC AB . b. H là trực tâm của tam giác ABC. 1 1 1 1 c. . d. S2 S2 S2 S2 . OH2 OA2 OB2 OC2 ABC OAB OBC OAC e. Các góc của tam giác ABC đều là góc nhọn. LỜI GIẢI A OA OB a). Ta có OA OC OA OBC F OB,OC OBC H OA BC . O C OB OA E Ta có OB OC OB OAC B OA,OC OAC OB AC . Chứng minh tương tự ta được OC AB . 262 b). H là trực tâm của tam giác ABC. Gọi E AH BC , F = BH AC . BC OA OA OBC Ta có BC OH OH ABC BC OAE BC AE (1) . OA , OH OAE AC OB , AC OH Ta có AC OBF AC BF (2) . OB , OH OBF Từ (1) và (2) suy ra H là trực tâm của tam giác ABC . 1 1 1 1 c). Chứng minh . OH2 OA2 OB2 OC2 1 1 1 Trong OAE vuông tại O có OH là đường cao : (3) . OH2 OA2 OE2 1 1 1 Trong OBC vuông tại O có OE là đường cao : (4) . OE2 OB2 OC2 1 1 1 1 Thay (4) vào (3) được (đpcm ) OH2 OA2 OB2 OC2 Công thức này được sử dụng trực tiếp để tính khoảng cách , các bạn nhớ công thức này nhé! 2 2 2 2 d). Chứng minh : S ABC S OAB S OBC S OAC . Trong OAE vuông tại O có OH là đường cao 2 2 2 2 1 1 1 OE EH.EA OE .BC EH.BC.EA.BC OE.BC .EH.BC. EA.BC 2 2 2 2 S OBC S HBC .S ABC (*) 2 Chứng minh hoàn toàn tương tự ta được: S OAC S HAC .S ABC (**) 2 S OAC S HAC .S ABC (***) Cộng từng vế (*) ,(**) , (***) : 2 2 2 S OBC S OAC S OAC S HBC .S ABC S HAC .S ABC S HAC .S ABC 2 2 2 S OBC S OAC S OAC S ABC . S HBC S HAC S HAC 2 2 2 S OBC S OAC S OAC S ABC .S ABC 2 2 2 2 S OBC S OAC S OAC S ABC . 2 1 2 2 1 2 2 2 1 2 2 1 2 2 Cách 2 : S ABC AE BC OA OE BC OA .BC OE .BC 4 4 4 4 1 1 OA2 OB2 OC2 OE2 .BC2 4 4 1 1 1 OA2 .OB2 OA2 .OC2 OE2 .BC2 4 4 4 263 2 2 2 2 S OBC S OAC S OAC S ABC e). Các góc của tam giác ABC đều là góc nhọn. Gọi độ dài ba cạnh OA a, OB = b, OC = c . Trong tam giác ABC áp dụng định lý cosin có 2 2 2 2 2 2 AB2 AC2 BC2 a b a c b c a2 cos Aµ 0 . 2.AB.AC 2.AB.AC AB.AC Kết luận A là góc nhọn Chứng minh tương tự góc B và góc C nhọn . Câu 7: Cho tứ diện S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H , K lần lượt là trực tâm của tam giác ABC và SBC . Chứng minh rằng : a). AH , SK , BC đồng quy. b). SC vuông góc với mặt phẳng (BHK). c). HK vuông góc với mặt phẳng (SBC). LỜI GIẢI S a). Gọi E AH BC BC AE Ta có BC SA BC SAE AE,SA (SAE) K BC SE SE SAE . A C H SK BC E Vì , suy ra ba điểm S, K, E thẳng hàng. SE BC B Kết luận ba đường thẳng AH, BC, SK đồng qui tại điểm E . b). SC vuông góc với mặt phẳng (BHK). BH AC Có BH SAC BH SC SC SAC . BH SA SC BH BH SAC Có SC BHK SC BK c). HK vuông góc với mặt phẳng (SBC). Có BC SAE BC HK KH SAE (1) . Có SC BHK SC HK (2) . Từ (1) và (2) suy ra HK SBC Câu 8: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. SAB là tam giác đều và SC = a 2 . Gọi H, K là trung điểm của AB, AD. 264
File đính kèm:
chuyen_de_hinh_hoc_lop_11_chuong_4_bai_2_quan_he_vuong_goc_t.doc