Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Vật lí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Yên Mật (Có đáp án)

Câu 1.Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun– Lenxơ?

A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.

B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.

C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở, với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.

D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.

Câu 5: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thì trong cuộn dây

A. Xuất hiện dòng điện một chiều. B. Xuất hiện dòng điện xoay chiều.

C. Xuất hiện dòng điện không đổi. D. Không xuất hiện dòng điện.

Câu 6: Quy tắc Bàn Tay Trái dùng để xác định

A. Chiều của lực điện từ. B. Chiều của đường sức từ.

C. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn. D. Chiều của các cực nam châm.

doc 5 trang Bạch Hải 13/06/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Vật lí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Yên Mật (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Vật lí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Yên Mật (Có đáp án)

Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Vật lí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Yên Mật (Có đáp án)
 PHÒNG GDĐT KIM SƠN CÂU HỎI ÔN TẬP THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS YÊN MẬT NĂM HỌC 2017-2018
 MÔN: Vật Lý
 (Đề gồm 25 câu, trongtrang)
I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1.Một dây dẫn có chiều dài ℓ và điện trở R. Nếu nối tiếp 4 dây dẫn trên thì dây 
mới có điện trở là
A. R’ = 4R. B. R’ = R/4. C. R’ = R + 4. D. R’ = R – 4.
Câu 2.Biến trở là một linh kiện
 A. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.
 B. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
 C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch.
 D. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch
Câu 3.Biểu thức nào sau đây SAI?
 U U R
 A. R = B. I = C. I = D. U = IR
 I R U
Câu 4.Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun– Lenxơ?
 A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ 
lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
 B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ 
dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
 C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở, với hiệu điện 
thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
 D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ 
dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
Câu 5: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thì trong 
cuộn dây
A. Xuất hiện dòng điện một chiều. B. Xuất hiện dòng điện xoay chiều.
C. Xuất hiện dòng điện không đổi. D. Không xuất hiện dòng điện.
Câu 6: Quy tắc Bàn Tay Trái dùng để xác định
 A. Chiều của lực điện từ. B. Chiều của đường sức từ.
 C. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn. D. Chiều của các cực nam châm.
Câu 7: Hai đầu điện trở R đặt một hiệu điện thế 220V trong thời gian 305 giây. Biết 
nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn là 335200 J. Điện trở R của dây dẫn bằng
 A. ≈ 40 Ω B. ≈ 54 Ω B. ≈ 34 Ω D. ≈ 44 Ω
Câu 8: Khi tia sáng đi từ trong không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước 
thì
 A. chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
 B. chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ ánh sáng.
 C. có thể đồng thời xảy ra hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng.
 D. không thể đồng thời xảy ra hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng. Câu 9: Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló
 A. đi qua tiêu điểm. B. song song với trục chính.
 C. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. có đường kéo dài đi qua tiêu 
điểm
 Câu 10: Thấu kính phân kì là loại thấu kính
 A. có phần rìa dày hơn phần giữa.
 B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
 C. biến chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ.
 D. có thể làm bằng chất rắn không trong suốt.
II . CÂU HỎI THÔNG HIỂU (10 câu)
Câu 11: Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 = 150 m, có tiết diện S1 = 0,4 mm² và 
có điện trở R1 = 60 Ω. Hỏi một dây khác làm bằng kim loại đó dài l2 = 30m có điện 
trở R2 = 30 Ω thì có tiết diện là
A. S2 = 0,80 mm². B. S2 = 0,16 mm².
C. S2 = 1,60 mm². D. S2 = 0,08 mm
Câu 12: Trên một biến trở có ghi 50 Ω – 2,5 A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt 
lên hai đầu dây cố định của biến trở là
 A. U = 125 V. B. U = 50,5 V.
 C. U = 20 V. D. U = 47,5 V.
Câu 13: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện 
qua nó là 0,5 A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng 
điện qua nó là
 A. 1,5 A. B. 2,0 A. C. 3,0 A. D. 1,0 A.
Câu 14: Chọn câu trả lời SAI. Một quạt điện có ba nút điều chỉnh tốc độ quay nhanh 
theo thứ tự tăng dần là nút số (1), (2) và (3). Công suất của quạt khi bật
 A. Nút số (3) là lớn nhất.
 B. Nút số (1) là lớn nhất.
 C. Nút số (1) nhỏ hơn công suất nút số (2).
 D. Nút số (2) nhỏ hơn công suất nút số (3).
Câu 15: Nhà máy điện nào thường gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất?
A. Nhà máy phát điện gió. B. Nhà máy phát điện dùng pin mặt trời.
C. Nhà máy thủy điện. D. Nhà máy nhiệt điện.
Câu16: Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ 
cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp 
sẽ
A. Giảm đi 3 lần. B. Tăng lên 3 lần. C. Giảm đi 6 lần. D. Tăng lên 6 lần.
Câu 17: Trên hai kính lúp lần lượt có ghi “2x” và “3x” thì
 A. Cả hai kính lúp có ghi “2x” và “3x” có tiêu cự bằng nhau.
 B. Kính lúp có ghi “3x” có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi “2x”.
 C. Kính lúp có ghi “2x” có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi “3x”.
 D. Không thể khẳng định được tiêu cự của kính lúp nào lớn hơn. Câu 18: Dùng một bể nước nhỏ có các thành bên trong suốt đựng nước có pha mực 
đỏ, sau đó dùng đèn pin chiếu một chùm ánh sáng xuyên qua hai thành đối diện của 
bể nước thì ánh sáng xuyên qua bể nước có màu
A. trắng. B. đỏ. C. vàng. D. xanh.
Câu 19: Mắt của một người già có khoảng cực viễn là 50cm. Thấu kính mang sát mắt 
sử dụng phù hợp là thấu kính
 A. hội tụ có tiêu cự 50cm. B. hội tụ có tiêu cự 25cm.
 C. phân kỳ có tiêu cự 50cm. D. phân kỳ có tiêu cự 25cm
Câu 20: Khi nhìn một tòa nhà cao 10m ở cách mắt 20m thì ảnh của tòa nhà trên màng 
lưới mắt có độ cao bao nhiêu? Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 
2cm.
 A. 0,5cm. B. 1,0cm. C. 1,5cm. D. 2,0cm
III . CÂU HỎI VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 21: Đặt một hiệu điện thế U = 12 V vào hai đầu một điện trở thì cường độ dòng 
điện là I = 2 A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là
 A. 3,0 A. B. 1,0 A. C. 0,5 A. D. 0,25A..
 Câu 22: Một đoạn mạch như hình vẽ. Đèn Đ có ghi 6V – 3W. Điện 
trở dây nối rất nhỏ không đáng kể. Đèn sáng bình thường. Tính điện 12V
năng tiêu thụ của cả đoạn mạch trong 15 phút? R Đ
 A. 21600 J B. 2700 J
 C. 5400 J D. 8100 J
Câu 23: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng và cuộn thứ cấp có 240 
vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai 
đầu cuộn thứ cấp là
 A. 50 V. B. 120 V. C. 12 V. D. 60 V
Câu 24: Khi chụp ảnh một vật cao 4m. Ảnh của vật trên phim có độ cao 2cm; khoảng 
cách từ vật kính đến phim là 4,5cm. Khoảng cách vật đến máy ảnh là
 A. 2,0 m. B. 7,2 m. C. 8,0 m. D. 9,0 m.
Câu 25: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Một vật thật AB cách thấu kính 
40cm. Ảnh thu được là
 A. ảnh thật, cách thấu kính 40cm, ngược chiều vật và độ cao bằng vật.
 B. ảnh thật, cách thấu kính 20cm, ngược chiều vật và độ cao bằng vật.
 C. ảnh thật, cách thấu kính 40cm, cùng chiều vật và độ cao bằng vật.
 D. ảnh ảo, cách thấu kính 10cm, cùng chiều vật và lớn hơn vật. PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐÁP ÁN CÂU HỎI ÔN TẬP 
TRƯỜNG THCS YÊN MẬT THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 NĂM HỌC 2017-2018
 MÔN: Vật Lý
 (Đáp án trong 01trang)
 Mức độ Câu Đáp án
 1 A
 2 B
 3 C
 4 D
 5 B
 Nhận biết 6 A
 7 D
 8 A
 9 A
 10 A
 1 A
 2 A
 3 B
 4 A
 5 D
 Thông hiểu
 6 A
 7 C
 8 B
 9 A
 10 B
 1 A
 2 C
 Vận dụng thấp 3 C
 4 D
 5 A
XÁC NHẬN CỦA BGH NGƯỜI RA ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN
 (Họ tên, chữ ký)
 Lê Ngọc Hưng Nguyễn Thị Minh Nguyệt 

File đính kèm:

  • doccau_hoi_on_tap_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_vat_li_nam.doc