Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Vật lí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Kiệm (Có đáp án)
Câu 5: Điện trở là đại lượng đặc trưng gì cho dòng điện?
A. Độ mạnh yếu của dòng điện chạy trong mạch
B. Mức độ chênh lệch điện thế của hai đầu đoạn mạch
C. Mức độ cản trở dòng điện trong mạch
D. Mức độ dẫn điện của dòng điện trong mạch
Câu 6: Đơn vị của điện trở là:
A. Ôm (Ω)
B. Ampe (A)
C. Vôn (V)
D. Oát (W)
Câu 7: Theo định luật ôm, cường độ dòng điện và hiệu điện thế trên mạch ở điều kiện bình thường sẽ:
A. Tỉ lệ thuận với nhau
B. Tỉ lệ nghịch với nhau
C. Hiệu điện thế không đổi khi cường độ dòng điện thay đổi
D. Cường độ dòng điện không đổi khi hiệu điện thế thay đổi
Câu 8: Dòng điện cảm ứng từ không có trong trường hợp nào dưới đây?
A. Cho nam châm vĩnh cửu đi vào trong lòng ống dây dẫn kín
B. Cho nam châm vĩnh cửu đi ra khỏi lòng ống dây dẫn kín
C. Cho nam châm điện đứng yên trong lòng ống dây dẫn kín
D. Cho nam châm điện dịch chuyển trong lòng ống dây dẫn kín
Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Vật lí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Kiệm (Có đáp án)

PHÒNG GDĐT KIM SƠN CÂU HỎI ÔN TẬP THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS THƯỢNG KIỆM NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: VẬT LÍ (Đề gồm 50 câu, trong 13 trang) I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT (20 câu) Câu 1: Quan sát sơ đồ mạch điện như hình bên. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Số chỉ của ampe kế cho biết cường độ dòng điện trong mạch. B. Số chỉ của vôn kế cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn R. C. Dòng điện chạy qua vật dẫn R theo chiều từ A đến B. D. Các Phát biểu A, B và C đều đúng. Câu 2: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó? A. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. B. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. C. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn có độ lớn bằng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. D. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn luôn gấp hai lần hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. Câu 3: Khi hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu dây dẫn tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn thay đổi như thế nào? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: A. Không thay đổi B. Giảm 3 lần C. Tăng 3 lần 1 D. Không thể xác định chính xác được. Câu 4: Trên hình vẽ là một số đồ thị. Hãy cho biết đồ thị nào biểu diễn đúng mối liên hệ giữa cường độ dòng điện (I) chạy trong dây dẫn và hiệu điện thế (U) giữa hai đầu dây dẫn đó? A. hình a B. Hình b C. hình c D. Hình d Câu 5: Điện trở là đại lượng đặc trưng gì cho dòng điện? A. Độ mạnh yếu của dòng điện chạy trong mạch B. Mức độ chênh lệch điện thế của hai đầu đoạn mạch C. Mức độ cản trở dòng điện trong mạch D. Mức độ dẫn điện của dòng điện trong mạch Câu 6: Đơn vị của điện trở là: A. Ôm (Ω) B. Ampe (A) C. Vôn (V) D. Oát (W) Câu 7: Theo định luật ôm, cường độ dòng điện và hiệu điện thế trên mạch ở điều kiện bình thường sẽ: 2 A. Tỉ lệ thuận với nhau B. Tỉ lệ nghịch với nhau C. Hiệu điện thế không đổi khi cường độ dòng điện thay đổi D. Cường độ dòng điện không đổi khi hiệu điện thế thay đổi Câu 8: Dòng điện cảm ứng từ không có trong trường hợp nào dưới đây? A. Cho nam châm vĩnh cửu đi vào trong lòng ống dây dẫn kín B. Cho nam châm vĩnh cửu đi ra khỏi lòng ống dây dẫn kín C. Cho nam châm điện đứng yên trong lòng ống dây dẫn kín D. Cho nam châm điện dịch chuyển trong lòng ống dây dẫn kín Câu 9: Chiều của dòng điện trong ống dây dẫn kín đứng yên sẽ tăng lên khi nào? A. Khi từ trường của nam châm rất mạnh B. Khi từ trường của nam châm biến thiên rất yếu C. Khi từ trường của nam châm rất yếu D. Khi biến thiên từ trường của nam châm rất mạnh Câu 10: Khi từ trường của nam châm không đổi, dòng điện trong khung dây dẫn kín tăng lên khi nào? A. Khung dây quay chậm đi trong từ trường B. Khung dây quay nhanh hơn trong từ trường C. Khung dây đứng yên trong từ trường D. Khung dây đặt song song với từ trường Câu 11: Thiết bị điện nào dưới đây sử dụng dòng điện một chiều? A. Quạt điện trong nhà (quạt bàn và quạt trần) B. Đèn nóng sáng 220V – 65W C. Xạc đèn pin, xạc ắc quy D. Nồi cơm điện Câu 12: Hãy cho biết thứ tự tăng dần của khả năng tỏa nhiệt của các dây dẫn khi mắc với hiệu điện thế như nhau có cùng tiết diện và chiều dài. 3 A. Đồng, nhôm, sắt, niken B. Niken, sắt, nhôm, đồng C. Nhôm, sắt, đồng, niken D. Sắt, niken, nhôm, đồng Câu 13: Định luật Jun – Lenxơ cho biết ảnh hưởng của cường độ dòng điện với nhiệt độ tỏa ra trên dây dẫn thế nào? A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện C. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện D. Tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện Câu 14: Từ định luật Jun – Lenxơ, khi nguồn điện không đổi thì phát biểu nào sau đây là chính xác. A. Nhiệt lượng tỏa ra tỉ lệ thuận với tiết diện của dây dẫn B. Nhiệt lượng tỏa ra tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn C. Nhiệt lượng tỏa ra không tỉ lệ với tiết diện của dây dẫn D. Nhiệt lượng tỏa ra không thay đổi khi tiết diện của dây dẫn thay đổi Câu 15: Định luật Jun – Lenxơ cho biết điện năng đã chuyển hóa thành dạng năng lượng nào? A. Cơ năng (động năng và thế năng) B. Nhiệt năng C. Quang năng D. Hóa năng. Câu 16: Đường dây dẫn điện trên các cột điện là: A. Dòng điện xoay chiều B. Dòng điện một chiều C. Dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều D. Dòng điện một chiều hoặc dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào cường độ dòng điện cần truyền đi 4 Câu 17: Thiết bị điện nào sau đây sử dụng dòng điện xoay chiều? A. Máy phân tích hoá chất dùng trong phòng thí nghiệm B. Bộ xạc điện cho bình ắc quy C. Bóng đèn điện trong đèn pin D. Máy bơm nước. Câu 18: Đặc điểm nào giống nhau giữa dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều dưới đây? A. Cùng có thể biến điện năng thành cơ năng B. Cùng có cường độ dòng điện cố định C. Cùng có hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn cố định D. Cùng có các cực điện Câu 19: Trong một máy phát điện xoay chiều, hai cực của nam châm được quay quanh khung dây nối với thiết bị điện bên ngoài, dòng điện sinh ra là xoay chiều vì lí do: A. Từ trường cắt qua tiết diện khung dây luôn tăng dần B. Từ trường cắt qua tiết diện khung dây luôn giảm C. Từ trường cắt qua tiết diện khung dây luôn thay đổi về chiều và số đường sức từ D. Từ trường cắt qua tiết diện khung dây luôn không đổi. Câu 20: Để tạo ra dòng điện xoay chiều, người ta có thể thực hiện bằng cách nào? A. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường B. Cho cuộn dây dẫn kín trong từ trường của nam châm điện C. Cho thay đổi độ lớn của từ trường D. Cho thay đổi độ lớn của tiết diện khung dây II . CÂU HỎI THÔNG HIỂU (20 câu) Câu 21: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 18V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,6A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu? Chọn các kết quả đúng trong các kết quả sau: 5 A. I = 1,8A B. I = 1,2A C. I = 3,6A D. Một kết quả khác. Câu 22: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 2A khi nó được mắc vào hiệu điện thế 12V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,5A thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: A. 15V B. 1,5V C. 150V D. Một kết quả khác Câu 23: Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. Dựa vào đồ thị hãy cho biết thông tin nào dưới đây là sai? A. Khi hiệu điện thế U = 30V thì cường độ dòng điện là 1,5A B. Khi hiệu điện thế U = 60V thì cường độ dòng điện là 3A C. Khi hiệu điện thế U = 15V thì cường độ dòng điện là 1A D. Giá trị của hiệu điện thế U luôn gấp 20 lần so với giá trị của cường độ dòng điện Câu 24: Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 3V thì dòng điện 6 qua dây dẫn khi đó có cường độ như thế nào? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: A. Cường độ dòng điện giảm đi 3 lần B. Cường độ dòng điện tăng lên 3 lần C. Cường độ dòng điện giảm đi 0,2A D. Cường độ dòng điện là I = 0,2A Câu 25: Dòng điện chạy qua một dây dẫn có cường độ là 2,5A khi nó được mắc vào hiệu điện thế 50V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 0,5A thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu? Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp án sau: A. U = 50,5V B. U = 40V C. U = 45,5 D. Một kết quả khác Câu 26: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 18V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,9A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 24V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: A. I = 2,4A B. I = 1,2 A C. I = 0,6A D. Một kết quả khác Câu 27: Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là I. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng thêm 5V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ thay đổi như thế nào? Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau: A. Cường độ dòng điện giảm 5 lần B. Cường độ dòng điện tăng thêm 5A C. Cường độ dòng điện giảm 5 lần D. Không thể xác định được vì chưa đủ điều kiện cần thiết 7 Câu 28: Một mạch điện khi đo cường độ dòng điện được I1 = 2A, sau đó khi dùng nguồn điện khác thì đo được cường độ dòng điện là 4,5A. Hiệu điện thế của nó là bao nhiêu nếu biết hiệu điện thế trước đó là 16V. A. U2 = 30V B. U2 = 36V C. U2 = 32V D. U2 = 42V Câu 29: Một chiếc quạt điện có điện trở 80Ω, cường độ dòng điện chạy qua mạch là 1,5A. Vậy hiệu điện thế của hai đâu dây quạt điện là: A. U =140V B. U =120V C. U =160V D. U =150V Câu 30: Một mạch điện, người ta đo được hiệu điện thế giữa hai đầu của đoạn mạch U = 42V và cường độ dòng điện I = 2A. Vậy điện trở của mạch điện đó là: A. R = 20Ω B. R = 21Ω C. R = 22Ω D. R = 25Ω Câu 31: Một mạch điện có điện trở R = 200w, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U = 100V, cường độ dòng điện sẽ là: A. I = 0,6A B. I = 0,8A C. I = 0,7A D. I = 0,5A Câu 32: Một ắcquy có nguồn U = 12V, mắc vào một mạch điện có điện trở 30Ω, cường độ dòng điện trong mạch sẽ là: A. I = 0,8A B. I = 0,5A 8 C. I = 0,7A D. I = 0,4A Câu 33: Một mạch điện người ta đo được hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 36V, cường độ dòng điện I = 1A, vậy điện trở của đoạn mạch là: A. R = 18Ω B. R = 24Ω C. R = 28Ω D. R = 36Ω Câu 34: Một bóng đèn pin được mắc vào nguồn điện hai pin có hiệu điện thế 6V, điện trở của bóng đèn là 12Ω, vậy cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là: A. I = 0,7A B. I = 0,5A C. I = 0,8A D. I = 0,9A Câu 35: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn của một đoạn dây dẫn một nguồn điện 5V, cường độ dòng điện chạy qua nó là 5mA, khi thay bằng một nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện sẽ là: A. 5mA B. 10mA C. 12mA D. 15mA Câu 36: Người ta đo cường độ dòng điện trên một đoạn mạch, ban đầu được cường độ dòng điện I1 sau đó thay nguồn điện và đo lại thì được cường độ dòng điện I2 = 2,5I1. Vậy hệ thức đúng của hiệu điện thế là: A. U2 = 2,5U1 B. U1 = 2,5U2 C. U2 = 5U1 D. U1 = 2U1 9 Câu 37: Một bóng đèn tròn, hiệu điện thế hai đầu dây điện nối với bóng đèn là 220V, cường độ dòng điện đo được của dây là I = 0,2A. Điện trở của bóng đèn là: A. R = 1375Ω B. R = 1100Ω C. R = 1575Ω D. R = 1445Ω Câu 38: Một mạch điện có điện trở 200Ω, mắc vào một nguồn điện có hiệu điện thế là 18V, cường độ dòng điện trong mạch sẽ là: A. I = 100mA B. I = 90mA C. I = 80mA D. I = 70mA Câu 39: Một mạch điện người ta đo được cường độ dòng điện chạy trong mạch là 200mA, điện trở của mạch là 1200Ω, vậy hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là: A. U = 240V B. U = 220V C. U = 200V D. U = 180V Câu 40: Mạch điện có điện trở là 60Ω, để có cường độ dòng điện chạy trong mạch là 2A thì cần hiệu điện thế là bao nhiêu? A. U = 220V B. U = 150V C. U = 180V D. U = 120V III . CÂU HỎI VẬN DỤNG (10 câu) Câu 41: Trong một đoạn mạch mắc nối tiếp, nếu mắc nguồn thứ nhất có hiệu điện thế U1 = 12V và U2 = 6V, khi đó hiệu điện thế trong hai đầu đoạn mạch sẽ là: A. U = 12V B. U = 18V 10
File đính kèm:
 cau_hoi_on_tap_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_vat_li_nam.doc cau_hoi_on_tap_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_vat_li_nam.doc




