Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Vật lí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Yên Lộc (Có đáp án)

Câu 5. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây là:

A. 200 J B. 300 J C. 400 J D. 500 J

Câu 6. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết:

A. Thời gian sử dụng điện của gia đình.

B. Công suất điện mà gia đình sử dụng.

C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.

D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng.

Câu 7. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây:

A. Rất lớn B. Không thay đổi. C. Biến thiên D. Rất nhỏ

doc 7 trang Bạch Hải 14/06/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Vật lí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Yên Lộc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Vật lí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Yên Lộc (Có đáp án)

Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Vật lí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Yên Lộc (Có đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN CÂU HỎI ÔN TẬP THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS YÊN LỘC NĂM HỌC: 2017 - 2018
 Môn: VẬT LÝ
 (Đề gồm 50 câu trong 04 trang)
I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT (20 câu)
Câu 1. Một dây dẫn có chiều dài ℓ và điện trở R. Nếu nối tiếp 4 dây dẫn trên thì dây mới có 
điện trở là:
 A. R’ = 4R. B. R’ = R/4. C. R’ = R + 4. D. R’ = R – 4.
Câu 2. Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l 1, 
l2. Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện:
 R1 l1 R1 l2
 A. B. C. R1.R2 = l1.l2 D. R1.l1 = R2.l2
 R 2 l2 R 2 l1
Câu 3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu 
dây có dạng là:
 A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. B. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.
 C. Một đường cong đi qua gốc tọa độ. D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ.
Câu 4. Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. 
Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì cường độ dòng điện:
 A. tăng 2,4 lần. B. giảm 2,4 lần. C. giảm 1,2 lần. D. tăng 1,2 lần.
Câu 5. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80Ω và cường độ dòng điện 
qua bếp khi đó là I = 2,5A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây là:
 A. 200 J B. 300 J C. 400 J D. 500 J
Câu 6. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết:
 A. Thời gian sử dụng điện của gia đình. 
 B. Công suất điện mà gia đình sử dụng.
 C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. 
 D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng.
Câu 7. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua 
tiết diện S của cuộn dây:
 A. Rất lớn B. Không thay đổi. C. Biến thiên D. Rất nhỏ
Câu 8. Chiếu một tia sáng vuông góc với bề mặt thủy tinh. Khi đó góc khúc xạ bằng:
 A. 90° B. 60° C. 30° D. 0°
Câu 9. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’; ảnh và vật nằm về cùng một phía đối 
với thấu kính. Ảnh A’B’:
 A. là ảnh thật, lớn hơn vật. B. là ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
 C. ngược chiều với vật. D. là ảnh ảo, cùng chiều với vật.
Câu 10. Khi đặt hiệu điện thế 9 V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì cường độ dòng điện qua 
nó có cường độ là 0,3A. Biết rằng cứ 6m chiều dài, dây dẫn này có điện trở là 2,5 Ω. Chiều dài 
của dây dẫn để quấn cuộn dây này là:
 A. 54 m B. 72 m C. 34 m D. 25 m
Câu 11. Một bóng đèn loại 220 V – 100 W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu 
thụ của đèn trong 1h là:
 A. 220 kWh B 100 kWh C. 1 kWh D. 0,1 kWh
Câu 12. Trên nhãn của một bàn là điện có ghi 220 V – 800 W. Bàn là được sử dụng ở hiệu 
điện thế 220 V. Công của dòng điện thực hiện trong 30 phút là giá trị nào trong các giá trị sau:
 A. 1404 kJ B. 1440 kJ C. 1044 kJ D. Đáp án khác. Câu 13. Trong đoạn mạch mắc song song, điện trở tương đương:
 A. nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần B. lớn hơn mỗi điện trở thành phần
 C. bằng tổng các điện trở thành phần D. bằng tích các điện trở thành phần
Câu 14. Hai bóng đèn có ghi: 220V – 25W, 220V – 40W. Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình 
thường ta mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế:
 A. 220 V B. 110 V C. 40 V D. 25 V
Câu 15. Thiết bị điện nào sau đây khi hoạt động đã chuyển hóa điện năng thành cơ năng và 
nhiệt năng ? A. Quạt điện B. Đèn LED C. Ấm điện D. Nồi cơm điện
Câu 16. Biến trở là một linh kiện
 A. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.
 B. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
 C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch.
 D. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch.
Câu 17. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 
0,5 A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là:
 A. 1,5 A. B. 2,0 A. C. 3,0 A. D. 1,0 A.
Câu 18. Mắc một dây dẫn có điện trở R = 12 Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện 
qua nó là:
 A. 15,0 A. B. 4,0 A. C. 2,5 A. D. 0,25 A.
Câu 19. Trong thí nghiệm đặt kim nam châm dọc theo trục của nam châm điện, khi ta đổi 
chiều dòng điện chạy vào nam châm điện thì có hiện tượng
 A. Kim nam châm vẫn đứng yên B. Kim nam châm quay góc 90°.
 C. Kim nam châm quay ngược lại D. Kim nam châm bị đẩy ra ngoài.
Câu 20. Mắc ba điện trở R 1 = 2 Ω, R2 = 3 Ω, R3 = 6 Ω song song với nhau vào mạch điện có 
hiệu điện thế U = 6 V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
 A. 12 A. B. 6,0 A. C. 3,0 A. D. 1,8 A.
II. CÂU HỎI THÔNG HIỂU (20 câu)
Câu 21. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun–Lenxơ?
 A. Q = I².R.t B. Q = I.R².t C. Q = I.R.t D. Q = I².R².t
Câu 22. Điện trở suất là điện trở của một dây dẫn hình trụ có :
 A. Chiều dài 1 m tiết diện đều 1m² B. Chiều dài 1 m tiết diện đều 1cm²
 C. Chiều dài 1 m tiết diện đều 1mm² D. Chiều dài 1 mm tiết diện đều 1mm²
Câu 23. Năng lượng của dòng điện gọi là:
 A. Cơ năng. B Nhiệt năng. C. Quang năng. D. Điện năng.
Câu 24. Một bàn là được sử dụng ở hiệu điện thế định mức 220V trong 10 phút thì tiêu thụ 
một lượng điện năng là 660 kJ. Cường độ dòng điện qua bàn là là:
 A. 0,5 A B. 0,3 A C. 3 A D. 5 A
Câu 25. Có ba bóng đèn: Đ1 (6 V – 3 W), Đ2 (12 V – 3 W), Đ3 (6 V – 6 W). Khi các bóng này 
đều sử dụng ở hiệu điện thế định mức thì độ sáng của các bóng đèn như sau
 A. Bóng Đ2 sáng nhất, hai bóng Đ1 và Đ3 sáng như nhau.
 B. Bóng Đ3 sáng nhất, hai bóng Đ1 và Đ2 sáng như nhau.
 C. Bóng Đ3 sáng nhất, bóng Đ1 sáng yếu.
 D. Cả ba bóng sáng như nhau.
Câu 26. Thiết bị biến đổi điện năng thành nhiệt năng có ích là:
 A. máy khoan điện. B. máy sấy tóc. C. quạt điện. D. tàu điện.
Câu 27. Ba bóng đèn có điện trở bằng nhau, chịu được điện thế định mức 6 V. Phải mắc ba 
bóng đèn theo kiểu nào vào hai điểm có hiệu điện thế 18 V để chúng sáng bình thường?
 A. Ba bóng mắc song song
 B. Ba bóng mắc nối tiếp C. Hai bóng mắc nối tiếp và song song với bóng thứ ba
 D. Hai bóng mắc song song và nối tiếp với bóng thứ ba
Câu 28. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức từ 
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
 A. Đang tăng mà chuyển sang giảm. B. Đang giảm mà chuyển sang tăng.
 C. Tăng đều đặn rồi giảm đều đặn. D. Luân phiên tăng giảm.
Câu 29. Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì:
 A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
 B. Tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến.
 C. Tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 30°.
 D. Góc khúc xạ vẫn nằm trong môi trường nước.
Câu 30. Khi chụp ảnh một vật cao 4m. Ảnh của vật trên phim có độ cao 2cm; khoảng cách từ 
vật kính đến phim là 4,5cm. Khoảng cách vật đến máy ảnh là:
 A. 2,0 m. B. 7,2 m. C. 8,0 m. D. 9,0 m.
Câu 31. Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6Ω với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện 
như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là:
 A. R = 9,6 Ω. B. R = 0,32 Ω. C. R = 288 Ω. D. R = 28,8 Ω.
Câu 32. Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này 
có cường độ 0,3A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây 
dẫn có cường độ là: A. 0,2 A. B. 0,5 A. C. 0,9 A. D. 0,6 A.
Câu 33. Một bếp điện có hiệu điện thế định mức U = 220V. Nếu sử dụng bếp ở hiệu điện thế 
U’ = 110V và sử dụng trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra của bếp sẽ:
 A. Tăng 2 lần. B. Tăng 4 lần. C. Giảm 2 lần. D. Giảm 4 lần.
Câu 34. Người ta dùng bếp điện để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 20 °C. Để đun sôi lượng 
nước đó trong 20 phút thì phải dùng bếp điện có công suất bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng 
của nước là 4,18.103 J/kg.K , hiệu suất của bếp là 80%.
 A. 68W B. 697W C. 231W D. 126W
Câu 35. Tia tới song song trục chính một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt 
trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15cm. Tiêu cự của thấu kính này là:
 A. 15cm. B. 20cm. C. 25cm. D. 30cm.
Câu 36. Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 20cm 
và điện trở 5 Ω. Dây thứ hai có điện trở 8 Ω. Chiều dài dây thứ hai là:
 A. 32 cm B. 12,5 cm C. 2 cm D. 23 cm
Câu 37. Chọn câu trả lời SAI. Một dây dẫn có chiều dài l = 3m, điện trở R = 3 Ω, được cắt 
thành hai dây có chiều dài lần lượt là l1, l2 sao cho l2 = 2l1 và có điện trở tương ứng R1, R2 thỏa 
mãn:
 A. R1 = 1 Ω.
 B. R2 = 2 Ω.
 C. Điện trở tương đương của R1 mắc song song với R2 là Rtd = 1,5 Ω.
 D. Điện trở tương đương của R1 mắc nối tiếp với R2 là Rtd = 3 Ω.
Câu 38. Cách nào dưới đây không tạo ra dòng điện?
 A. Quay nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín
 B. Đặt nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín
 C. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín
 D. Rút cuộn dây ra xa nam châm vĩnh cửu
Câu 39. Trên một biến trở có ghi 50 Ω – 2,5 A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai 
đầu dây cố định của biến trở là:
 A. 125 V B. 50,5 V C. 20 V D. 47,5 V Câu 40. Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 5V thì cường độ dòng điện qua nó là 100mA. 
Khi hiệu điện thế tăng thêm 20% giá trị ban đầu thì cường độ dòng điện qua nó tăng thêm một 
lượng là:
 A. 60 mA. B. 80 mA. C. 20 mA. D. 120 mA.
III. CÂU HỎI VẬN DỤNG (10 câu)
Câu 41. Tính hiệu suất của bếp điện nếu sau 20 phút nó đun sôi được 2 lít nước có nhiệt độ 
ban đầu ở 20 °C. Biết cường độ dòng điện qua bếp là 3A; hiệu điện thế hai đầu dây xoắn của 
bếp là U = 220V; nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/ kg.K.
 A. 45% B. 23% C. 95% D. 85%
Câu 42. Để nâng hiệu điện thế từ 25000V lên đến hiệu điện thế 500000V, thì phải dùng máy 
biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là:
 A. 0,005. B. 0,05. C. 0,5. D. 5.
Câu 43. Một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16cm. Có 
thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính:
 A. 8 cm B. 16 cm C. 33 cm D. 48 cm
Câu 44. Điện trở R 1 = 30 Ω chịu được dòng điện lớn nhất là 2 A và điện trở R 2 = 10 Ω chịu 
được dòng điện lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới 
đây ?
 A. 40 V. B. 70 V. C. 80 V. D. 120 V.
Câu 45. Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. 
Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A’B’ có độ cao là h’ thì:
 h
 A. h’= h B. h’= C. h’ = 2h D. h < h’
 2
Câu 46. Một bóng đèn loại 220V – 100W và một bếp điện loại 220V – 1000W được sử dụng ở 
hiệu điện thế định mức, mỗi ngày trung bình đèn sử dụng 5 giờ, bếp sử dụng 2 giờ. Giá 1 KWh 
điện 700 đồng. Tính tiền điện phải trả của 2 thiết bị trên trong 30 ngày?
 A. 52 500 đồng. B. 115 500 đồng. C. 46 200 đồng. D. 161 700 đồng
Câu 47. Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có 
cường độ 1,5A. Biết rằng dây dẫn cùng loại dài 6m có điện trở là 2 Ω. Chiều dài của dây dẫn 
dùng để quấn cuộn dây này là: A. 24 m B. 18 m C. 12 m D. 8 m
Câu 48. Một mạch điện gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc song song. Khi mắc vào một hiệu điện 
thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1,2 A và cường độ dòng điện chạy 
qua R2 là I2 = 0,5A. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là:
 A. I1 = 0,5 A B. I1 = 0,6 A C. I1 = 0,7 A D. I1 = 0,8 A
Câu 49. Điện trở R1 = 10 Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U 1 = 6 
V. Điện trở R 2 = 5 Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U 2 = 4 V. 
Đoạn mạch gồm R 1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của 
đoạn mạch này là:
 A. 10 V B. 12 V C. 9,0 V D. 8,0 V
Câu 50. Một tia sáng chiếu từ không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng với góc tới bằng 
45° thì cho tia phản xạ hợp với tia khúc xạ một góc 105°. Góc khúc xạ bằng:
 A. 45° B. 60° C. 30° D. 90°
 .Hết.. PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐÁP ÁN CÂU HỎI ÔN TẬP
TRƯỜNG THCS YÊN LỘC THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 NĂM HỌC 2017 - 2018
 Môn: VẬT LÝ
 (Đáp án gồm 50 câu trong 02 trang)
 Mức độ Câu Đáp án
 1 A
 2 A
 3 A
 4 D
 5 D
 6 C
 7 C
 8 D
 9 D
 10 B
 Nhận biết
 11 C
 12 B
 13 A
 14 A
 15 A
 16 B
 17 B
 18 D
 19 C
 20 B
 21 A
 22 A
 23 D
 24 D
 25 B
 26 B
 27 B
 28 D
 29 A
 30 D
 Thông hiểu
 31 C
 32 B
 33 D
 34 B
 35 A
 36 A
 37 C
 38 B
 39 A
 40 C 41 D
 42 B
 43 D
 44 A
 45 D
Vận dụng thấp
 46 A
 47 A
 48 C
 49 C
 50 C XÁC NHẬN CỦA BGH NGƯỜI RA ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN
 Nguyễn Đức Sơn Phạm Xuân Tường

File đính kèm:

  • doccau_hoi_on_tap_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_vat_li_nam.doc