Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Ngữ văn - Trường THCS Bình Minh (Có đáp án)

Phần 1 - Đọc hiểu (1,5 điểm)

Cho đoạn văn sau: Lúc nồi cơm sôi lên sùng sục. Nó hơi sợ, nó nhìn xuống, vẻ nghĩ ngợi, nhắc không nổi, nó lại nhìn lên. Tiếng cơm sôi như thúc giục nó. Nó nhăn nhó muốn khóc, nó nhìn nồi cơm, rồi nhìn chúng tôi. Thấy nó luýnh quýnh tôi vừa tội nghiệp vừa buồn cười, nghĩ chắc thế nào nó cũng chịu thua. Nó loay hoay rồi nhón gót lấ cái vá múc ra từng vá nước, miệng lẩm bẩm điều gì không rõ. Con bé đáo để thật.

(Trích “Chiếc lược ngà” – Nguyễn Quang Sáng,

Sách Ngữ văn 9, tập 1, Nxb Giáo dục 2010)

1. Chỉ rõ từ ngữ được dùng làm phép liên kết trong đoạn văn trên.

2. Từ “con bé” dùng để chỉ đối tượng nào được nói đến ở câu trước trong đoạn văn? Tác giả dùng phép liên kết nào?

doc 5 trang Bạch Hải 13/06/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Ngữ văn - Trường THCS Bình Minh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Ngữ văn - Trường THCS Bình Minh (Có đáp án)

Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Ngữ văn - Trường THCS Bình Minh (Có đáp án)
 PHÒNG GDĐT KIM SƠN CÂU HỎI ÔN TẬP THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS BÌNH MINH NĂM HỌC 2017-2018
 MÔN: NGỮ VĂN
 (Đề gồm 8 câu, trong 02 trang)
Đ
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) 
 Ghi lại chữ cái của câu trả lời đúng nhất.
 Cho đoạn thơ sau: 
 “Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi
 Hàng xóm bốn bên trở về lầm lụi 
 Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh
 Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh:
 “Bố ở chiến khu bố còn việc bố,
 Mày có viết thư chớ kể này kể nọ,
 Cứ bảo nhà vẫn được bình yên!”
 Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen
 Một ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn
 Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng...”
 Đọc kĩ đoạn thơ trên và trả lời câu hỏi sau:
 Câu 1. Đoạn thơ trên trích trong bài nào, của ai?
 A. Bếp lửa của Bằng Việt B. Bếp lửa của Huy Cận
 C. Bếp lửa của Viễn Phương D. Bếp lửa của Phạm Tiến Duật
 Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ là gì?
 A. Tự sự, biểu cảm B. Tự sự, miêu tả
 C. Nghị luận, miêu tả D. Tự sự, nghị luận
 Câu 3. Nội dung khái quát của đoạn thơ là gì?
 A. Những năm tháng xóm làng bị giặc tàn phá
 B. Sự hồi tưởng của người cháu về những năm tháng sống bên bà
 C. Những lời bà dặn cháu viết thư
 D. Hình ảnh bếp lửa mỗi ngày
 Câu 4. Trong những lời bà dặn cháu đã vi phạm phương châm hội thoại nào?
 A. Phương châm về lượng
 B. Phương châm về chất
 C. Phường châm quan hệ
 D. Phương châm cách thức
 II . TỰ LUẬN (8 điểm)
 Phần 1 - Đọc hiểu (1,5 điểm)
 Cho đoạn văn sau: Lúc nồi cơm sôi lên sùng sục. Nó hơi sợ, nó nhìn xuống, 
vẻ nghĩ ngợi, nhắc không nổi, nó lại nhìn lên. Tiếng cơm sôi như thúc giục nó. Nó 
nhăn nhó muốn khóc, nó nhìn nồi cơm, rồi nhìn chúng tôi. Thấy nó luýnh quýnh tôi 
vừa tội nghiệp vừa buồn cười, nghĩ chắc thế nào nó cũng chịu thua. Nó loay hoay rồi nhón gót lấ cái vá múc ra từng vá nước, miệng lẩm bẩm điều gì không rõ. Con 
bé đáo để thật.
 (Trích “Chiếc lược ngà” – Nguyễn Quang Sáng,
 Sách Ngữ văn 9, tập 1, Nxb Giáo dục 2010)
 1. Chỉ rõ từ ngữ được dùng làm phép liên kết trong đoạn văn trên.
 2. Từ “con bé” dùng để chỉ đối tượng nào được nói đến ở câu trước trong 
đoạn văn? Tác giả dùng phép liên kết nào?
 Phần 2 - Tạo lập văn bản (6,5 điểm). 
 Câu 1. Nghị luận xã hội (2,5 điểm): 
 Thể hiện mình là một nhu cầu của lứa tuổi học sinh. Hãy viết một bài văn 
ngắn (khoảng 1 giấy thi) trình bày suy nghĩ của em về cách thể hiện bản thân trong 
môi trường học đường.
 Câu 2. Nghị luận văn học (4 điểm): 
 Cảm nhận của em về nhân vật anh thanh niên trong đoạn trích truyện “Lặng 
lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long? (SGK Ngữ văn 9, tập 1, Nxb Giáo dục 2010) PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS BÌNH MINH NĂM HỌC 2017-2018
 MÔN NGỮ VĂN
 (Đáp án trong 3 trang)
 I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
 1. A
 2. A
 3. B
 4.B
 II . TỰ LUẬN (8 điểm)
 Phần 1 - Đọc hiểu (1,5 điểm)
 1. Từ ngữ dùng làm phép lặp để liên kết câu trong đoạn văn là: Nó (0,5đ)
 2. 
 - Từ “con bé” dùng để chỉ “nó” (Thu) ở các câu trước trong đoạn văn (0,5 đ)
 - Tác giả dùng phép thế (0,5 đ)
 Phần 2 - Tạo lập văn bản (6,5 điểm). 
 Câu 1. Nghị luận xã hội (2,5 điểm): 
 a. Yêu cầu về kĩ năng
 - Nắm vững phương pháp làm bài nghị luận xã hội
 - Bố cục và hệ thống ý rõ ràng
 - Biết vận dụng phối hợp nhiều thao tác nghị luận (giải thích, chứng minh, 
bình luận...)
 - Văn trôi chảy, lập luận chặt chex, dẫn chứng thuyết phục; không mắc lỗ 
diễn đạt, lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu...
 b. Yêu cầu kiến thức
 - Giới thiệu vấn đề cần nghị luận (0,5đ)
 - Thể hiện mình là làm cho người khác thấy được những đặc điểm của bản 
thân qua những hành vi, cử chỉ, việc làm... (0,25đ)
 - Thể hiện mình là một nhu cầu của lứa tuổi học sinh. Học sinh thể hiện mình 
để gây chú ý, để khẳng định bản thân hoặc để được tôn trọng (0,5đ)
 - Ở môi trương học đường, học sinh có nhiều cách thể hiện bản thân:(1đ)
 + Có cách thể hiện tích cực, đúng đắn (chăm chỉ học tập, có ý thức kỉ luật, 
tích cực tham gia các phong trào, yêu thương và quan tâm bạn bè...)
 + Có cách thể hiện mình tiêu cực, sai trái (đánh nhau, nói năng thiếu văn hóa, 
ăn mặc không phù hợp, làm ngược lại những điều tốt đẹp mà thầy cô khuyên bảo...)
 - Khẳng định những cách thể hiện mình tích cực. Lên án, phê phán những 
cách thể hiện bản thân sai trái (0,25đ)
 - Đề ra cách thể hiện tích cực của bản thân (0,25đ)
 Câu 2. Nghị luận văn học (4 điểm): 
 Đáp án Điểm Yêu cầu về kĩ năng
- Nắm vững phương pháp làm bài nghị luận văn học
- Bố cục và hệ thống ý rõ ràng
- Biết vận dụng phối hợp nhiều thao tác nghị luận (chứng minh, bình 
luận, so sánh mở rộng vấn đề...). Đặc biệt, phải nắm vững thao tác phân 
tích một nhân vật văn học trong tác phẩm tự sự.
-Văn trôi chảy, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục.
- Không mắc lỗi diễn đạt; không sai chính tả, dùng từ.
Yêu cầu về kiến thức
- Giới thiệu vấn đề nghị luận 0.5
- Vẻ đẹp của anh thanh niên
 1,0
+ Yêu nghề, có ý thức sâu sắc về ý nghĩa công việc, có tinh thần trách 
nhiệm, có tinh thần vượt khó khăn, gian khổ của hoàn cảnh sống và làm 
việc
+ Cởi mở, chân thành, quan tâm đến mọi người, khao khát đượng gặp 1,0
gỡ trò chuyện với mọi người(tình thân với bác lái xe, tặng hoa cô kĩ sư, 
thái độ ân chu đáo khi có khách đến chơi...)
+ Biết tổ chức, sắp xếp cuộc sống một cách chủ động, ngăn nắp(trồng 0.5
hoa, nôi gà, tự học...)
+ Khiêm tốn, trân trọng sự hi sinh thầm lặng của những người xung 0.5
quanh (từ chối vẽ chân dung, giới thiệu những người khác đáng cảm 
phục hơn, ...)
- Khái quát, đánh giá những vấn đề bàn luận: 0.5
+ Tính cách, phẩm chất nhân vật được khắc họa qua lời nói, suy nghĩ, 
của chỉ, việc làm và những nhận xét, đánh giá của các nhân vật khác...
+ Anh thanh niên mang vẻ đẹp tiêu biểu của những người lao động yêu 
nước đang ngày đêm lặng lẽ làm việc, cống hiến cho đất nước. 
(Lưu ý: Học sinh có thể triển khai luận điểm theo nhiều cách khác 
nhau) XÁC NHẬN CỦA BGH NGƯỜI RA ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN
( Họ tên, chữ ký và đóng dấu ) (Họ tên, chữ ký)
 Lê Thị Thêu Vũ Thị Thanh Mừng

File đính kèm:

  • doccau_hoi_on_tap_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_ngu_van_tr.doc