Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Sinh học - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Tân Thành (Có đáp án)

Câu 1. Phương pháp nghiên cứu của các nhà khoa học đương thời Menđen có nội dung nào sau đây:

A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.

B. Theo dõi sự di truyền đồng thời của tất cả các tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

C. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.

D. Lai phân tích cơ thể lai F1.

Câu 2. Đặc điểm nào sau đây của đậu Hà Lan thuận lợi cho việc tạo dòng thuần:

A. Có hoa lưỡng tính.

B. Có những cặp tính trạng tương phản.

C. Tự thụ phấn cao.

D. Dễ trồng.

Câu 3. Menđen đã chọn mấy cặp tính trạng tương phản ở đậu Hà Lan để lai:

A. 4 cặp.

B. 5 cặp.

C. 6 cặp.

D. 7 cặp.

Câu 4. Cặp tính trạng tương phản là gì:

A. Là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng.

B. Là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng biểu hiện trái ngược nhau.

C. Là hai tính trạng khác nhau.

D. Là hai tính trạng khác loại.

doc 9 trang Bạch Hải 14/06/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Sinh học - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Tân Thành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Sinh học - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Tân Thành (Có đáp án)

Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Sinh học - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Tân Thành (Có đáp án)
 PHÒNG GDĐT KIM SƠN CÂU HỎI ÔN TẬP THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TRƯỜNG THCS TÂN THÀNH NĂM HỌC 2017-2018
 MÔN: SINH HỌC
 (Đề gồm 50 câu, trong 07 trang)
I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT (20 câu)
Câu 1. Phương pháp nghiên cứu của các nhà khoa học đương thời Menđen có nội 
dung nào sau đây:
 A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.
 B. Theo dõi sự di truyền đồng thời của tất cả các tính trạng trên con cháu của 
từng cặp bố mẹ.
 C. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di 
truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.
 D. Lai phân tích cơ thể lai F1.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây của đậu Hà Lan thuận lợi cho việc tạo dòng thuần:
 A. Có hoa lưỡng tính.
 B. Có những cặp tính trạng tương phản.
 C. Tự thụ phấn cao.
 D. Dễ trồng.
Câu 3. Menđen đã chọn mấy cặp tính trạng tương phản ở đậu Hà Lan để lai:
 A. 4 cặp.
 B. 5 cặp.
 C. 6 cặp.
 D. 7 cặp.
Câu 4. Cặp tính trạng tương phản là gì:
 A. Là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng.
 B. Là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng biểu hiện trái ngược 
nhau.
 C. Là hai tính trạng khác nhau.
 D. Là hai tính trạng khác loại.
Câu 5. Dòng thuần là gì:
 A. Là dòng có kiểu hình đồng nhất.
 B. Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất.
 C. Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau sinh ra giống như thế 
hệ trước về tính trạng.
 D. Là dòng có kiểu hình trội đồng nhất.
Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây của đậu Hà Lan là không đúng:
 A. Tự thụ phấn chặt chẽ.
 B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau.
 C. Thời gian sinh trưởng khá dài.
 D. Có nhiều cặp tính trạng tương phản.
Câu 7. Điểm độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen là gì:
 A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.
 B. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng 
tương phản. C. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng trên con cháu của từng 
cặp bố mẹ. 
 D. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di 
truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.
Câu 8. Ở thực vật, tự thụ phấn là hiện tượng: 
 A. Thụ phấn giữa các hoa của các cây khác nhau của cùng một loài.
 B. Thụ phấn giữa các hoa khác nhau trên cùng một cây hay trên cùng một hoa.
 C. Hạt phấn của cây loài này thụ phấn cho noãn của cây khác.
 D. Hạt phấn của cây này thụ phấn cho noãn của cây kia.
Câu 9. Ở đậu Hà Lan, gen quy định hạt trơn là trội, hạt nhăn là lặn, hạt vàng là 
trội, hạt lục là lặn. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cặp đậu dị hợp 
về gen hình dạng hạt và gen màu sắc hạt giao phấn với cây hạt nhăn và dị hợp về 
màu sắc hạt, sự phân ly kiểu hình của các hạt lai sẽ theo tỉ lệ nào dưới đây:
 A. 3 : 1
 B. 3 : 3 : 1 : 1
 C. 9 : 3 : 3 : 1
 D. 1 : 1 : 1 : 1
Câu 10. Điều nào không phải là chức năng của NST:
 A. Bảo đảm sự phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con nhờ sự phân 
chia đều của các NST trong phân bào.
 B. Lưu giữ, bảo quản và truyền đật thông tin di truyền.
 C. Tạo cho AND tự nhân đôi.
 D. Điều hòa mức độ hoạt động của gen thông qua sự quận xoắn của NST.
Câu 11. Sự đóng xoắn của các NST trong quá trình phân bào có ý nghĩa gì:
 A. Thuận lợi cho sự tự nhân đôi của NST.
 B. Thuận lợi cho sự phân li của NST.
 C. Thuận lợi cho sự tự tiếp hợp các NST.
 D. Thuận lợi cho sự trao đổi chéo giữa các NST.
Câu 12. Sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng xảy ra trong kì nào 
của giảm phân:
 A. Kì sau của lần phân bào I.
 B. Kì cuối của lần phân bào I.
 C. Kì cuối của lần phân bào II.
 D. Kì sau của lần phân bào II.
Câu 13. Bộ NST đơn bội của ruồi giấm cái có:
 A. 2 NST hình V, 1 NST hình hạt, 1 NST hình que.
 B. 1 NST hình V, 2 NST hình hạt, 1 NST hình que.
 C. 1 NST hình V, 1 NST hình hạt, 2 NST hình que.
 D. 2 NST hình V, 2 NST hình hạt, 1 NST hình que.
Câu 14. Ý nghĩa thực tiễn của di truyền giới tính là:
 A. Điều khiển giới tính của cá thể.
 B. Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể.
 C. Phát hiện các yếu tố của môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.
 D. Phát hiện các yếu tố của môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.
Câu 15. Tham gia vào cấu trúc của AND có các bazơ nitric nào: A. Ađênin ( A), timin ( T), xitôzin ( X) và uraxin ( U).
 B. Guanin ( G), ađênin ( A), xitôzin ( X) và uraxin ( U).
 C. Ađênin ( A), timin ( T) uraxin ( U), guanin ( G). 
 D. Ađênin ( A), timin ( T), guanin ( G) và xitôzin ( X). 
Câu 16. Prôtêin thực hiên được chức năng phổ biến ở cấu trúc:
 A. Bậc 1.
 B. Bậc 2.
 C. Bậc 3.
 D. Bậc 4.
Câu 17. Thể đột biến là:
 A. Cá thể mang đột biến gien đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội.
 B. Cá thể mang đột biến gien đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trung gian.
 C. Cá thể mang đột biến gien đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn.
 D. Cá thể mang đột biến gien đã biểu hiện ở kiểu hình .
Câu 18. Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là:
 A. Mất đoạn NST 21.
 B. Lặp đoạn NST 21.
 C. Đảo đoạn NST 20.
 D. Mất đoạn NST 20.
Câu 19. Đặc điểm của thường biến là:
 A. Thay đổi kiểu gien và thay đổi kiểu hình.
 B. Không thay đổi kiểu gien, thay đổi kiểu hình.
 C. Thay đổi kiểu gien và không thay đổi kiểu hình.
 D. Không thay đổi kiểu gien, không thay đổi kiểu hình.
Câu 20. Hai người được sinh ra từ hai gia đình có người mắc chứng câm điếc bẩm 
sinh thì có nên kết hôn với nhau không?
 A. Không nên kết hôn với nhau
 B. Nếu kết hôn thì không nên sinh con để tránh có con câm điếc( xác suất tới 
25%)
 C. Nếu tìm đối tượng khác để kết hôn thì phải tránh những gia đình có con câm 
điếc
 D. Cả A, B và C
II . CÂU HỎI THÔNG HIỂU (20câu)
Câu 21. Gen B có 2400 nu. Chiều dài của gien B là:
 0
 A. 2040 A 
 0
 B. 3060 A 
 0
 C. 3080 A 
 0
 D. 5100 A 
 0
Câu 22. Gen B dài 5100 A . Số nu của gien B là:
 A. 1200.
 B. 1800.
 C. 2400.
 D. 3000.
 0
Câu 23. Gen B dài 5100 A , có A + T = 60% số nu của gien. Số nu từng loại của 
gien B là: G = X = 600; A = T = 900.
 G = X = 700; A = T = 800.
 G = X = 800; A = T = 700.
 G = X = 900; A = T = 600.
Câu 24. Trong phương pháp lai tế bào ở thực vật, để hai tế bào có thể dung hợp được 
với nhau, người ta phải:
 A. Loại bỏ nhân của tế bào 
 B. Loại bỏ màng nguyên sinh của tế bào
 C. Loại bỏ thành Xenlulozơ của tế bào 
 D. Phá huỷ các bào quan.
Câu 25. Loài cá đã được nhân bản vô tính thành công ở Việt Nam là:
 A. Cá trạch 
 B. Cá ba sa 
 C. Cá chép 
 D. Cá trắm
Câu 26. Công nghệ tế bào là:
 A. Kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống.
 B. Dùng hoocmon điều khiển sự sinh sản của cơ thể
 C. Nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những 
mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh
 D. Dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào.
Câu 27. Tại sao những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được 
lấy nhau:
 A. Nếu lấy nhau thì khả năng bị dị tật ở con của họ sẽ tăng lên rõ rệt
 B. Nếu lấy nhau sẽ bị dư luận xã hội không đồng tình
 C. Nếu lấy nhau thì vi phạm luật hôn nhân và gia đình
 D. Cả A và C
Câu 28. Các biện pháp hạn chế các bệnh tật di truyền là gì:
 A. Ngăn ngừa các hoạt động gây ô nhiễm môi trường
 B. Sử dụng hợp lí và đúng nguyên tắc đối với thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, một 
số chất độc khác
 C. Nếu người chồng có anh( chị, em) mang dị tật, mà người vợ cũng có dị tật đó 
thì không nên sinh con
 D. Cả A, B và C
Câu 29. Một ngành có chức năng chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên 
có liên quan đến các bệnh, tật di truyền ở người được gọi là:
 A. Di truyền 
 B. Di truyền y học tư vấn
 C. Giải phẫu học 
 D. Di truyền và sinh lí học
Câu 30. ở hai trẻ đồng sinh, yếu tố nào sau đây là biểu hiện của đồng sinh cùng 
trứng:
 A.Giới tính 1 nam, 1 nữ khác nhau
 B. Ngoại hình không giống nhau
 C. Có cùng một giới tính D. Cả 3 yếu tố trên
Câu 31. Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp khó khăn hơn so với khi nghiên 
cứu ở động vật do yếu tố nào sau đây?
 A. Người sinh sản chậm và ít con
 B. Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến
 C. Các quan niệm và tập quán xã hội
 D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 32. Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể 3 nhiễm?
 A. 2n + 1 
 B. 2n -1 
 C. 2n + 2 
 D. 2n - 2
Câu 33. Kí hiệu bộ NST dưới đây được dùng để chỉ thể 2 nhiễm là:
 A. 3n 
 B. 2n 
 C. 2n + 1 
 D. 2n - 1
Câu 34. Thể dị bội có thể tìm thấy ở loài nào sau đây:
 A. Ruồi giấm 
 B. Đậu Hà Lan
 C. Người 
 D. Cả 3 loài trên
Câu 35. Trong 3 cấu trúc: ADN, ARN và prôtêin thì cấu trúc có kích thước nhỏ 
nhất là:
 A. ADN và ARN 
 B. Prôtêin 
 C. ADN và prôtein 
 D. ARN
Câu 36. Cấu trúc dưới đây tham gia cấu tạo ribôxôm là:
 A. mARN 
 B. tARN 
 C. rARN 
 D. ADN
Câu 37. Sự tổng hợp ARN xảy ra trong nguyên phân, vào giai đoạn:
 A. kì trước 
 B. kì trung gian 
 C. kì sau 
 D. kì giữa
Câu 38. Đặc điểm khác biệt của ARN so với phân tử ADN là:
 A. Đại phân tử 
 B. Có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
 C. Chỉ có cấu trúc một mạch
 D. Được tạo từ 4 loại đơn phân
Câu 39. Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín 
muộn. Kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp A. Quả tròn, chín sớm 
 B. Quả dài, chín muộn
 C. Quả tròn, chín muộn 
 D. Cả 3 kiểu hình vừa nêu
Câu 40. Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về 
kiểu hình ở con lai phân tích là:
 A. Chỉ có 1 kiểu hình 
 B. Có 2 kiểu hình 
 C. Có 3 kiểu hình 
 D. Có 4 kiểu hình
III . CÂU HỎI VẬN DỤNG (10 câu)
Câu 41. Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua 2 thế hệ tự thụ 
phấn, thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai thứ hai( F2) là:
 A. 12,5% 
 B. 25% 
 C. 50% 
 D. 75%
Câu 42. Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng bằng
 A. 46 chiếc 
 B. 47 chiếc 
 C. 45 chiếc 
 D. 44 chiếc
Câu 43. Cải củ có bộ NST bình thường 2n =18. Trong một tế bào sinh dưỡngcủa 
củ cải, người ta đếm được 27 NST. Đây là thể:
 A. 3 nhiễm 
 B. Tam bội(3n) 
 C. Tứ bội (4n) 
 D. Dị bội (2n -1)
Câu 44. Ngô có 2n = 20. Phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Thể 3 nhiễm của Ngô có 19 NST 
 B. Thể 1 nhiễm của Ngô có 21 NST
 C. Thể 3n của Ngô có 30 NST 
 D. Thể 4n của Ngô có 38 NST
Câu 45. Số lượng NST trong tế bào của thể 3n ở đậu Hà Lan là:
 A. 14 
 B. 21 
 C. 28 
 D. 35 
Câu 46. Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là:
 A. 47 chiếc NST 
 B. 47 cặp NST 
 C. 45 chiếc NST 
 D. 45 cặp NST
Câu 47. ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Thể dị bội 2n + 1 tạo ra từ đậu Hà Lan có số 
NST trong tế bào sinh dưỡng bằng: A. 16 
 B. 21 
 C. 28 
 D. 15
Câu 48. Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau 
quá trình nhân đôi bằng: 
 A. 5 
 B. 6 
 C. 7 
 D. 8
Câu 49. Phép lai nào sau đây được xem là phép lai phân tích ở ruồi giấm:
 A. Thân xám, cánh dài x Thân xám, cánh dài 
 B. Thân xám, cánh ngắn x Thân đen, cánh ngắn 
 C. Thân xám, cánh ngắn x Thân đen, cánh dài 
 D.Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh ngắn
Câu 50. Số NST thường trong tế bào sinh dưỡng của loài tinh tinh( 2n = 48) là:
 A. 47 chiếc 
 B. 24 chiếc 
 C. 24 cặp 
 D. 23 cặp PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐÁP ÁN CÂU HỎI ÔN TẬP 
TRƯỜNG THCS TÂN THÀNH THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 NĂM HỌC 2017-2018
 MÔN: SINH HỌC
 (Đáp án trong 02 trang)
 Mức độ Câu Đáp án
 1 B
 2 C
 3 D
 4 B
 5 C
 6 C
 7 C
 8 B
 Nhận biết 9 B
 10 C
 11 B
 12 A
 13 A
 14 B
 15 D
 16 C
 17 D
 18 A
 19 B
 20 D
 21 C
 22 D
 23 A
 24 C
 25 A
 26 C
 27 D
 Thông hiểu 28 D
 29 B
 30 C
 31 D
 32 A
 33 B
 34 D
 35 B
 36 C
 37 B 38 C
 39 C
 40 A
 41 B
 42 B
 43 B
 44 C
Vận dụng thấp 45 B
 46 A
 47 D
 48 D
 49 D
 50 D
 XÁC NHẬN CỦA BGH NGƯỜI RA ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN
 (Họ tên, chữ ký)
 Dương Thị Bích Huệ Nguyễn Thị Phương Điệp

File đính kèm:

  • doccau_hoi_on_tap_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_sinh_hoc_n.doc