Chuyên đề Hình học Lớp 11 - Chương 3 - Bài 3: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc (Có đáp án)
Mục tiêu
Kiến thức
Nắm vững điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc.
Nắm được định lý ba đường vuông góc.
Phát biểu và vận dụng được cách tìm thiết diện bằng quan hệ vuông góc.
Kĩ năng
Chứng minh được đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
Chứng minh được hai mặt phẳng vuông góc.
Xác định được thiết diện và giải được các bài toán liên quan đến chu vi và diện tích của thiết diện.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Hình học Lớp 11 - Chương 3 - Bài 3: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Hình học Lớp 11 - Chương 3 - Bài 3: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc (Có đáp án)

BÀI 3. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG – HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC Mục tiêu ❖ Kiến thức + Nắm vững điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc. + Nắm được định lý ba đường vuông góc. + Phát biểu và vận dụng được cách tìm thiết diện bằng quan hệ vuông góc. ❖ Kĩ năng + Chứng minh được đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. + Chứng minh được hai mặt phẳng vuông góc. + Xác định được thiết diện và giải được các bài toán liên quan đến chu vi và diện tích của thiết diện. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Định nghĩa Đường thẳng d được gọi là vuông góc với mặt phẳng nếu d vuông góc với mọi đường thằng a thuộc mặt phẳng . d d a,a Kí hiệu: d hay d. Định lí Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng khi và chỉ khi nó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau cùng thuộc mặt phẳng ấy. d a d b a . a ,b a b M Hệ quả Nếu một đường thẳng vuông góc với hai cạnh của một tam giác thì nó cũng vuông góc với cạnh còn lại của tam giác đó. Tính chất Có duy nhất đường thẳng d đi qua B Tính chất 1: Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho và vuông góc với . trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước. Tính chất 2: Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho Có duy nhất mặt phẳng đi qua A trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. và vuông góc với d. Trang 1 Mặt phẳng trung trực của một đoạn thẳng Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB là mặt phẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và vuông góc với đường thẳng AB. Tính chất 3: Một mặt phẳng vuông góc với một đường thẳng thì nó cũng vuông góc với bất kì đường thẳng nào song song đường thẳng ấy. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau. Tính chất 4: Một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó cũng vuông góc với bất kì mặt phẳng nào song song mặt phẳng ấy. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau. Tính chất 5: Một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó cũng vuông góc với bất kì đường thẳng nào song song mặt phẳng ấy. Nếu một đường thẳng và một mặt phẳng (không chứa đường thẳng đó) cùng vuông góc với một đường thẳng khác thì chúng song song với nhau. Phép chiếu vuông góc Cho đường thẳng d . Phép chiếu song song theo phương d lên mặt phẳng được gọi là phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng M là hình chiếu của M lên . Định lí ba đường vuông góc Cho đường thẳng a nằm trong mặt phẳng và b là đường thẳng không thuộc đồng thời không vuông góc với . Gọi b là hình chiếu của b trên . Khi đó a b a b . Trang 2 Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng Cho đường thẳng d và mặt phẳng . Nếu d vuông góc với mặt phẳng thì ta nói góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng bằng 90. Nếu d không vuông góc với mặt phẳng thì góc giữa d với hình chiếu d của nó trên được gọi là góc giữa đường thẳng d vả mặt phẳng . 2. Hai mặt phẳng vuông góc Định nghĩa Hai mặt phẳng vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 90. P Q ¼ P , Q 90 Tính chất Hai mặt phẳng vuông góc với nhau khi và chỉ khi trong mặt phẳng này có một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia. a P P Q . a Q Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến cũng vuông góc với mặt phẳng kia. P Q a P a Q . b P Q a b Cho hai mặt phẳng P và Q vuông góc với nhau. Nếu từ một điểm thuộc mặt phẳng P dựng một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Q thì đường thẳng này nằm trong P . A P P Q a P . A a Q Trang 3 Nếu hai mặt phẳng cắt nhau cùng vuông góc với một mặt phẳng thì giao tuyến của chúng cũng vuông góc với mặt phẳng đó. P R Q R R . P Q 3. Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật Hình lăng trụ đứng Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có các cạnh bên vuông góc với hai mặt đáy. - Các mặt bên là các hình chữ nhật. - Các mặt bên vuông góc với hai đáy. Lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều được gọi là lăng trụ đều. Hình hộp chữ nhật Hình hộp chữ nhật là hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật. Tất cả các mặt đều là hình chữ nhật. Đường chéo d a 2 b2 c2 với a,b,c là 3 kích thước. Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có đáy và các mặt bên đều là hình vuông. 4. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều Hình chóp đều Hình chóp đều là hình chóp có đáy là đa giác đều và chân đường cao trùng với tâm của đa giác đáy. +) Các cạnh bên của hình chóp đều tạo với đáy các góc bằng nhau. +) Các mặt bên của hình chóp đều là các tam giác cân bằng nhau. +) Các mặt bên của hình chóp đều tạo với đáy các góc bằng nhau. Hình chóp cụt đều Phần của hình chóp đều nằm giữa đáy và một thiết diện song song với đáy cắt tất cả các cạnh bên của hình chóp được gọi là hình chóp cụt đều. Hai đáy của hình chóp cụt đều là hai đa giác đồng dạng. Trang 4 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA Định nghĩa d d a,a Định lí ba đường Hai đường thẳng a2 vuông góc vuông góc Định lí Hệ quả d a;d b ABC : a a ,b d d AB d ABC b ,b a b M d AC b laø hình chieáu cuûa b treân Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho a b a b trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó cũng vuông góc với bất kì mặt phẳng nào song song mặt phẳng ấy. Tính chất Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau. Một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó cũng vuông góc với bất kì đường thẳng nào song song mặt phẳng ấy. Nếu một đường thẳng và một mặt phẳng (không chứa đường thẳng đó) cùng vuông góc với một đường thẳng khác thì chúng song song với nhau. Trang 5 II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài toán 1: Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Phương pháp giải Cách 1. Chứng minh đường thẳng d vuông Ví dụ. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam góc với hai đường thẳng cắt nhau cùng chứa trong giác vuông tại B, cạnh bên SA vuông góc với dáy. mặt phẳng P . Chứng minh BC SAB . Hướng dẫn giải Ta có tam giác ABC vuông tại B nên BC AB. Do SA ABC nên BC SA. BC AB BC SA Ta có: BC SAB . AB SA A AB, SA SAB Cách 2. Chứng minh d song song với a mà a P . Cách 3. Chứng minh d Q và Q // P . Ví dụ mẫu Ví dụ 1. Cho tứ diện OABC có OA,OB,OC đôi một vuông góc với nhau. Gọi H là hình chiếu vuông góc của O trên mặt phẳng ABC . Chứng minh a) BC OAH . b) H là trực tâm của ABC. Hướng dẫn giải OA OB a) Ta có OA OBC OA BC. OA OC OH ABC Mà nên OH BC. BC ABC Trang 6 Vậy BC OAH . b) Do OH ABC nên OH AC 1 . OB OA Ta có nên OB OAC OB AC 2 . OB OC Từ 1 và 2 suy ra AC OBH AC BH. Mặt khác BC OAH AH BC. Vậy H là trực tâm của tam giác ABC. Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của A lên SB, SD. a) Chứng minh AK SCD . b) Chứng minh AH SBC . c) Chứng minh SC AHK . Hướng dẫn giải a) Ta có SA ABCD CD SA. ABCD là hình chữ nhật nên CD AD. Suy ra CD SAD CD AK. Ta lại có AK SD. Suy ra AK SCD . b) Ta có CB SA (do SA vuông góc với đáy) CB AB (do ABCD là hình chữ nhật). Suy ra CB SAB . Mà AH SAB nên CB AH. Ta lại có AH SB. Suy ra AH SBC . c) Ta có AK SCD suy ra AK SC. AH SCB suy ra AH SC. Suy ra SC AHK . Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi, có SA vuông góc ABCD . Gọi H và K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên cạnh SB và SD. Chứng minh rằng HK SAC . Hướng dẫn giải Xét SAB vuông tại A, đường cao AH. Trang 7 SH SA2 Ta có SA2 SH.SB 1 . SB SB2 Xét SAD vuông tại A, đường cao AK. SK SA2 Ta có SA2 SK.SD 2 . SD SD2 SB2 SA2 AB2 2 2 2 Mà SD SA AD SB SD 3 . AB AD SH SK Từ 1 , 2 và 3 suy ra HK //BD. SB SD Lại có BD AC (tính chất hình thoi) mà SA ABCD , BD ABCD BD SA. Suy ra BD SAC mà HK //BD nên HK SAC . Ví dụ 4. Cho hình lập phương ABCD.A B C D . a) Chứng minh AC A BD . b) Chứng minh AC CB D . Hướng dẫn giải a) Gọi O, I lần lượt là tâm của các hình vuông ABCD, AA B B. BD AC Ta có BD ACC A BD AC 1 . BD AA BA AB BA AB C D BA AC 2 . BA B C Từ 1 và 2 , ta có AC A BD . BD//B D BD// CB D b) Ta có A BD // CB D . A B//CD A B// CB D Trang 8 Mà AC A BD nên AC CB D . Bài toán 2: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc Phương pháp giải Chọn mặt phẳng P chứa đường thẳng b, sau đó Ví dụ. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Gọi chứng minh a P . H, K lần lượt là hình chiếu của A lên SC, SD. Từ đó suy ra a b. Chứng minh HK SC. Hướng dẫn giải Ta có CD AD,CD SA Suy ra CD SAD CD AK. Mà AK SD nên AK SDC AK SC. Mặt khác AH SC nên SC AHK . Suy ra HK SC. Ví dụ mẫu Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, SA ACBD , AD 2a, AB BC a. Chứng minh rằng CD SC. Hướng dẫn giải SA ABCD Ta có: SA CD 1 . CD ABCD Gọi I là trung điểm của AD. Tứ giác ABCI là hình vuông. Do đó ·ACI 45. Mặt khác, CID là tam giác vuông cân tại I nên D· CI 45. Suy ra ·ACD 90 hay AC CD 2 . Từ 1 và 2 suy ra CD SAC CD SC. Trang 9 Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là hình tam giác vuông tại A và có Chú ý: SA ABC . Chứng minh rằng AC SB. Cách khác để chứng minh hai đường Hướng dẫn giải thẳng vuông góc: Sử Vì SA ABC nên AB là hình chiếu vuông góc dụng định lý ba của SB trên ABC . đường vuông góc. Mặt khác theo giả thiết AC AB. Suy ra AC SB (theo định lý ba đường vuông góc). Ví dụ 3. Cho tứ diện ABCD có AB AC, DB DC. Chứng minh AD BC. Hướng dẫn giải Gọi H là trung điểm BC. Vì ABC cân tại A và DBC cân tại D nên ta có AH BC; DH BC BC ADH AD BC. Ví dụ 4. Trong mặt phẳng P cho BCD đều. Gọi M là trung điểm của CD,G là một điểm thuộc đoạn thẳng BM. Lấy điểm A nằm ngoài P sao cho G là hình chiếu vuông góc của A trên P . Chứng mình rằng AB CD. Hướng dẫn giải Vì AG BCD nên BG là hình chiếu vuông góc của AB trên BCD . Mặt khác theo giả thiết BG CD suy ra AB CD (theo định lý ba đường vuông góc). Bài tập tự luyện dạng 1 Câu 1: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau. B. Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thì song song với nhau. C. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau. D. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau. Trang 10
File đính kèm:
chuyen_de_hinh_hoc_lop_11_chuong_3_bai_3_duong_thang_vuong_g.doc