Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Giáo dục công dân - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Hồi Ninh (Có đáp án)
Câu 2. Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con người thể hiện ở sự:
Ạ. Xuất phát từ lợi ích cá nhân.
B. Đặt lợi ích cá nhân lên trên.
C. Công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
D. Giải quyết công việc thiên vị.
Câu 3. Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của tính tự chủ?
A. Luôn hành động theo ý mình, không nghe ý kiến của người khác.
B. Sống đơn độc, khép kín.
C. Tự quyết định công việc của mình, không bị hoàn cảnh chi phối.
D. Dễ bị người khác lôi kéo làm theo họ.
Câu 4. Biểu hiện nào sau đây không thể hiện tính tự chủ?
A. Bình tĩnh, tự tin trong mọi việc.
B. Không chịu được ý kiến phê bình của người khác.
C. Luôn cố gắng ôn tồn, nhã nhặn trong giao tiếp.
D. Lễ độ, lịch sự trong mọi hoàn cảnh.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Giáo dục công dân - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Hồi Ninh (Có đáp án)

PHÒNG GDĐT KIM SƠN CÂU HỎI ÔN TẬP THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS HỒI NINH NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: GDCD (Đề gồm 50 câu, trong 7 trang) I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT (20 câu) Câu 1. Câu tục ngữ “Công ai nấy nhớ, tội ai nấy chịu” là nói đến phẩm chất nào? A. Chí công vô tư. B. Dân chủ. C. Tự chủ. D. Kỉ luật. Câu 2. Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con người thể hiện ở sự: Ạ. Xuất phát từ lợi ích cá nhân. B. Đặt lợi ích cá nhân lên trên. C. Công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân. D. Giải quyết công việc thiên vị. Câu 3. Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của tính tự chủ? A. Luôn hành động theo ý mình, không nghe ý kiến của người khác. B. Sống đơn độc, khép kín. C. Tự quyết định công việc của mình, không bị hoàn cảnh chi phối. D. Dễ bị người khác lôi kéo làm theo họ. Câu 4. Biểu hiện nào sau đây không thể hiện tính tự chủ? A. Bình tĩnh, tự tin trong mọi việc. B. Không chịu được ý kiến phê bình của người khác. C. Luôn cố gắng ôn tồn, nhã nhặn trong giao tiếp. D. Lễ độ, lịch sự trong mọi hoàn cảnh. Câu 5. Ý kiến nào dưới đây thể hiện lòng yêu hoà bình? A. Chiều theo ý muốn của người khác sẽ tránh được mâu thuẫn. B. Mâu thuẫn nào cũng có thể thương lượng để giải quyết. C. Sống khép mình mới tránh được xung đột. D. Biết lắng nghe những ý kiến quan trọng. Câu 6. Hành vi nào sau đây không thể hiện tinh thần yêu hoà bình? A. Biết lắng nghe và luôn quan tâm đến người khác. B. Dùng sức mạnh để giải quyết mâu thuẫn. C. Ủng hộ các cuộc đấu tranh vì chính nghĩa. D. Tham gia các cuộc thi vẽ tranh về hoà bình. Câu 7. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là: A. Quan hệ bình đẳng giữa nước này với nước khác. B. Quan hệ giữa các nước láng giềng. C. Quan hệ thường xuyên, ổn định giữa nước này với nước khác. D. Quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác. Câu 8. Hành vi nào sau đây không thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới? A. Tổ chức giao lưu với học sinh nước ngoài. B. Tổ chức quyên góp ủng hộ các nước bị thiên tai. C. Dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết mâu thuẫn. D. Kì thị tôn giáo, phân biệt chủng tộc. Câu 9. Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? A. Là làm ra được nhiều sản phẩm trong thời gian nhất định. B. Là làm ra được một sản phẩm có giá trị trong thời gian không xác định. C. Là làm ra được nhiều sản phẩm trong một thời gian ngắn nhất. D. Là làm ra được nhiều sản phẩm tốt, có chất lượng cả về nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định. Câu 10. Trong tình huống khó khăn, thử thách thì người năng động sáng tạo sẽ ? A. Linh hoạt xử lí B. Bình tĩnh C. Tự tin D. Ôn hòa Câu 11. Kết hôn trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật? A. Việc kết hôn do hai bên gia đình quyết định và tổ chức kết hôn tại gia đình. B. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định và tổ chức đám cưới. C. Việc kết hôn được nhà thờ cho phép và làm lễ kết hôn tại nhà thờ. D. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định và được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Câu 12. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định mà không cần phải có ý kiến của gia đình. B. Kết hôn khi nam và nữ từ đủ 18 tuổi. C. Phải cân nhắc hai bên gia đình có cân xứng không. D. Đã đăng kí kết hôn mà chưa tổ chức được lễ thành hôn thì vẫn được coi là vợ chồng. Câu 13. Hành vi nào dưới đây công dân kinh doanh đúng pháp luật? A. Kinh doanh hàng lậu, hàng giả. B. Thực hiện nộp thế đúng quy định. C. Kinh doanh không đúng ngành, mặt hàng đã kê khai. D. Người kinh doanh kê khai không đúng số vốn. Câu 14. Hành vi nào dưới đây là vi phạm pháp luật về thuế? A. Nộp thuế đúng quy định. B. Đóng thuê đúng mặt hàng kinh doanh. C. Kết hợp với hộ kinh doanh tham ô thuế nhà nước. D. Dùng tiên thuế nhà nước vào mục đích chung. Câu 15. Hoạt động nào sau đây em cho là lao động? A. Tham quan di tích lịch sử. B. Sinh hoạt văn nghệ. C. Kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí. D. Đi du lịch. Câu 16. Hoạt động nào dưới đây thuộc quyền lao động của công dân? A. Thuê mướn người lao động dưới 15 tuổi vào làm việc. B. Sản xuất, buôn bán hàng giả. C. Đi làm trong các nhà máy, công ty của nhà nước. D. Buôn bán chất ma tuý, chất cháy, chất nổ. Câu 17. Hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là? A. Tội phạm. B. Trách nhiệm pháp lí. C. Vi phạm pháp luật. D. Vi phạm kỉ luật. Câu 18. Hành vi lấn chiếm vỉa hè, xây cất trái phép thuộc loại vi phạm nào? A. Vi phạm kỉ luật. B. Vi phạm luật hành chính. C. Vi phạm luật dân sự. D. Vi phạm pháp luật hình sự. Câu 19. Trong các quyền sau đây, quyền nào thể hiện sự tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội? A. Quyền tự do kinh doanh. B. Quyền được học tập. C. Quyền bầu cử, ứng cử. D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, sức khoẻ, tính mạng. Câu 20. Việc làm nào sau đây là tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội? A. Gửi đơn kiến nghị lên Hội đồng nhân dân xã về việc sửa chữa đoạn đường bị hỏng trong thôn. B. Tham gia tuyên truyền chính sách của nhà nước. C. Tham gia phòng, chống tệ nạn xã hội. D. Tham gia lao động công ích. II . CÂU HỎI THÔNG HIỂU (20câu) Câu 21. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện rõ tính tự chủ? A. Luôn làm theo số đông. B. Bị người khác làm ảnh hưởng, luôn hành động theo ý người khác. C. Luôn tự nhắc mình, xem hết bộ phim hay sẽ làm bài tập. D. Từ chối lời rủ đi chơi của bạn thân để làm cho xong bài tập. Câu 22. Biểu hiện nào sau đây không thể hiện tính tự chủ? A. Bình tĩnh, tự tin trong mọi việc. B. Không làm chủ đ ược suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình. C. Luôn cố gắng ôn tồn, nhã nhặn trong giao tiếp. D. Lễ độ, lịch sự trong mọi hoàn cảnh. Câu 23. Việc làm nào dưới đây không phải là dân chủ, kỉ luật? A. Lớp họp bàn tham quan di tích lịch sử. B. Bầu đại diện học sinh trong lớp đi dự Đại hội cháu ngoan Bác Hồ ở huyện. C. Mặc dù không đủ phiếu tín nhiệm, Thanh vẫn kiên quyết tham gia đội cờ đỏ của lớp. D. Nam đề nghị các bạn giơ tay phát biểu ý kiến. Câu 24. Hành vi nào dưới đây thực hiện tốt dân chủ, kỉ luật? A. Chăm chú nghe thầy cô giảng và phát biểu ý kiến xây dựng bài. B. Nói tự do, nói đế lời thầy cô khi thầy cô đang giảng bài. C. Lớp trưởng tự đề ra kế hoạch thu tiền của các bạn trong lớp để gây quỹ. D. Tranh nhau phát biểu ý kiến trong các cuộc họp lớp, sinh hoạt đội. Câu 25. Hợp tác cùng phát triển là: A. Tranh thủ sự giúp đỡ của người khác để đạt được mục đích của mình. B. Tụ hợp thành nhóm để chống lại những người không ủng hộ mình. C. Lôi kéo, liên kết với nhau để làm những việc mờ ám. D. Cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau vì mục đích tốt đẹp. Câu 26. Các bác sĩ Nga và Việt Nam phối hợp làm phẫu thuật cho bệnh nhân. Việc làm này thể hiện phẩm chất nào? A. Chí công vô tư. B. Năng động, sáng tạo. C. Hợp tác cùng phát triển. D. Bảo vệ hoà bình. Câu 27. Việc làm nào dưới đây không phải là sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. A. Xem bói để biết trước các sự việc xảy ra, tránh điều xấu. B. Tham gia các lễ hội truyền thống. C. Thờ cúng tổ tiên. D. Đi thăm các đền chùa, các di tích. Câu 28. Chọn nghĩa đúng nhất với câu tục ngữ “Uống nước chừa cặn”. A. Phủ nhận quá khứ. B. Giữ gìn truyền thống. C. Loại bỏ truyền thống. D. Biết chọn lọc. Câu 29. Em tán thành ý kiến nào sau đây về năng động, sáng tạo? A. Năng động, sáng tạo là phẩm chất cần có của tất cả mọi người lao động. B. Học sinh còn nhỏ chưa thể sáng tạo được. C. Năng động, sáng tạo là phẩm chất riêng của những thiên tài. D. Chỉ trong nghiên cứu khoa học mới cần đến sự sáng tạo. Câu 30. Phẩm chất nào mà người phụ nữ Việt Nam thời đại ngày nay cần có? A. Tự chủ, trung thực. B. Trung hậu, thuỷ chung. C. Năng động, sáng tạo. D. Siêng năng, kiên trì. Câu 31. Ý kiến nào dưới đây về hôn nhân là đúng? A. Lắmg nghe ý kiến của cha mẹ trong việc lựa chọn bạn đời. B. Nam nữ chưa có vợ có chồng, có quyền chung sống với nhau như vợ chồng. C. Người chồng phải là người có quyền quyết định những việc lớn thì gia đình mới có nền nếp. D. Hôn nhân không được xây dựng trên cơ sở của tình yêu chân chính. Câu 32. Độ tuổi được kết hôn theo quy định của pháp luật là? A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Nam từ đủ 22 tuổi trở lên, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên. C. Nam, nữ từ 18 tuổi trở lên. D. Nam nữ từ 20 tuổi trở lên. Câu 33. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. A. Chỉ người đủ 15 tuổi mới phải lao động. B. Học sinh tiểu học còn nhỏ chưa phải lao động. C. Mọi người đều có quyền và nghĩa vụ lao động. D. Những người khuyết tật không cần lao động. Câu 34. Hãy xác định hành vi vi phạm luật lao động của người sử dụng lao động? A. Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động cho người sử dụng lao động. B. Trả lương không đúng hợp đồng. C. Đóng đầy đủ bảo hiểm xã hội cho người lao động. D. Thực hiện đúng các điều đã kí kết trong hợp đồng lao động. Câu 35. Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi hành vi phạm tội của mình. A. Người từ đủ 14 tuổi trở lên. B. Người từ đủ 16 tuổi trở lên. C. Người từ đủ 18 tuổi trở lên. D. Không phân biệt độ tuổi. Câu 36. Hành vi nào sau đây là vi phạm luật dân sự? A. Vay tiền của người khác đã quá hạn không chịu trả. B. Gỉơ tài liệu xem trong giờ kiểm tra. C. Đi xe máy vượt đèn đỏ. D. Đánh người gây thương tích. Câu 37. Đối với mỗi công dân thì nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc được thực hiện khi nào? A. Tổ quốc thực sự lâm nguy. B. Tổ quốc bị xâm lăng. C. Khi nổ ra chiến tranh. D. Cả trong thời bình và thời chiến. Câu 38. Việc làm nào dưới đây là thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc? A. Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ. B. Tự ý chụp ảnh ở các khu vực quân sự. C. Có những hành vi làm nguy hại đến an ninh quốc gia. D. Vận động bạn bè, người thân thực hiện nghĩa vụ quân sự. Câu 39. Trong các hành vi sau hành vi nào biểu hiện là người sống có đạo đức? A. Không làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ. B. Không quan tâm chăm sóc ông bà lúc ốm đau. C. Nhớ công lao của những anh hùng đã hi sinh để bảo vệ tổ quốc. D. Thái độ thờ ơ trước nỗi bất hạnh của người khác. Câu 40. Hành vi nào dưới đây là tuân theo pháp luật? A. Tàng chữ, vận chuyển, sử dụng ma tuý. B. Không vượt đèn đỏ, không đi vào đường ngược chiều. C. Tham gia đua xe máy. D. Bao che, tiếp tay cho các việc làm vi phạm pháp luật. III . CÂU HỎI VẬN DỤNG (10 câu) Câu 41. Ông A trưởng dân phố đưa ra mức đóng góp quỹ của dân phố là 500.000đ trong một năm và yêu cầu mọi người phải tuân theo. Việc làm của ông A là ? A. Không thể hiện sự hợp tác. B. Không thể hiện dân chủ và kỉ luật. C. Không thể hiện chí công vô tư. D. Không thể tình hữu nghị. Câu 42. Trong lớp mọi người đều sôi nổi bàn bạc, thảo luận, góp ý kiến và hành động một cách thống nhất. Việc làm này thể hiện phẩm chất đạo đức gì? A. Chí công vô tư. B. Tự chủ C. Dân chủ và kỉ luật. D. Hợp tác cùng phát triển. Câu 43. Tìm hiểu và giới thiệu với mọi người về các lễ hội truyền thống của dân tộc là thể hiện việc: A. Hợp tác cùng phát triển. B. Bảo vệ hoà bình. C. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. D. Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Câu 44. Ngoài truyền thống đánh giặc ra dân tộc Việt Nam có truyền thống nào đáng tự hào đâu? A. Còn có truyền thống đoàn kết. B. Còn có truyền thống tôn sư trọng đạo. C. Còn có truyền thống nhân nghĩa.. D. Còn nhiều truyền thống khác. Câu 45. Quan hệ hữu nghị có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của mỗi nước và của toàn nhân loại? A. Lợi dụng lẫn nhau về nhiều mặt. B. Tạo cơ hội và điều kiện để các nước, các dân tộc cùng hợp tác, phát triển về nhiều mặt. C. Tránh hiểu lầm giữa hai bên. D. Gây tổn thất về mọi mặt. Câu 46. Bạn em luôn có thái độ thiếu lịch sự với khách nước ngoài khi họ đến Việt Nam du lịch. Việc làm này thể hiện: A. Không thể hiện tình hữu nghị. B. Không thể hiện sự hợp tác. C. Không chí công vô tư. D. Không tôn trọng người khác Câu 47. Người nào sau đây không phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi của mình? A. Người đủ 16 tuổi phạm tội quy định trong bộ luật Hình sự. B. Người mới 14 tuổi phạm tội tổ chức buôn bán ma tuý. C. Người đủ 18 tuổi phạm tội quy định trong bộ luật Hình sự. D. Người mắc bệnh tâm thần phạm tội quy định trong bộ luật Hình sự. Câu 48. Hành vi lấn chiếm vỉa hè, xây cất trái phép thuộc loại vi phạm nào? A. Vi phạm kỉ luật. B. Vi phạm luật dân sự. C. Vi phạm luật hành chính. D. Vi phạm pháp luật hình sự. Câu 49. Hành vi chào hỏi lễ phép với thầy, cô giáo thể hiện chuẩn mực gì? A. Đạo đức. B. Pháp luật. C. Đạo đức và Pháp luật. D. Không phải chuẩn mực nào. Câu 50. Hành vi đua xe máy vượt đèn đỏ vi phạm chuẩn mực nào trong các chuẩn mực sau: A. Kỉ luật. B. Dân chủ và kỉ luật. C. Pháp luật. D. Đạo đức. PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐÁP ÁN CÂU HỎI ÔN TẬP TRƯỜNG THCS HỒI NINH THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: GDCD (Đáp án trong 2 trang) Mức độ Câu Đáp án 1 A 2 C 3 C 4 B 5 B 6 B 7 D 8 D Nhận biết 9 D 10 A 11 D 12 D 13 B 14 C 15 C 16 C 17 C 18 B 19 C 20 A 21 D 22 B 23 C 24 A 25 D 26 C 27 A Thông hiểu 28 D 29 A 30 C 31 A 32 A 33 C 34 B 35 B 36 A 37 D 38 D 39 C 40 B 41 B 42 C 43 D 44 D Vận dụng thấp 45 B 46 A 47 D 48 C 49 A 50 C XÁC NHẬN CỦA BGH NGƯỜI RA ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN (Họ tên, chữ ký) LƯƠNG THỊ THẢO
File đính kèm:
 cau_hoi_on_tap_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_giao_duc_c.doc cau_hoi_on_tap_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_giao_duc_c.doc



