Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Địa lí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Kim Mỹ (Có đáp án)
Câu 2: Mỗi dân tộc có một nét văn hoá riêng, được biểu hiện qua:
A. Phong tục, tập quán B. Trang phục, loại hình quần cư
C. Ngôn ngữ D. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Trong 54 dân tộc, xếp ngay sau dân tộc Kinh về tổng số dân là:
A. Tày – Thái B. Mường – Khơ-me
C. Hoa – Nùng D. Hoa – Khơ-me.
Câu 4: Nói Việt Nam là một nước đông dân là vì:
A. Việt Nam có 79,7 triệu người (2002) B. Lãnh thổ đứng thứ 58 về diện tích.
C. Dân số đứng thứ 14 trên thế giới D. Lãnh thổ hẹp, dân số nhiều.
Câu 5: Việt Nam đã trải qua giai đoạn bùng nổ dân số trong giai đoạn:
A. Từ 1945 trở về trước B. Trừ 1945 đến 1954
C. Từ những năm 50 đến hết thế kỷ XX D. Từ năm 2000 đến nay.
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Địa lí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Kim Mỹ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Địa lí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Kim Mỹ (Có đáp án)
PHÒNG GDĐT KIM SƠN CÂU HỎI ÔN TẬP THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10THPT TRƯỜNG THCS KIM MỸ NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: Địa lí 9 (Đề gồm 50 câu, trong 09 trang) I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT (20 câu) Câu 1. Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc, có tất cả: A. 45 dân tộc B. 48 dân tộc C. 54 dân tộc D. 58 dân tộc. Câu 2: Mỗi dân tộc có một nét văn hoá riêng, được biểu hiện qua: A. Phong tục, tập quán B. Trang phục, loại hình quần cư C. Ngôn ngữ D. Tất cả đều đúng. Câu 3: Trong 54 dân tộc, xếp ngay sau dân tộc Kinh về tổng số dân là: A. Tày – Thái B. Mường – Khơ-me C. Hoa – Nùng D. Hoa – Khơ-me. Câu 4: Nói Việt Nam là một nước đông dân là vì: A. Việt Nam có 79,7 triệu người (2002) B. Lãnh thổ đứng thứ 58 về diện tích. C. Dân số đứng thứ 14 trên thế giới D. Lãnh thổ hẹp, dân số nhiều. Câu 5: Việt Nam đã trải qua giai đoạn bùng nổ dân số trong giai đoạn: A. Từ 1945 trở về trước B. Trừ 1945 đến 1954 C. Từ những năm 50 đến hết thế kỷ XX D. Từ năm 2000 đến nay. Câu 6: Khi bùng nổ dân số, nước ta phải gánh chịu những hậu quả nặng nề về: A. Kinh tế B. Các vấn đề xã hội C. Môi trường D. Tất cả các lĩnh vực trên. Câu 7: Tại sao ở những năm 50 tỷ lệ gia tăng dân số rất cao mà tổng dân số nước ta lại thấp? A. Tỷ lệ tử nhiều B. Tổng số dân ban đầu còn thấp C. Nền kinh tế chưa phát triển D. Ý a, b đúng. Câu 8: Dựa vào Át lat địa lí Việt Nam vùng Đồng bằng Sông Hông, hãy xác định hai trung tâm công nghệp có quy mô lớn ở vùng Đồng bằng sông Hồng là: A. Hà Nội và Bắc Ninh. B. Hà Nội và Nam Định C. Hà Nội và Hải Phòng. D. Hà Nội và Hà Đông Câu 9: Phân theo cơ cấu lãnh thổ, nguồn lao động nước ta chủ yếu phân bố ở: A. Nông thôn B. Thành thị C. Vùng núi cao D. Hải đảo. Câu 10: Lúa gạo là cây lương thực chính của nước ta là vì: A. Có nhiều lao động tham gia sản xuất B. Khí hậu và địa chất phù hợp để trồng C. Năng suất cao, người dân có kinh nghiệm trong sản xuất D. Tất cả các lý do trên. Câu 11: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp đang được khuyến khích phát triển là: A. Nông trường quốc doanh B. Trang trại, đồn điền C. Hợp tác xã nông – lâm D. Kinh tế hộ gia đình. Câu 12: Ngành thuỷ sản là một trong những thế mạnh của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ nhờ: A. Bờ biển dài B. Ít thiên tai C. Nhiều bãi tôm cá D. Tàu thuyền nhiều. Câu 13: Một nguồn lợi lớn từ biển ngoài khai thác thuỷ hải sản của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ: A. Nước mắm B. Làm muối C. Giao thông, vận tải D. Du lịch biển. Câu 14: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ: là: A. Vàng B. Cát thuỷ tinh C. Titan D. Nước khoáng. Câu 15: Thế mạnh trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng Bằng song Cửu Long là. A. Cây lương thực. B. Cây công nghiệp. C. Chăn nuôi. D. Chăn nuổi. Câu 16: Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm A. vùng đất, vùng biển, vùng trời. B. vùng đất, vùng biển, vùng núi. C. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa. D. vùng đất liền, hải đảo, vùng trời Câu 17: Chiếm diện tích chủ yếu ở vùng Đồng Bằng sông Cửu Long là. A. Đất pèn , đất mặn. B. Đất hù sa ngọt. C. Đất đỏ bandan D. Đất xám bạc màu. Câu 18: Ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp ở vùng Đồng Bằng sông Cửu Long. A. Sản xuất vật liêuh xây dựng. B. Chế biến lương thực thực phẩm. C. Cơ khí , điện tử. D. Khai thác khoáng sản. Câu 19: Thế mạnh về du lịch tự nhiên của Vùng Đồng Bằng sông Cửu Long là. A. Tự nhiên. B. Du lịch sông nước, miệt vườn. C. Biển đảo D. Di tích lịch sử Câu 20: Điểm đặc biệt nhất về vị trí của Tây Nguyên là: A. Giáp 2 quốc gia B. Địa hình cao C. Không giáp biển D. Đất Feralit II . CÂU HỎI THÔNG HIỂU (20câu) Câu 21. Tại sao trong giai đoạn hiện nay, tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp mà tổng số dân lại tăng nhanh? A. Tỷ lệ tử ít B. Tổng số dân đã quá nhiều C. Nền kinh tế phát triển D. Ý a, b đúng. Câu 22: Rừng nước ta có 3 loại: A. Rừng sản xuất B. Rừng phòng hộ C. Rừng đặc dụng - Với 3 chức năng cơ bản là: 1. Cung cấp nguyên nhiên liệu cho công nghiệp, dân dụng và xuất khẩu 2. Bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ giống loài quý hiếm 3. Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường. 4. Cách ghép đôi nào sau đây là đúng? A. A – 1; B – 2; C – 3 B. A – 2; B – 3; C – 1 C. A – 3; B – 1; C – 2 D. A – 1; B – 3; C – 2. Câu 23: Ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung du và miêng núi Bắc Bộ hiện nay là: A. Khai khoáng, thuỷ điện B. Cơ khí, điện tử C. Hoá chất, chế biến lâm sản D.Vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng. Câu 24: Thế mạnh của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc là: A.Tây Bắc khai khoáng, Đông Bắc thuỷ điện B .Đông Bắc khai khoáng, Tây Bắc thuỷ điện B. Cả hai vùng đếu có các thế mạnh trên. D. Khai thác khoáng sản than đá. Câu 25: Ngành thuỷ sản là một trong những thế mạnh của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ nhờ: A. Bờ biển dài B. Ít thiên tai C. Nhiều bãi tôm cá D. Tàu thuyền nhiều. Câu 26: Đồng Bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản lớn nhất cả nước vì? A. Sức mua rất lớn. B. Dâm cư đông nhất nước ta. C. Trình độ phát triển kinh tế xã hội cao. D. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. Câu 27: Cơ cấu cây trồng ở Đồng Bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ khác nhau chủ yếu là do. A. Khí hậu. B. Đất đai. C. Dân số. D. thị trường tiêu thụ. Câu 28. Trong cơ cấu kinh tế vùng Đông Nam Bộ thì công nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng. A. cao nhất B. thấp C. Trung bình D. Thấp hơn dịch vụ. Câu 29: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Tây Nguyên là: A. Ba dan B. Mùn núi cao C. Phù sa D. Phù sa cổ. Câu 30: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng duyên hải Nam Trung Bộ? A.Lãnh thổ hẹp ngang, đồng bằng nhỏ hẹp. B. Có nhiều khoáng sản. C. Có nhiều bán đảo, vũng vịnh, nhiều bãi biển đẹp. D. Nhiều tiềm năng để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Câu 31: Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp trọng điểm là nguồn tài nguyên: A. Tài nguyên quý hiếm B. Dễ khai thác C. Gần khu đông dân cư D. Có trữ lượng lớn. Câu 32: Loại khoáng sản vừa là nguyên liệu vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác là: A. Mangan, Crôm B. Than đá, dầu khí C. Apatit, pirit D. Tất cả các loại trên. Câu 33: Nước ta đông dân là một lợi thế để phát triển các ngành công nghiệp nhờ: A. Nguồn lao động dồi dào B. Khả năng tiếp thu khoa học, kỹ thuật nhanh C. Thị trường tiêu thụ lớn D. Tất cả các ý trên. Câu 34: Để nền công nghiệp phát triển, ngoài những nhân tố tự nhiên còn cần nhân tố khác: A. Nguồn lao động B. Cơ sở hạ tầng C. Chính sách, thị trường D. Tất cả các nhân tố trên Câu 35: Tốc độ đô thị hoá nhanh làm cho tỷ lệ dân thành thị so với nông thôn: A. Cao hơn B. Gần bằng C. Bằng nhau D. Vẫn còn thấp hơn. Câu 36: Tên gọi hành chính nào sau đây không thuộc loại hình quần cư đô thị A. Khu phố B. Ấp C. Phường D. Thị xã. Câu 37: Ở Cà Mau có những loại nhiên liệu năng lượng nào? A. Than đước, tràm B. Than bùn C. Khí đốt D. Tất cả các nguồn nhiên liệu trên. Câu 38 : Xuất khẩu dầu thô đem lại nhiều ngoại tệ, nhưng lại tổn thất lớn cho nền kinh tế vì: A. Tổng giá trị xuất chưa nhiều B. Biểu hiện nền công nghiệp chậm phát triển C. Giá trị xuất thấp D. Làm giàu cho các nước khác. Câu 39: Trong các ngành công nghiệp nước ta, ngành nào chiếm tỷ trọng lớn nhất? A. Dệt may B. Khai thác nhiên liệu C, Chế biến lương thực, thực phẩm D. Cơ khí điện tử. Câu 40. Chất lượng cuộc sống là: A. Khái niệm phản ánh độ được đáp ứng những nhu cầu cơ bản của con người về vật chất, tinh thần và chất lượng môi trường. B. Sự phản ánh tuổi thọ trung bình của dân cư. C. Sự phản ánh mức độ học vấn của người dân. D. Sự phản ánh mức độ sống của người dân. III . CÂU HỎI VẬN DỤNG (10 câu) Câu 41. Biển Đông tiếp giáp với những nước nào? A. Malaysia, Indonesia, Philippines. B. Brunei, Singapore, Thái Lan. C. Campuchia, đảo Đài Loan và lục địa Trung Quốc. D. Tất cả a, b,c đều đúng. Câu 42: Hiện nay Trường Sa trực thuộc quyền quản lý hành chính của tỉnh nào? A.Thành phố Đà Nẵng B. Quảng Nam C. Khánh Hòa D. Phú Yên Câu 43: Hiện nay Hoàng Sa trực thuộc quyền quản lý hành chính của tỉnh, thành phố nào? A. Thành phố Đà Nẵng. B. Bà Rịa – Vũng Tàu C. Cà Mau D. Kiên Giang Câu 44: Nước ta có các tuyến đường nối miền Bắc với miền Nam như. A. Đường 1A, đường Hồ Chí Minh, đường sắt thống nhất. B. Đường 1A, đường Hồ Chí Minh, đường sắt thống nhất, đường số 9. C. Đường 1A, đường Hồ Chí Minh, đường sắt thống nhất, đường số 6. D. Đường 1A, đường Hồ Chí Minh, đường sắt thống nhất, đường số 4. Câu 45. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (Đơn vị: nghìn ha) Năm 2005 2014 Tổng số 13 287,0 14 809,4 Cây lương thực 8 383,4 8 996,2 Cây công nghiệp 2 495,1 2 843,5 Cây khác 2 408,5 2 969,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) - Để thể hiện quy mô diện tích các loại cây trồng và cơ cấu của nó qua hai năm 2005 và 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ hình cột trồng. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ cơ cấu hình tròn. D. Cột trồng Câu 46: Quan sát bảng số liệu (bàng 22.1 SGK lớp 9): Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng Sông Hồng.( %) Tiêu chí Năm 1995 1998 2000 2002 Dân số 100,0 103,5 105,6 108,2 Sản lượng lương thực 100,0 117,7 128,6 131,1 Bình quân lương thực theo đầu người 100,0 113,8 121,8 121,2 - Dạng biểu đồ cần vẽ thích hợp nhất là để thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người. A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ cột Câu 47: Cho bảng số liệu Tỷ trọng sản xuất thủy sản ở Đồng Bằng Sông Hông và Đồng Bằng sông Cửu Long và cả nước ( năm 2005) Đồng Bằng Cửu Long và cả Các vùng khác Cả nước Sông Hông nước Cá biển khai 38.69 4.61 56.69 100 thác Cá nuôi 64.38 17.25 18.37 100 Tôm nuôi 81.23 2.54 16.23 100 - Theo em loại biểu đồ nào sau đây là phù hợp nhất để thể hiện tỷ trọng sản xuất thủy sản ở Đồng Bằng Sông Hông và Đồng Bằng sông Cửu Long và cả nước ( năm 2005) A. hinhg cột kép. B. Cột trồng. C. đường tròn. D. miền. Câu 48: Để thể hiện mật độ dan số so với diện tích thì đơn vị nào sau đây là đúng. A. Người/ Km B. Người/ Km2 C. Số người / km D. Nghìn người/ Km Câu 49: Vùng Đông Nam Bộ có diện tích 23.550 km2. Năm 2002, dân số 10,9 triệu người. Vậy mật độ dân số là bao nhiêu? A. 364 người/km2 B. 436 người/km2 C. 463 người/km2 D. 634 người/km2 Câu 50: Dựa vào bảng số liệu sau đây: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế (năm 2002) Các thành phần kinh tế tỷ lệ (%) Kinh tế nhà nước 38,4 Kinh tế tập thể 8,0 Kinh tế tư nhân 8,3 Kinh tế cá thể 31,6 Kinh tế có vốn đầu tư nức ngoài. 13,7 Tổng 100% - Để thể hiện cơ cấu các thành phần kinh tế nước ta năm 2002 theo em sử dụng dạng biểu đồ nào. A.Hình cột B. Cơ cấu. C. Hình tròn D. Cột trồng. PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐÁP ÁN CÂU HỎI ÔN TẬP TRƯỜNG THCS KIM THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MỸ NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: ĐỊA LÍ 9 (Đáp án tron 02trang) Mức độ Câu Đáp án 1 C 2 D 3 A 4 C 5 C 6 D 7 D 8 C Nhận biết 9 A 10 D 11 D 12 C 13 D 14 B 15 A 16 A 17 A 18 B 19 B 20 C 21 D 22 D 23 A 24 B 25 C 26 D 27 A Thông hiểu 28 A 29 A 30 B 31 D 32 B 33 D 34 D 35 D
File đính kèm:
cau_hoi_on_tap_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_dia_li_nam.doc

