Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Vật lí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Chất Bình (Có đáp án)

Câu 9: Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có mối quan hệ:

  1. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
  2. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
  3. Chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng.
  4. Không tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.

Câu 10: Để đảm bảo an tòan khi sử dụng điện, ta cần phải:

  1. mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.
  2. sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
  3. rút phích cắm đèn ra khỏi ổ cắm khi thay bóng đèn.
  4. làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 220v.

Câu 11: Cách sử dụng nào sau đây là tiết kiệm điện năng?

  1. Sử dụng đèn bàn có công suất 100W.
  2. Sử dụng các thiết bị điện khi cần thiết .
  3. Sử dụng các thiết bị đun nóng bằng điện .
  4. Sử dụng các thiết bị điện để chiếu sáng suốt ngày đêm .
doc 10 trang Bạch Hải 13/06/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Vật lí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Chất Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Vật lí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Chất Bình (Có đáp án)

Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Vật lí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Chất Bình (Có đáp án)
 PHÒNG GDĐT KIM SƠN CÂU HỎI ÔN TẬP THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS CHẤT BÌNH NĂM HỌC 2017-2018
 MÔN: VẬT LÝ
 (Đề gồm 50 câu, trong 7 trang)
I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT (20 câu)
Câu 1: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1,l2 . 
Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện :
 R1 l1 R1 l2
 A. = . B. = . C. R1 .R2 =l1 .l2 . D. R1 .l1 = R2 .l2 .
 R2 l2 R2 l1
Câu 2: Biến trở là một linh kiện :
 A. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.
 B. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch .
 C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch .
 D. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch .
Câu 3: Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi : 
 A. Tiết diện dây dẫn của biến trở . 
 B. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn .
 C. Chiều dài dây dẫn của biến trở . 
 D. Nhiệt độ của biến trở .
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện qua một 
dây dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?
 A. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
 B. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn 
 đó.
 C. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
 D. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn không tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
Câu 5: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
 A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
 B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
 C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
 D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế. Câu 6: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì
 A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
 B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
 C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm bấy nhiêu lần.
 D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng bấy nhiêu lần.
Câu 7: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây 
dẫn có dạng là
 A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. C Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ .
 B. Một đường cong đi qua gốc tọa độ. D Một đường cong không đi qua gốc tọa độ.
Câu 8: Để tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn 
ta tiến hành thí nghiệm 
 A. Đo hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn với những cường độ dòng điện khác nhau.
 B. Đo cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với các hiệu điện thế khác nhau đặt vào hai 
đầu dây dẫn.
 C. Đo điện trở của dây dẫn với những hiệu điện thế khác nhau.
 D. Đo điện trở của dây dẫn với những cường độ dòng điện khác nhau.
Câu 9: Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có 
mối quan hệ:
 A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
 B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
 C. Chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng.
 D. Không tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
Câu 10: Để đảm bảo an tòan khi sử dụng điện, ta cần phải:
 A. mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện. 
 B. sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
 C. rút phích cắm đèn ra khỏi ổ cắm khi thay bóng đèn. 
 D. làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 220V.
Câu 11: Cách sử dụng nào sau đây là tiết kiệm điện năng?
 A. Sử dụng đèn bàn có công suất 100W.
 B. Sử dụng các thiết bị điện khi cần thiết .
 C. Sử dụng các thiết bị đun nóng bằng điện .
 D. Sử dụng các thiết bị điện để chiếu sáng suốt ngày đêm .
Câu 12: Bóng đèn ống 20W sáng hơn bóng đèn dây tóc 60W là do A. Dòng điện qua bóng đèn ống mạnh hơn.
 B. Hiệu suất bóng đèn ống lớn hơn.
 C. Ánh sáng tỏa ra từ bóng đèn ống hợp với mắt hơn.
 D. Dây tóc bóng đèn ống dài hơn.
Câu 13: Công thức nào dưới đây là công thức tính cường độ dòng điện qua mạch khi có hai điện 
trở mắc song song : 
 I1 R1 I1 U 2
 A. I = I1 = I2 B. I = I1 + I2 C. D. 
 I 2 R2 I 2 U1
Câu 14: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức từ 
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây 
 A. Đang tăng mà chuyển sang giảm. B. Đang giảm mà chuyển sang tăng.
 C. Tăng đều đặn rồi giảm đều đặn. D. Luân phiên tăng giảm.
Câu 15: Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi 
 A. Cho nam châm nằm yên trong lòng cuộn dây. B. Cho nam châm quay trước cuộn dây.
 C. Cho nam châm đứng yên trước cuộn dây. D. Đặt cuộn dây trong từ trường của một 
nam châm.
Câu 16: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thì trong cuộn dây
 A. Xuất hiện dòng điện một chiều. B. Xuất hiện dòng điện xoay chiều.
 C. Xuất hiện dòng điện không đổi. D. Không xuất hiện dòng điện.
Câu 17: Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua 
tiết diện S của cuộn dây 
 A. lớn. B. Không thay đổi. C. Biến thiên. D. Nhỏ.
Câu 18: Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết 
diện S của cuộn dây
 A. tăng dần theo thời gian. B. giảm dần theo thời gian.
 C. tăng hoặc giảm đều đặn theo thời gian. D. đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược 
lại. Câu 7: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ (r) là góc tạo bởi 
 A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia khúc xạ và tia tới.
 C. tia khúc xạ và mặt phân cách. D. tia khúc xạ và điểm tới.
Câu 8: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc tạo bởi: 
 A. tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia tới và tia khúc xạ.
 C. tia tới và mặt phân cách. D. tia tới và điểm tới.
II . CÂU HỎI THÔNG HIỂU (20câu)
 2
Câu 21: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0.5mm và 
R1 =8,5  .Dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5 , có tiết diện S2 là : 
 2 2 2 2
 A.S2 = 0,33 mm B. S2 = 0,5 mm C. S2 = 15 mm D. S2 = 0,033 mm .
Câu 22: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6 với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như 
nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là:
 A. R = 9,6  . B. R = 0,32  . C. R = 288  . D. R = 28,8  .
Câu 23: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l . Dây thứ nhất có tiết diện S và điện 
trở 6 .Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là: 
 A. 12  . B. 9  . C. 6  . D. 3  .
Câu 24: Trên một biến trở có ghi 50  - 2,5 A . Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu 
dây cố định của biến trở là: 
 A.U = 125 V . B. U = 50,5V . C.U= 20V . D. U= 47,5V .
Câu 25: Một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất 
 -6 
 = 1,1.10 .m, đường kính tiết diện d1 = 0,5mm,chiều dài dây là 6,28 m. Điện trở lớn nhất của 
biến trở là:
 A. 3,52.10-3  . B. 3,52  . C. 35,2  . D. 352  .
Câu 26: Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:
 A. 1kΩ = 1000Ω = 0,01MΩ B. 1MΩ = 1000kΩ = 1.000.000Ω 
 B. C 1Ω = 0,001kΩ = 0,0001MΩ D . 10Ω = 0,1kΩ = 0,00001MΩ Câu 27: Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là 2A. Nếu 
tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là
 A. 3A. B. 1A. C. 0,5A. D. 0,25A.
Câu 28: Khi mắc R1 và R2 song song với nhau vào một hiệu điện thế U . Cường độ dòng điện chạy 
qua các mạch rẽ : I1 = 0,5 A , I2 = 0,5A . Thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : 
 A . 1,5 A B. 1A C. 0,8A D. 0,5A 
Câu 29: Một mạch điện gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc song song với nhau . Khi mắc vào một 
hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : I = 1,2A và cường độ dòng điện 
chạy qua R2 là I2 = 0,5A . Cường độ dòng điện chạy qua R1 là :
 A. I1 = 0,5A B. I1 = 0,6A C. I1 = 0,7A D. I1 = 0,8A
Câu 30: Hai điện trở R1 = 3Ω , R2 = 6Ω mắc song song với nhau , điện trở tương đương của mạch 
là :
 A. Rtđ = 2Ω B.Rtđ = 4Ω C.Rtđ = 9Ω D. Rtđ = 6Ω
Câu 31: Hai bóng đèn có ghi : 220V – 25W , 220V – 40W . Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình 
thường ta mắc song song vào nguồn điện :
 A. 220V B. 110V C. 40V D. 25V
Câu 32: Hai điện trở R 1 = 8Ω , R2 = 2Ω mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 3,2V . 
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là :
 A. 1A B. 1,5A C. 2,0A D. 2,5A
Câu 33: Hai điện trở R 1 , R2 mắc song song với nhau . Biết R 1 = 6Ω điện trở tương đương của 
mạch là Rtđ = 3Ω . Thì R2 là :
 A. R2 = 2 Ω B. R2 = 3,5Ω C. R2 = 4Ω D. R2 = 6Ω
Câu 34: Mắc ba điện trở R1 = 2Ω , R2 = 3Ω , R3 = 6Ω song song với nhau vào mạch điện U = 6V . 
Cường độ dòng điện qua mạch chính là 
A . 12A B. 6A C. 3A D. 1,8A
Câu 35: Một bóng đèn loại 220V-100W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ 
của đèn trong 1h là: A. 220 KWh B 100 KWh C. 1 KWh D. 0,1 KWh
Câu 36: Một đèn loại 220V – 75W và một đèn loại 220V – 25W được sử dụng đúng hiệu điện thế 
định mức. Trong cùng thời gian, so sánh điện năng tiêu thụ của hai đèn:
 1
 A. A1 = A2 B. A1 = 3 A2 C. A1 = A2 D. A1 < A2
 3
Câu 37: Một bàn là được sử dụng ở hiệu điện thế định mức 220V trong 10 phút thì tiêu thụ một 
lượng điện năng là 660KJ. Cường độ dòng điện qua bàn là là:
 A. 0,5 A B. 0,3A C. 3A D. 5A
Câu 38: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100 cm , tiết diện 2 mm2 ,điện trở suất =1 ,7.10 
-8 m. Điện trở của dây dẫn là :
 A. 8,5.10 -2 . B. 0,85.10-2. C. 85.10-2 . D. 0,085.10-2. 
Câu 39: Một dây dẫn bằng nhôm hình trụ, có chiều dài l = 6,28m, đường kính tiết diện d = 2 mm, 
điện trở suất = 2,8.10-8m , điện trở của dây dẫn là : 
 A.5,6.10-4 . B. 5,6.10-6. C. 5,6.10-8. D. 5,6.10-2.
Câu 40: Hai dây dẫn có cùng chiều dài , cùng tiết diện, điện trở dây thứ nhất lớn hơn điện trở dây 
thứ hai gấp 2 lần, dây thứ nhất có điện trở suất = 1,6.10 -8  m , điện trở suất của dây thứ hai là :
 A. 0,8.10-8m. B. 8.10-8m. C. 0,08.10-8m. D. 80.10-8m.
III . CÂU HỎI VẬN DỤNG (10 câu)
Câu 41: Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua 
đoạn mạch là 0,5A. Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch đó trong 10 giây là: 
A. 6J B. 60J C. 600J D. 6000J
Câu 42: Mỗi ngày công tơ điện của một gia đình đếm 2,5 số. Gia đình đó đã tiêu thụ mỗi ngày 
một lượng điện năng là:
 A. 90000J B. 900000J C. 9000000J D. 90000000J
Câu 43: Một bóng đèn loại 220V – 100W và một bếp điện loại 220V – 1000W được sử dụng ở 
hiệu điện thế định mức, mỗi ngày trung bình đèn sử dụng 5 giờ, bếp sử dụng 2 giờ. Giá 1 KWh 
điện 700 đồng. Tính tiền điện phải trả của 2 thiết bị trên trong 30 ngày? A. 52.500 đồng B. 115.500 đồng C. 46.200 đồng D. 161.700 đồng 
Câu 44: Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần 
thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ 
A. tăng 102 lần. B. giảm 102 lần. C. tăng 104 lần. D. giảm 104 lần.
Câu 45: Để sử dụng thiết bị có hiệu điện thế định mức 24V ở nguồn điện có hiệu điện thế 220V 
phải sử dụng máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là 
 A. Sơ cấp 3458 vòng, thứ cấp 380 vòng. B. Sơ cấp 380 vòng, thứ cấp 3458 vòng.
 C. Sơ cấp 360 vòng, thứ cấp 3300 vòng. D. Sơ cấp 3300 vòng, thứ cấp 360 vòng. 
Câu 46: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng và cuộn thứ cấp có 240 vòng. Nếu hiệu 
điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 
A. 50V. B. 120V. C. 12V. D. 60V.
Câu 47: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Một vật thật AB cách thấu kính 40cm. Ảnh thu 
được là 
 A. ảnh thật, cách thấu kính 40cm, ngược chiều vật và độ cao bằng vật.
 B. ảnh thật, cách thấu kính 20cm, ngược chiều vật và độ cao bằng vật.
 C. ảnh thật, cách thấu kính 40cm, cùng chiều vật và độ cao bằng vật.
 D. ảnh ảo, cách thấu kính 10cm, cùng chiều vật và lớn hơn vật.
Câu 48: Tia tới song song trục chính một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục 
chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15cm. Tiêu cự của thấu kính này là 
 A. 15cm. B. 20cm. C. 25cm. D. 30cm.
Câu 49: Một thấu kính phân kì có tiêu cự 25cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm F và F’ là 
 A. 12,5cm. B. 25cm. C. 37,5cm. D. 50cm.
Câu 50 : Một kính lúp có tiêu cự f = 12,5cm, độ bội giác của kính lúp đó là: 
 A. G = 10. B. G = 2. C. G = 8. D. G = 4. PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐÁP ÁN CÂU HỎI ÔN TẬP 
TRƯỜNG THCS CHẤT BÌNH THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 NĂM HỌC 2017-2018
 MÔN: VẬT LÝ
 (Đáp án trong 3 trang)
 Mức độ Câu Đáp án
 1 A
 2 B
 3 C
 4 B
 5 D
 Nhận biết 6 C
 7 A
 8 B
 9 A
 10 C
 11 B
 12 B
 13 B
 14 D
 15 B
 16 B
 17 C
 18 D
 19 A 20 A
 21 D
 22 C
 23 D
 24 C
 Thông hiểu 25 C
 26 B
 27 A
 28 A
 29 C
 30 A
 31 A
 32 C
 33 D
 34 B
 35 D
 36 B
 37 D
 38 C
 39 D
 40 A
 41 B
 42 C
 43 A
Vận dụng thấp
 44 D 45 D
 46 C
 47 A
 48 A
 49 D
 50 B
XÁC NHẬN CỦA BGH NGƯỜI RA ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN
 (Họ tên, chữ ký)
 Bùi Thanh Phong

File đính kèm:

  • doccau_hoi_on_tap_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_vat_li_nam.doc