Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Sinh học - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Chính Tâm (Có đáp án)
Câu 2: Di truyền là hiện tượng:
- Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Con cái giống bố hoặc mẹ về tất cả các tính trạng.
- Con cái giống bố và mẹ về một số tính trạng.
- Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ cho con cháu.
Câu 3: Hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết được gọi là :
- Biến dị có tính quy luật trong sinh sản.
- Biến dị không có tính quy luật trong sinh sản.
- Biến dị tương ứng với môi trường.
- Biến dị .
Câu 4: Thế nào là tính trạng?
- Tính trạng là những kiểu hình biểu hiện bên ngoài của cơ thể.
- Tính trạng là những biểu hiện về hình thái của cơ thể.
- Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
- Tính trạng là những đặc điểm sinh lí, sinh hóa của cơ thể.
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Sinh học - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Chính Tâm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Sinh học - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Chính Tâm (Có đáp án)
PHÒNG GDĐT KIM SƠN CÂU HỎI ÔN TẬP THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS CHÍNH TÂM NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: SINH HỌC (Đề gồm 50 câu, trong 11trang) I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT (20 câu) Câu 1: Đối tượng của Di truyền học là gì? A. Tất cả động thực vật và vi sinh vật. B. Cây đậu Hà Lan có khả năng tự thụ phấn cao. C. Cơ sở vật chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. D. Các thí nghiệm lai giống động vật, thực vật. Câu 2: Di truyền là hiện tượng: A. Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. B. Con cái giống bố hoặc mẹ về tất cả các tính trạng. C. Con cái giống bố và mẹ về một số tính trạng. D. Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ cho con cháu. Câu 3: Hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết được gọi là : A. Biến dị có tính quy luật trong sinh sản. B. Biến dị không có tính quy luật trong sinh sản. C. Biến dị tương ứng với môi trường. D. Biến dị . Câu 4: Thế nào là tính trạng? A. Tính trạng là những kiểu hình biểu hiện bên ngoài của cơ thể. B. Tính trạng là những biểu hiện về hình thái của cơ thể. C. Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. D. Tính trạng là những đặc điểm sinh lí, sinh hóa của cơ thể. Câu 5: Theo Menđen, nhân tố di truyền quy định: A. Tính trạng nào đó đang được nghiên cứu. B. Các đặc điểm về hình thái, cấu tạo của một cơ thể. C. Các tính trạng của sinh vật. D. Các đặc điểm về sinh lí của một cơ thể. Câu 6: Thế nào là cặp tính trạng tương phản? A. Hai tính trạng biểu hiện khác nhau. B. Hai trạng thái khác nhau ở hai cá thể khác nhau. C. Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng. D. Các gen khác nhau quy định các tính trạng khác nhau. Câu 7: Quy luật phân li được Menđen phát hiện trên cơ sở thí nghiệm: A. Phép lai hai cặp tính trạng. B. Phép lai nhiều cặp tính trạng. C. Phép lai một cặp tính trạng. D. Tạo dòng thuần chủng trước khi đem lai. Câu 8: Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 gọi là gì? A. Tính trạng tương ứng. B. Tính trạng trung gian. C. Tính trạng trội. D. Tính trạng lặn. Câu 9: Điểm cơ bản trong quy luật phân li của Menđen là: A. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử. B. Sự phân li của các cặp nhân tố di truyền. C. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền ở F1 tạo 2 loại giao tử tỉ lệ ngang nhau. D. Sự phân li tính trạng. Câu 10: Mục đích của phép lai phân tích là gì? A. Phát hiện thể đồng hợp trội và thể đồng hợp lặn. B. Phát hiện thể dị hợp và thể đồng hợp lặn. C. Phân biệt thể đồng hợp trội với thể dị hợp. D. Phát hiện thể đồng hợp trội, thể đồng hợp lặn và thể dị hợp . Câu 11: Ý nghĩa của phép lai phân tích trong chọn giống là gì? A. Phát hiện được thể dị hợp trong thực tế chọn giống. B. Phát hiện được tính trạng trội và tính trạng lặn sử dụng trong chọn giống. C. Phát hiện được thể đồng hợp để sử dụng trong chọn giống. D. Phát hiện được thể đồng hợp và thể dị hợp sử dụng trong chọn giống. Câu 12:Trong phép lai 2 cặp tính trạng của Menden ở cây đậu Hà lan, khi phân tích từng cặp tính trạng thì F2 tỉ lệ mỗi cặp tính trạng là: A. 9 : 3 : 3 : 1 B. 3 : 1 C. 1 : 1 D. 1 : 1 : 1 : 1 Câu 13: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là: A. sinh sản vô tính B. sinh sản hữu tính C. sinh sản sinh dưỡng D. sinh sản nẩy chồi Câu 14: Căn cứ vào đâu mà Menden cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau? A. tỉ lệ kiểu hình ở F1 B. tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. C. tỉ lệ kiểu gen ở F1 D. tỉ lệ kiểu gen ở F2 Câu 15: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là : A. luôn tồn tại từng chiếc riêng rẽ B. luôn tồn tại từng cặp tương đồng C. luôn luôn co ngắn lại D. luôn luôn duỗi ra Câu 16 :Cặp NST tương đồng là : A. hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước B. hai crômatit giống nhau, dính nhau ở tâm động C. hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc từ mẹ D. hai crômatit có nguồn gốc khác nhau Câu 17: Tác nhân nào được sử dụng phổ biến để gây đột biến đa bội: A. Tia gamma B. Hóa chất EMS C. Cônsixin D. Hóa chất NMU Câu 18: Ở người, tính trạng di truyền nào sau đây có liên quan giới tính ? A. Tầm vóc cao hoặc tầm vóc thấp B. Bệnh bạch tạng C. Bệnh câm điếc bẩm sinh D. Bệnh máu khó đông Câu 19: Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta áp dụng phương pháp nào? A. Vi nhân giống B. Sinh sản hữu tính C. Gây đột biến dòng tế bào xôma D. . Gây đột biến gen Câu 20: Theo khả năng thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau của động vật, người ta chia động vật thành các nhóm nào sau đây? A. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa khô. B. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa bóng. C. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa tối. D. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa ẩm. II . CÂU HỎI THÔNG HIỂU (20câu) Câu 21: Điểm khác biệt trong quá trình hình thành giao tử đực so với quá trình hình thành giao tử cái là gì? A) Một lần nhân đôi nhiễm sắc thể và 2 lần phân chia. B) Giao tử mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội n. C) Tạo 1 giao tử lớn và 3 thể cực thứ 2. D) Tạo 4 giao tử có kích thước bằng nhau. Câu 22: Trong quaù trình phaùt sinh giao tử, từ 4 tế bào sinh tinh sẽ tạo ra: A) 4 tinh trùng C) 16 tinh trùng B) 8 tinh trùng D) 12 tinh trùng Câu 23: Trong quaù trình phaùt sinh giao tử, từ 4 tế bào sinh trứng sẽ tạo ra: A) 8 trứng và 8 thể cực thứ hai. C) 4 trứng và 4 thể cực thứ hai. B) 4 trứng và 12 thể cực thứ hai. D) 4 trứng và 8 thể cức thứ hai. Câu 24 Cho một thứ cà chua thuần chủng là thân cao, quả bầu dục và thân thấp quả tròn giao phấn với nhau, được F1 100% thân cao, quả tròn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lê: 1 thân cao, quả bầu dục : 2 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp , quả bầu dục. Kết quả của phép lai được giải thích như thế nào? A. Sự tổ hợp lại các tính trạng của P B. Hai cặp tính trạng di truyền liên kết. C. Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1 D. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau Câu 25: Tại sao phép lai giữa ruồi đực F 1 thân xám, cánh dài với ruồi cái thân đen cánh cụt trong thí nghiệm của Moocgan được gọi là lai phân tích? A. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn tương ứng B. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình trội khác trong kiểu gen C. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình lặn cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu hình trội D. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình lặn với cá thể mang kiểu hình lặn khác trong kiểu gen. Câu 26: Trong ứng dụng kĩ thuật gen. Sản phẩm nào sau đây tạo ra qua ứng dụng lĩnh vực “tạo ra các chủng vi sinh vật mới”: (chươngVI / bài 32/ mức độ 3) A. Hoocmôn insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người B. Tạo giống lúa giàu vitamin A C. Sữa bò có mùi sữa người và dễ tiêu hóa, dùng để nuôi trẻ trong vòng 6 tháng tuổi D. Cá trạch có trọng lượng cao Câu 27: Tia nào sau đây có khả năng xuyên sâu qua các mô? (chươngVI / bài 33/ mức độ 1) A. Tia hồng ngoại, tia X, tia tử ngoại. B. Tia X, tia gamma, tia anpha, tia bêta C. Tia X, tia tử ngoại, tia gamma D. Tia tử ngoại, tia anpha, tia bêta Câu 28: Nhân tố nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào lên đời sống thực vật? A. đến sự biến dạng của cây có rễ thở ở vùng ngập nước . B. đến cấu tạo của rễ C. đến sự dài ra của thân D. đến hình thái, cấu tạo, hoạt động sinh lý và sự phân bố của thực vật. Câu 29: Giải thích nào về hiện tượng cây ở sa mạc có lá biến thành gai là đúng: A. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng chống chịu với gió bão. B. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng bảo vệ được khỏi con người phá hoại. C. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng giảm sự thoát hơi nước trong điều kiện khô hạn của sa mạc. D. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cây hạn chế tác động của ánh sáng. Câu 30: Nhóm sinh vật nào sau đây toàn là động vật ưa ẩm? A. Ếch, ốc sên, giun đất. B. Ếch, lạc đà, giun đất. C. Lạc đà, thằn lằn, kỳ đà. D. Ốc sên, thằn lằn, giun đất Câu 31: Ở đa số động vật, tỉ lệ đực/cái ở giai đoạn trứng hoặc con non mới nở thường là: A. 50/50 B. 70/30 C. 75/25 D. 40/60 Câu 32: Tập hợp cá thể nào dưới đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp các cá thể giun đất, giun tròn, côn trùng, chuột chũi đang sống trên một cánh đồng. B. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi đang sống chung trong một ao. C. Tập hợp các cây có hoa cùng mọc trong một cánh rừng. D. Tập hợp các cây ngô ( bắp) trên một cánh đồng. Câu 33: Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật tự nhiên? A. Bầy khỉ mặt đỏ sống trong rừng. B. Đàn cá sống ở sông C. Đàn chim sống trong rừng. D. Đàn chó nuôi trong nhà. Câu 34: Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể sinh vật? A. Các cá thể chim cánh cụt sống ở bờ biển Nam cực. B. Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. C. Các cá thể rắn hổ mang sống ở ba hòn đảo cách xa nhau. D. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng Đông bắcViệt Nam. Đáp án: C Câu 35: Quần thể người có đặc trưng nào sau đây khác so với quần thể sinh vật? A. Tỉ lệ giới tính B. Thành phần nhóm tuổi C. Mật độ D. Đặc trưng kinh tế xã hội. Câu 36 : Dựa vào yếu tố nào sau đây để xếp đất vào nguồn tài nguyên tái sinh: A. Trong đất chứa nhiều khoáng sản kim loại B. Đất thường xuyên được bồi đắp bởi phù sa, được tăng độ mùn từ xác động thực vật C. Trong đất có nhiều than đá D. Nhiều quặng dầu mỏ, khí đốt trong lòng đất Câu 37: Hãy cho biết nhóm tài nguyên nào sau đây là cùng một dạng (tài nguyên tái sinh, không tái sinh hoặc năng lượng vĩnh cửu) : A. Rừng, tài nguyên đất, tài nguyên nước B. Dầu mỏ, khí đốt, tài nguyên sinh vật C. Bức xạ mặt trời, rừng, nước D. Đất, tài nguyên sinh vật, khí đốt Câu 38 : Những biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên đất là: A. Trồng cây gây rừng để chống xói mòn B. Tăng cao độ phì cho đất C. Bảo vệ động vật hoang dã D. Chống xói mòn, chống nhiễm mặn, nâng cao độ phì cho đất Câu 39: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái có ý nghĩa gì? A. Bảo vệ được nguồn khoáng sản B. Bảo vệ được các loài động vật hoang dã C. Bảo vệ vốn gen, giữ vững cân bằng sinh thái trên toàn cầu. D. Bảo vệ sức khỏe cho mọi người. Câu 40: Hiện trạng rừng ở nước ta như thế nào? A.Tỉ lệ đất được che phủ của rừng trên 50% B. Rừng đang dần bị thu hẹp, đặc biệt rừng nguyên sinh đang bị phá hoại C. Rừng đầu nguồn tự nhiên đang phát triển tốt, góp phần làm giảm lũ lụt. D. Rừng được bảo vệ tốt, các loài chim di cư đang xuất hiện trở lại. III . CÂU HỎI VẬN DỤNG (10 câu) Câu 41: Trong quá trình phát sinh giao tử cái, quan sát thấy có 30 thể cực thứ hai. Vậy số tế bào sinh trứng (teá baøo maàm) là bao nhiêu? A) 10 tế bào sinh trứng C) 20 tế bào sinh trứng B) 15 tế bào sinh trứng D) 30 tế bào sinh trứng Câu 42: Số lượng tế bào sinh tinh (teá baøo maàm) là bao nhiêu, nếu số hợp tử tạo thành là 64? A) 8 tế bào C) 32 tế bào B) 16 tế bào D) 64 tế bào Câu 43 Ở gà, có 2n = 78. Một con gà mái đẻ được 18 trứng, trong đó có 15 trứng được thụ tinh, nhưng khi ấp chỉ nở được 13 gà con. Vậy các trứng được thụ tinh nhưng không nở có bộ NST là bao nhiêu? A. 39 NST B. 78 NST C. 156 NST D. 117 NST Câu 44 Ở gà, có 2n = 78. Một con gà mái đẻ được 18 trứng, trong đó có 15 trứng được thụ tinh, Vậy các trứng không được thụ tinh có bộ NST là bao nhiêu? A. 39 NST B. 78 NST C. 156 NST D. 117 NST Câu 45 Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám, gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài, gen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen quy định màu sắc thân và kích thước cánh cùng nằm trên một NST thường và liên kết hoàn toàn. Ruồi giấm cái có kiểu gen ab tạo giao tử: ab A. AB, Ab, aB, ab B. Ab, aB C. AB, ab D. ab Câu 46 . Một phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là 1.200.000, biết loại T = 200.000. Vậy số nuclêôtit loại X là bao nhiêu? A. X = 1.000.000 B. X = 500.000 C. X = 400.000 D. X = 800.000 Câu 47: Năm sinh vật là : Trăn, cỏ, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn có thể có quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào dưới đây? A. Cỏ châu chấu trăn gà rừng vi khuẩn B. Cỏ trăn châu chấu vi khuẩn gà rừng C Cỏ châu chấu gà rừng trăn vi khuẩn D. Cỏ châu chấu vi khuẩn gà rừng trăn Câu 48: Suy giảm độ đa dạng của sinh học là nguyên nhân gây nên : A. Mất cân bằng sinh thái . B. Làm suy giảm hệ sinh thái rừng . C. Làm suy giảm tài nguyên sinh vật . D. Làm ức chế hoạt động của các vi sinh vật . Đáp án : A Câu 49: Ở xã hội công nghiệp xuất hiện nhiều vùng trồng trọt lớn là do : A. Nền nông nghiệp cơ giới hoá . B. Công nghiệp khai khoáng phát triển . C. Chế tạo ra máy hơi nước .
File đính kèm:
cau_hoi_on_tap_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_sinh_hoc_n.doc

