Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Địa lí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Cồn Thoi (Có đáp án)

Câu 2. Yếu tố vừa là thế mạnh, vừa là hạn chế trong xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của dân tộc Việt Nam là

  1. Địa bàn phân bố khác nhau.
  2. Sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa.
  3. Số lượng dân của các thành phần dân tộc chênh lệch lớn.
  4. Trình độ phát triên kinh tế khác nhau

Câu 3. Có nhiều dân tộc ít người sinh sống nhất là vùng:

  1. Trung du và miền núi phía Bắc
  2. Bắc Trung Bộ
  3. Duyên hải Nam Trung Bộ
  4. Tây Nguyên.

Câu 4. Số tỉnh giáp biển ở nước ta là:

  1. 27.
  2. 28.
  3. 29.
  4. 30.

Câu 5. Ý nào sau đây không đúng?

Lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta là:

  1. Vấn đề việc làm sẽ được giải quyết tốt hơn.
  2. Môi trường sinh thái có điều kiện bảo vệ tốt hơn.
  3. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại do thiếu lao động.
  4. Tạo điều kiện nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư.
docx 11 trang Bạch Hải 14/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Địa lí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Cồn Thoi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Địa lí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Cồn Thoi (Có đáp án)

Câu hỏi ôn tập thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Địa lí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Cồn Thoi (Có đáp án)
 PHÒNG GDĐT KIM SƠN CÂU HỎI ÔN TẬP THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TRƯỜNG THCS CỒN THOI NĂM HỌC 2017-2018
 MÔN: ĐỊA LÍ
 (Đề gồm 50 câu, trong 08 trang)
 I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT
 Câu 1. Dạng địa hình chủ yếu của nước ta là:
 A. Đồi núi.
 B. Cao nguyên.
 C. Đồng bằng.
 D. Cả 3 ý A, B, C đều đúng.
 Câu 2. Yếu tố vừa là thế mạnh, vừa là hạn chế trong xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của dân 
 tộc Việt Nam là
 A. Địa bàn phân bố khác nhau.
 B. Sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa.
 C. Số lượng dân của các thành phần dân tộc chênh lệch lớn.
 D. Trình độ phát triên kinh tế khác nhau
 Câu 3. Có nhiều dân tộc ít người sinh sống nhất là vùng:
 A. Trung du và miền núi phía Bắc
 B. Bắc Trung Bộ
 C. Duyên hải Nam Trung Bộ
 D. Tây Nguyên.
 Câu 4. Số tỉnh giáp biển ở nước ta là:
 A. 27.
 B. 28.
 C. 29.
 D. 30.
 Câu 5. Ý nào sau đây không đúng?
 Lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta là:
 A. Vấn đề việc làm sẽ được giải quyết tốt hơn.
 B. Môi trường sinh thái có điều kiện bảo vệ tốt hơn.
 C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại do thiếu lao động.
 D. Tạo điều kiện nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư.
 Câu 6. Mặt hàng nông sản xuất khẩu quan trọng nhất của Tây Nguyên là:
 A. Lương thực.
 B. Sản phẩm chăn nuôi.
 C. Sản phẩm cây công nghiệp.
 D. Hoa.
 Câu 7. Chúng ta phải phát triển kinh tế biển – đảo vì:
 1 A. Những lợi ích kinh tế do biển – đảo mang lại.
 B. Cần bảo vệ môi trường.
 C. Cần bảo vệ chủ quyền vùng biển.
 D. Những lí do kinh tế, môi trường, xã hôi và quốc phòng.
Câu 8. Cho bảng số liệu: 
 Số dân phân theo thành thị và nông thôn nước ta
 giai đoạn 1985 – 2010 (đơn vị: nghìn người).
 Năm Thành thị Nông thôn
 1985 11.360 48.512
 1990 12.880 51.908
 1995 14.938 57.057
 2000 18.772 58.906
 2005 22.332 60.060
 2010 26.515 60.416
 Nhận xét đúng nhất về số dân thành thị và nông thôn giai đoạn 1985 – 2010 theo bảng số 
liệu trên là:
 A. Số dân thành thị tăng nhanh, số dân nông thôn giảm.
 B. Số dân thành thị và nông thôn đều tăng nhưng không liên tục.
 C. Số dân thành thị tăng nhanh hơn nông thôn, số dân thành thị và nông thôn đều tăng liên 
 tục.
 D. Số dân thành thị tăng chậm, số dân nông thôn tăng nhanh.
Câu 9. Cồng chiêng là nét văn hóa độc đáo của các dân tộc ở:
 A. Đông Bắc
 B. Tây Bắc
 C. Bắc Trung Bộ
 D. Tây Nguyên.
Câu 10. Tỉ lệ tăng đân số tự nhiên của nước ta có xu hướng giảm dần do:
 A. Thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
 B. Tỉ lệ sinh giảm mạnh.
 C. Tỉ lệ tử còn cao.
 D. Tất cả các ý trên.
Câu 11. Tỉ lệ dân số tự nhiên của nước ta giảm nhưng dân số còn tăng nhanh do:
 A. Số người lớn tuổi trong xã hội ngày càng nhiều
 B. Quy mô dân số ngày càng lớn
 C. Số người trong độ tuổi sinh đẻ ngày càng đông
 D. Ý B và C đúng
Câu 12. Đặc điểm không đúng về tài nguyên khoáng sản ở Trung du miền núi Bắc Bộ:
 A. Đa số mỏ có trữ lượng nhỏ.
 B. Điều kiện khai thác khá phức tạp.
 C. Nhiều chủng loại.
 2 D. Phân bố rất phân tán.
Câu 13. Dân cư nước ta tập trung đông đúc nhất là ở vùng:
 A. Đồng bằng.
 B. Trung du.
 C. Miền núi.
 D. Cao nguyên.
Câu 14. Cho bảng số liệu sau:
 Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của
 nước ta thời kì 1990 – 2010 (Đơn vị: nghìn tấn).
 Năm Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển
 1990 2341 54640 27071 4359
 1998 4978 121716 50632 11793
 2000 6258 144572 57395 15553
 2005 8786 298051 111146 42052
 2010 7862 587014 144227 61593
 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển của từng 
ngành vận tải ở nước ta thời kì 1990 – 2010.
 Biểu đồ thích hợp nhất cho yêu cầu của bài tập trên là:
 A. Biểu đồ tròn.
 B. Biểu đồ đường.
 C. Biểu đồ miền.
 D. Biểu đồ cột đơn.
Câu 15. Dân số nước ta hiện đang có xu hướng “già đi” thể hiện ở::
 A. Tỉ trọng dân số nhóm tuổi 0 – 14 giảm.
 B. Tỉ trọng dân số trong độ tuổi lao động tăng.
 C. Tỉ trọng dân số trên tuổi lao động tăng.
 D. Tất cả ý A, B, C đều đúng.
Câu 16. Tỉ lệ nhóm tuổi quá tuổi lao động trong dân số của nước ta ít chủ yếu do:
 A. Ảnh hưởng của chiến tranh.
 B. Chất lượng cuộc sống thấp.
 C. Quy mô dân số nước ta không lớn.
 D. Tất cả các ý trên.
Câu 17. Phân bố dân cư ở nước ta có sự chênh lệch:
 A. Giữa đồng bằng miền núi và trung du
 B. Giữa thành thị và nông thôn
 C. Trong nội bộ từng vùng
 D. Cả ba ý trên
Câu 18. Vùng nào sau đây có mặt độ dân cư thấp hơn cả?
 A. Trung du và miền núi phía Bắc
 B. Bắc Trung Bộ
 3 C. Duyên hải Nam Trung Bộ
 D. Tây Nguyên
Câu 19. Đặc điểm nào sau đây vừa là mặt mạnh, vừa là mặt hạn chế của người lao động Việt Nam?
 A. Có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật
 B. Năng động
 C. Nhiều kinh nghiệm trong sảng xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp
 D. Số lượng lao động đông và có tốc độ tăng nhanh
Câu 20. Điểm giống nhau của ba vùng trọng điểm nước ta là:
 A. Có vị trí địa lí thuận lợi
 B. Đều giáp các vùng biển giàu tiềm năng
 C. Tập trung nhiều lao động tay nghề, có chuyên môn kĩ thuật
 D. Tất cả các ý trên
II. CÂU HỔI THÔNG HIỂU
Câu 21. Về cơ cấu lãnh thổ, nước ta hiện nay có số vùng kinh tế là
 A. 3 vùng.
 B. 5 vùng.
 C. 6 vùng.
 D. 7 vùng.
Câu 22. Giải pháp hữu hiệu nhất để giảm dần trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc là:
 A. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
 B. Đẩy mạnh giao lưu kinh tế - xã hội giữa các vùng.
 C. Thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
 D. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng cho vùng núi, vùng sâu, vùng xa.
Câu 23. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu 
giá trị sản xuất công nghiệp nước ta là do:
 A. Nguồn nguyên liệu phong phú, đa dạng.
 B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn lao động dồi dào.
 C. Chính sách khuyến khích phát triển của Nhà nước.
 D. Tất cả ý A, B, C.
Câu 24. Cho bảng số liệu sau:
 Cơ cấu lao động phân theo ngành nước ta giai đoạn 1989 - 2005 (%).
 Năm 1989 2005
 Nông – lâm – ngư nghiệp 71,5 57,3
 Công nghiệp – xây dựng 11,2 18,2
 Dịch vụ 17,3 24,5
Nhận xét phù hợp với cơ cấu lao động phân theo ngành nước ta trong giai đoạn trên là:
 A. Lao động trong ngành nông – lâm – ngư nghiệp giảm; công nghiệp và dịch vụ tăng.
 4 B. Lao động trong ngành nông – lâm – ngư nghiệp tăng; công nghiệp và dịch vụ tăng.
 C. Lao động trong ngành nông – lâm – ngư nghiệp giảm; công nghiệp và dịch vụ giảm.
 D. Cả ý A, B, C đều sai.
Câu 25. Để phát triển kinh tế - xã hội ở trung du và miền núi, vấn đề hàng đầu phải giải quyết là:
 A. Nâng cao trình độ chuyên môn của lực lượng lao động.
 B. Đảm bảo về lương thực, thực phẩm.
 C. Phát triển mạng lưới giao thông vận tải.
 D. Phát triển mạng lưới điện và thủy lợi. 
Câu 26. Ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên là:
 A. Điều hòa dòng chảy của sông ngòi.
 B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
 C. Tạo các hồ dự trữ nước cho sản xuất nông nghiệp.
 D. Tất cả các ý A, B, C đều đúng.
Câu 27. Vùng tập trung nhiều các cơ sở thương mại, dịch vụ nhất nước ta là:
 A. Đồng bằng sông Hồng.
 B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
 C. Đông Nam Bộ.
 D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 28. Lợi thế lớn nhất để phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm ở nước ta là:
 A. Có nguồn nguyên liệu phong phú, đa dạng từ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
 B. Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại
 C. Thị trường xuất khẩu rộng lớn
 D. Giá thành của sản phẩm thấp hơn các nước khác
Câu 29. Tập trung diện tích đất phèn, đất mặn nhất nước ta là vùng
 A. Đồng bằng sông Hồng
 B. Ven biển Nam Trung Bộ
 C. Ven biển Bắc Trung Bộ
 D. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 30. Có ảnh hưởng mạnh nhất để khả năng tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là:
 A. Diện tích đất canh tác
 B. Điều kiện thời tiết, khí hậu
 C. Cơ sở vật chất, kĩ thuật của nông nghiệp
 D. Thị trường xuất khẩu 
Câu 31. Có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là vùng:
 A. Đồng bằng sông Hồng
 B. Bắc Trung Bộ
 C. Duyên hải Nam Trung Bộ
 5 D. Đồng bằng sông Cửu long
Câu 32. Có thế mạnh nổi bật về công nghệ khai khoáng, công nghiệp năng lượng là vùng:
 A. Trung du và miền núi phía Bắc
 B. Bắc Trung Bộ
 C. Tây Nguyên
 D. Đông Nam Bộ 
Câu 33. Lợi thế của nước ta trong việc hấp dẫn đầu tư nước ngoài vào công nghiệp là:
 A. Số dân đông, sức mua đang tăng lên
 B. Nguồn lao động dồi dào, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật
 C. Môi trường đầu tư ổn định
 D. Tất cả các ý trên
Câu 34. Nhà máy thủy điện Sơn La nằm trên lưu vực của sông:
 A. Sông Đà.
 B. Sông Hồng.
 C. Sông Mã.
 D. Sông Chảy.
Câu 35. Đặc điểm là nét chung của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc là:
 A. Điều kiện tự nhiên chịu sự chi phối sâu sắc bởi địa hình.
 B. Có nhiều dân tộc ít người sinh sống.
 C. Tỉ lệ biết chữ của người lớn thấp hơn cả nước.
 D. Tất cả ba ý A, B, C.
Câu 36. Hai trung tâm kinh tế lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng là:
 A. Hà Nội, Hải Phòng.
 B. Hà Nội, Bắc Ninh.
 C. Hà Nội, Hải Dương.
 D. Hà Nội, Hưng Yên.
Câu 37. Đặc điểm vừa là thế mạnh, vừa là hạn chế của vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển kinh tế - 
xã hội là:
 A. Có đường biên giới kéo dài.
 B. Giáp vùng biển rộng lớn.
 C. Lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài.
 D. Các tỉnh đều có địa hình đa dạng: đồi núi, đồng bằng, bờ biển.
Câu 38. Di tích Mĩ Sơn và phố cổ Hội An là 2 di sản văn hóa thế giới nằm ở tỉnh:
 A. Quảng Nam.
 B. Quảng Bình.
 C. Quảng Ngãi.
 D. Bình Thuận. 
Câu 39. Đặc điểm không đúng với khí hậu của Đông Nam Bộ là:
 6 A. Nóng, ẩm quanh năm.
 B. Mùa khô kéo dài 4 – 5 tháng.
 C. Phân hóa theo độ cao.
 D. Thời tiết ít biến động.
Câu 40. Để đẩy mạnh thâm canh tăng vụ, đồng bằng sông Cửu Long có ưu thế hơn các vùng khác 
là:
 A. Diện tích đất canh tác lớn, màu mỡ.
 B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm, thời tiết ít biến động.
 C. Nguồn nước dồi dào.
 D. Cả A, B, C đều đúng.
III. CÂU HỎI VẬN DỤNG
Câu 41. Chè là cây công nghiệp quan trọng nhất ở vùng kinh tế nào:
 A. Trung du miền núi Bắc Bộ.
 B. Tây Nguyên.
 C. Đông Nam Bộ.
 D. Bắc Trung Bộ.
Câu 42. Nước ta tiến hành công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước từ năm:
 A. 1986.
 B. 1995.
 C. 1996.
 D. 1997.
Câu 43. Nông nghiệp nước ta chuyển mạnh theo hướng sản xuất hàng hóa biểu hiện ở:
 A. Cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng hơn.
 B. Có nhiều hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp.
 C. Sản lượng nông nghiệp ngày càng tăng.
 D. Sự hình thành và phát triển các vùng sản xuất chuyên canh gắn với công nghiệp chế 
 biến.
Câu 44. Ngành công nghiệp phân bố rộng rãi nhất trên cả nước là:
 A. Công nghiệp điện lực.
 B. Công nghiệp cơ khí.
 C. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
 D. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
Câu 45. Công nghiệp trọng điểm là những ngành:
 A. Chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp.
 B. Phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động.
 C. Có tác động thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
 D. Tất cả ý A, B, C đều đúng.
 7 Câu 46. Để nâng cao giá trị sản lượng cây công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ, giải pháp hàng 
đầu hiện nay là:
 A. Mở rộng diện tích gieo trồng.
 B. Đổi mới cơ cấu giống cây trồng.
 C. Giải quyết tốt vấn đề thủy lợi.
 D. Hiện đại hóa các cơ sở chế biến.
Câu 47. Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất ở nước ta hiện nay là:
 A. Gạo.
 B. Hàng may mặc.
 C. Dầu thô.
 D. Thủy sản
Câu 48. Tỉnh có sản lượng khai thác than lớn nhất nước ta là:
 A. Quảng Ninh.
 B. Thái Nguyên.
 C. Lạng Sơn.
 D. Tuyên Quang.
Câu 49. Hồ Dầu Tiếng nằm ở tỉnh nào:
 A. Thành phố Hồ Chí Minh.
 B. Tây Ninh.
 C. Đồng Nai.
 D. Bình Dương.
Câu 50. Huyện đảo Trường Sa thuộc địa phận của tỉnh:
 A. Khánh Hòa.
 B. Ninh Thuận.
 C. Bà Rịa – Vũng Tàu.
 D. Đà Nẵng.
 8 PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐÁP ÁN CÂU HỎI ÔN TẬP 
TRƯỜNG THCS CỒN THOI THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 NĂM HỌC 2017-2018
 MÔN: ĐỊA LÍ
 (Đáp án trong 2 trang)
 Mức độ Câu Đáp án
 1 A
 2 B
 3 A.
 4 C
 5 B
 6 C
 Nhận biết 7 D
 8 C
 9 D
 10 A
 11 D
 12 C
 13 A
 14 B
 15 D
 16 B
 17 D
 18 D
 19 D
 20 D.
 21 D.
 22 D
 23 D
 24 A
 25 C.
 26
 Thông hiểu D.
 27 C.
 28 A
 9 29 D
 30 B
 31 B
 32 A
 33 D
 34 A
 35 D
 36 A
 37 D
 38 A
 39 C
 40 D
 41 A
 42 A
 43 B
 44
Vận dụng thấp A
 45 C
 46 B
 47 C
 48 D
 49 C
 50 D
 XÁC NHẬN CỦA BGH NGƯỜI RA ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN
 (Họ tên, chữ ký)
 Đỗ Văn Thắng Phạm Thị Mai
 10

File đính kèm:

  • docxcau_hoi_on_tap_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_dia_li_nam.docx