Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Bài: Danh từ

Bố cục

Đặc điểm của danh từ

Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật

Luyện tập

Tìm một số danh từ và đặt câu với một trong những danh từ đó?

làng:

Ngôi làng ấy bé nhỏ nhưng thật xinh xắn.

con:

Mỗi khi mùa mưa đến con nước dâng cao lại khiến cả làng tất bật, long lắng.

Bài tập

Nghĩa của các từ in đo

dưới đây có gì khác so với nghĩa của

các danh từ đúng sau?

 

pptx 23 trang cucpham 30/07/2022 3300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Bài: Danh từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Bài: Danh từ

Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Bài: Danh từ
Ai nhanh mắt hơn? 
Trong vòng 1 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ chỉ sự vật trong bức tranh nhanh nhất sẽ chiến thắng 
Danh từ 
I. 
Đặc điểm của danh từ 
Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật 
II. 
Luyện tập 
III. 
Bố cục 
Đặc điểm của danh từ 
I. 
1 Ví dụ 1: 
a. Nam là học sinh. 
b. Ba quyển sách này. 
c. Nắng là hiện tượng tự nhiên. 
d. Truyện cổ tích là truyện dân gian. 
DT chỉ người 
DT chỉ vật 
DT chỉ hiện tượng 
DT chỉ khái niệm 
Em hãy tìm danh từ có trong các câu sau bằng cách gạch dưới DT? Những DT đó chỉ gì? 
VD2: 
a. Ba học sinh này. 
b. Bình hoa ấy. 
c. Năm rổ rau kia. 
Từ chỉ 
số lượng 
Từ chỉ 
Vị trí 
Từ chỉ 
Vị trí 
Từ chỉ 
số lượng 
Từ chỉ 
Vị trí 
Tìm các DT có trong VD sau và cho biết các DT trên có thể kết hợp với những từ nào? 
2. Tìm DT và xác định CN, VN trong các câu sau? 
a. Tuấn là học sinh. 
b. Tuấn hát rất hay. 
c. Nam, Bắc, Hải là sinh viên. 
CN 
VN 
CN 
VN 
CN 
VN 
Ghi nhớ 1: Đặc điểm của danh từ 
01 
03 
02 
Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm 
- Chức vụ điển hình trong câu của DT là CN; 
- Khi làm VN, DT cần có từ là đứng trước 
Từ chỉ số lượng + Danh từ + này, kia, ấy đó 
 Cụm danh từ 
 
làng: 
con: 
 Ngôi làng ấy bé nhỏ nhưng thật xinh xắn. 
 Mỗi khi mùa mưa đến con nước dâng cao lại khiến cả làng tất bật, long lắng. 
 Tìm một số danh từ và đặt câu với một trong những danh từ đó? 
Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật 
II. 
 Nghĩa của các từ in đo 
dưới đây có gì khác so với nghĩa của 
các danh từ đúng sau? 
VD1 : a. Ba con thỏ 
b. Một viên phấn. 
VD2 : a. Năm bao gạo. 
b. Một yến thịt. 
1. Bài tập 
& 
 
VD2 : a. Năm bao 
Gạo 
b. Một yến 
 Thịt 
VD1 : a. ba c on 
thỏ 
b. Một viên 
Phấn 
DT đơn vị 
DT sự vật 
*Nhận xét 1 : 
DT đơn vị 
DT sự vật 
Thay từ “ con ” = “ chú ”, 	 	 từ “ viên ” = “ông ”, “ tên ” 
VD1 :a. ba con thỏ 
b. Một viên quan . 
ba chú thỏ 
Một tên quan . 
1. Bài tập: 
& 
 
Đơn vị tính 
đếm không 
thay đổi 
DT chỉ đơn vị tự nhiên 
 Thay từ “ thúng ” = “ bao ”,“ long ” 	 Từ “ tạ ” = “ tấn ”, “ yến ” ... 
VD2 : a. ba thúng gạo. 
Sáu cân thóc . 
ba bao gạo 
b. sáu tạ thóc. 
1. Bài tập 
& 
 
Đơn vị tính 
đếm thay đổi 
DT chỉ đơn vị quy ước 
DANH TỪ 
DT chỉ 
sự vật 
DT chỉ 
đơn vị 
DT chỉ ĐV 
Tự nhiên 
DT chỉ đơn 
vị quy ước 
DT chỉ ĐV 
chính xác 
DT chỉ ĐV 
không chính xác 
Luyện tập 
III. 
N1+ 3: 
Liệt kê các loại từ 
A 
B 
a 
b 
Chuyên đứng trước DT chỉ người: ông, vị, cô.. 
Chuyên đứng trước DT chỉ vật: cái, bức, tấm. 
Chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét,lít, kg 
Chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ, đàn. 
N2+ 4: 
Liệt kê các danh từ 
Đội nào tìm được nhiều hơn (tính cả từ bổ sung cho nhóm bạn) sẽ chiến thắng 
DT c hỉ đơn vị quy ước ước chừng : nắm, mớ, đàn, vốc, nhúm, khoảnh, (Bà tôi trồng rau cải ở khoảnh vườn sau nhà.) 
Loại từ chuyên đứng trước DT chỉ người: ông, vị, cô, viên, ngài, cu, bé, (Năm nay bé An nhà tôi lên ba tuổi.) 
Loại từ chuyên đứng trước DT chỉ đồ vật: cái, bức, tấm, chiếc, quyển, quả, (Chiếc bút máy của em viết rất tốt.) 
DT chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, lít, kg, km, yến, lạng, (Nhà tôi cách trường 2 km) 
Tìm các danh từ và phân loại thành nhóm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau: 
 “Người ta kể lại rằng, ngày xưa có một em bé rất thông minh tên là Mã Lương. Em thích học vẽ từ nhỏ. Cha mẹ em đều mất sớm. Em chặt củi, cắt cỏ, kiếm ăn qua ngày, nhưng vẫn nghèo đến nỗi không có tiền mua bút. [...] Em dốc lòng học vẽ, hằng ngày chăm chỉ luyện tập. Khi kiếm củi trên núi, em lấy que củi vạch xuống đất, vẽ những con chim đang bay trên đỉnh đầu. Lúc cắt cỏ ven sông, em nhúng tay xuống nước rồi vẽ tôm cá trên đá. Khi về nhà, em vẽ các đồ đạc trong nhà lên tường, bốn bức tường dày đặc các hình vẽ.” 
Các danh từ chỉ sự vật: Mã Lương, cha mẹ, bút, núi, củi, đất, cỏ, sông, 
Các danh từ chỉ đơn vị: em, que, con, bức, 
Hãy tìm các DT chỉ đơn vị thích hợp để kết hợp với DT chỉ sự vật và các từ khác sau đây 
- Gà 
- Hổ 
 Bàn 
 Lọ 
- Tượng 
- Sách 
- thợ 
- lính 
- Thẩm phán 
- sống 
- vui 
Gà 
Hổ 
Bàn lọ 
Tượng 
sách 
thợ 
lính 
Thẩm phán 
Sống 
vui 
Lời giải 
Người 
anh 
Cái chiếc 
Con 
chú 
Pho, bức 
Quyển 
Vị 
Ngài, 
ông 
Cuộc niềm 
Một 
Những 
ông 
Thỏ 
Quan toà 
thóc 
Thẩm phán 
g i áo 
Hãy tạo các cụm từ có nghĩa bằng các từ sau 
Tạm biệt các em!!! 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_5_bai_danh_tu.pptx