Bài giảng phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 - Văn bản: Nói với con

Cách nói ngắn gọn, khác lạ:

Lấy chiều cao và độ xa để đo nỗi buồn và ý chí.

Buồn vì chưa làm cho quê hương phát triển giàu mạnh như những vùng quê khác.

Có ý muốn và quyết tâm đạt được những điều tốt đẹp trong tương lai.

Người đồng mình có khát vọng lớn lao

“Sống trên đá không chê đá gập ghềnh
 Sống trong thung không chê thung nghèo đói”

Những hình ảnh đa nghĩa: “đá”, “thung”

Phản ánh đặc điểm vùng miền nơi người đồng mình sinh sống.

Biểu trưng cho những điều kiện sống còn nhiều khó khăn, vất vả.

Cách nói phủ định để khẳng định “không chê”:

Người đồng mình sống vất vả nhưng bền bỉ, gắn bó với quê hương cho dẫu quê hương còn nhiều đói nghèo, cực nhọc.

ppt 35 trang cucpham 26/07/2022 4160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 - Văn bản: Nói với con", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 - Văn bản: Nói với con

Bài giảng phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 - Văn bản: Nói với con
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG 
CÁC THẦY, CÔ GIÁO 
Về dự giờ Ngữ văn 9 
 Em hãy đọc thuộc lòng đoạn 1 bài thơ “ Nói với con” của Y Phương? Trình bày cảm nhận của em về những câu thơ sau: 
 “ Chân phải bước tới cha 
 Chân trái bước tới mẹ 
 Một bước chạm tiếng nói 
 Hai bước tới tiếng cười ” 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Nét nổi bật về nghệ thuật của 4 câu thơ là sử dụng điệp cấu trúc câu, nhà thơ tái hiện được những bước đi chập chững đầu tiên của con trong niềm hân hoan của cha, của mẹ. Cách nói khác lạ, cụ thể đã khẳng định: Cha mẹ là đích để con hướng tới. Bước tới đâu con cũng nhận được tình yêu thương của cha, của mẹ. 
Tóm lại: Những câu thơ đã tái hiện được khung cảnh gia đình đầm ấm, tràn ngập tiếng nói yêu thương, tiếng cười hạnh phúc. 
NÓI VỚI CON 
 Y Phương 
TIẾT 124 – VĂN BẢN 
Dẫu làm sao thì cha vẫn muốnSống trên đá không chê đá gập ghềnhSống trong thung không chê thung nghèo đóiSống như sông như suốiLên thác xuống ghềnhKhông lo cực nhọc 
Người đồng mình thương lắm con ơiCao đo nỗi buồnXa nuôi chí lớn 
Người đồng mình thô sơ da thịtChẳng mấy ai nhỏ bé đâu conNgười đồng mình tự đục đá kê cao quê hươngCòn quê hương thì làm phong tục 
 Con ơi tuy thô sơ da thịtLên đườngKhông bao giờ nhỏ bé đượcNghe con. 
Phần 1 
Phần 2 
Dẫu làm sao thì cha vẫn muốnSống trên đá không chê đá gập ghềnhSống trong thung không chê thung nghèo đóiSống như sông như suốiLên thác xuống ghềnhKhông lo cực nhọc 
Người đồng mình thương lắm con ơiCao đo nỗi buồnXa nuôi chí lớn 
Phần 1: 
“Người đồng mình thương lắm con ơi Cao đo nỗi buồn Xa nuôi chí lớn” 
 Người đồng mình có khát vọng lớn lao 
- Cách nói ngắn gọn , khác lạ : 
* Nói với con về đức tính của người đồng mình : 
+ Buồn vì chưa làm cho quê hương phát triển giàu mạnh như những vùng quê khác. 
+ Có ý muốn và quyết tâm đạt được những điều tốt đẹp trong tương lai. 
Lấy chiều cao và độ xa để đo nỗi buồn và ý chí. 
* Nói với con về đức tính của người đồng mình : 
 Người đồng mình có khát vọng lớn lao 
- Cách nói ngắn gọn , khác lạ : 
+ Buồn vì chưa làm cho quê hương phát triển giàu mạnh như những vùng quê khác. 
Lấy chiều cao và độ xa để đo nỗi buồn và ý chí. 
+ Có ý muốn và quyết tâm đạt được những điều tốt đẹp trong tương lai. 
“Sống trên đá không chê đá gập ghềnh Sống trong thung không chê thung nghèo đói” 
- Những hình ảnh đa nghĩa : “ đá ”, “ thung ” 
+ Phản ánh đặc điểm vùng miền nơi người đồng mình sinh sống . 
+ Biểu trưng cho những điều kiện sống còn nhiều khó khăn , vất vả . 
- Cách nói phủ định để khẳng định “ không chê” : 
 Người đồng mình sống vất vả nhưng bền bỉ , gắn bó với quê hương cho dẫu quê hương còn nhiều đói nghèo , cực nhọc . 
thái độ sống gắn bó, thủy chung. 
* Nói với con về đức tính của người đồng mình : 
 Người đồng mình có khát vọng lớn lao 
- Cách nói ngắn gọn , khác lạ : 
+ Buồn vì chưa làm cho quê hương phát triển giàu mạnh như những vùng quê khác. 
Lấy chiều cao và độ xa để đo nỗi buồn và ý chí. 
+ Có ý muốn và quyết tâm đạt được những điều tốt đẹp trong tương lai. 
- Những hình ảnh đa nghĩa : “ đá ”, “ thung ” 
+ Phản ánh đặc điểm vùng miền nơi người đồng mình sinh sống . 
+ Biểu trưng cho những điều kiện sống còn nhiều khó khăn , vất vả . 
- Cách nói phủ định để khẳng định “ không chê” : 
 Người đồng mình sống vất vả nhưng bền bỉ , gắn bó với quê hương cho dẫu quê hương còn nhiều đói nghèo , cực nhọc . 
thái độ sống gắn bó, thủy chung. 
“Sống như sông như suối Lên thác xuống ghềnh Không lo cực nhọc” 
- Hình ảnh ẩn dụ “ thác ”, “ ghềnh” : 
biểu trưng cho những gian nan , thử thách 
- Hình ảnh so sánh “ Sống như sông như suối ... Không lo cực nhọc” : 
 cụ thể hoá cách sống mạnh mẽ , khoáng đạt 
- Cách nói phủ định được lặp lại “ không lo” : 
khẳng định rõ hơn về ý chí , niềm tin 
 Người đồng mình sống mạnh mẽ , khoáng đạt , biết chấp nhận khó khăn thử thách và vượt qua nó bằng nghị lực , niềm tin của mình 
Sống 
Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn trên đá không chê đá gập ghềnh trong thung không chê thung nghèo đói như sông như suốiLên thác xuống ghềnhKhông lo cực nhọc 
Người đồng mình thương lắm con ơiCao đo nỗi buồnXa nuôi chí lớn 
Phần 1: 
Sống 
Sống 
Sống 
Sống 
Sống 
* Nói với con về đức tính của người đồng mình : 
 Người đồng mình có khát vọng lớn lao 
- Cách nói ngắn gọn , khác lạ : 
+ Buồn vì chưa làm cho quê hương phát triển giàu mạnh như những vùng quê khác. 
Lấy chiều cao và độ xa để đo nỗi buồn và ý chí. 
+ Có ý muốn và quyết tâm đạt được những điều tốt đẹp trong tương lai. 
- Những hình ảnh đa nghĩa : “ đá ”, “ thung ” 
+ Phản ánh đặc điểm vùng miền nơi người đồng mình sinh sống . 
+ Biểu trưng cho những điều kiện sống còn nhiều khó khăn , vất vả . 
- Cách nói phủ định để khẳng định “ không chê” : 
 Người đồng mình sống vất vả nhưng bền bỉ , gắn bó với quê hương cho dẫu quê hương còn nhiều đói nghèo , cực nhọc . 
thái độ sống gắn bó, thủy chung. 
- Hình ảnh ẩn dụ “ thác ”, “ ghềnh” : 
biểu trưng cho những gian nan , thử thách 
- Hình ảnh so sánh “ Sống như sông như suối ... Không lo cực nhọc” : 
 cụ thể hoá cách sống mạnh mẽ , khoáng đạt 
- Cách nói phủ định được lặp lại “ không lo” : 
khẳng định rõ hơn về ý chí , niềm tin 
 Người đồng mình sống mạnh mẽ , khoáng đạt , biết chấp nhận khó khăn thử thách và vượt qua nó bằng nghị lực , niềm tin của mình 
 - Điệp ngữ “sống” : 
 khẳng định về cách sống, lẽ sống chân chính. 
Dẫu làm sao thì cha vẫn muốnSống trên đá không chê đá gập ghềnhSống trong thung không chê thung nghèo đóiSống như sông như suốiLên thác xuống ghềnhKhông lo cực nhọc 
Người đồng mình thương lắm con ơiCao đo nỗi buồnXa nuôi chí lớn 
Phần 1: 
* Nói với con về đức tính của người đồng mình : 
 Người đồng mình có khát vọng lớn lao 
- Cách nói ngắn gọn , khác lạ : 
+ Buồn vì chưa làm cho quê hương phát triển giàu mạnh như những vùng quê khác. 
Lấy chiều cao và độ xa để đo nỗi buồn và ý chí. 
+ Có ý muốn và quyết tâm đạt được những điều tốt đẹp trong tương lai. 
- Những hình ảnh đa nghĩa : “ đá ”, “ thung ” 
+ Phản ánh đặc điểm vùng miền nơi người đồng mình sinh sống . 
+ Biểu trưng cho những điều kiện sống còn nhiều khó khăn , vất vả . 
- Cách nói phủ định để khẳng định “ không chê” : 
 Người đồng mình sống vất vả nhưng bền bỉ , gắn bó với quê hương cho dẫu quê hương còn nhiều đói nghèo , cực nhọc . 
thái độ sống gắn bó, thủy chung. 
- Hình ảnh ẩn dụ “ thác ”, “ ghềnh” : 
biểu trưng cho những gian nan , thử thách 
- Hình ảnh so sánh “ Sống như sông như suối ... Không lo cực nhọc” : 
 cụ thể hoá cách sống mạnh mẽ , khoáng đạt 
- Cách nói phủ định được lặp lại “ không lo” : 
khẳng định rõ hơn về ý chí , niềm tin 
 Người đồng mình sống mạnh mẽ , khoáng đạt , biết chấp nhận khó khăn thử thách và vượt qua nó bằng nghị lực , niềm tin của mình 
- Điệp ngữ “sống” : 
* Nói với con niềm mong muốn: 
khẳng định về cách sống, lẽ sống chân chính. 
Dẫu làm sao thì cha vẫn muốnSống trên đá không chê đá gập ghềnhSống trong thung không chê thung nghèo đóiSống như sông như suốiLên thác xuống ghềnhKhông lo cực nhọc 
Người đồng mình thương lắm con ơiCao đo nỗi buồnXa nuôi chí lớn 
Phần 1: 
* Nói với con về đức tính của người đồng mình : 
 Người đồng mình có khát vọng lớn lao 
- Cách nói ngắn gọn , khác lạ : 
+ Buồn vì chưa làm cho quê hương phát triển giàu mạnh như những vùng quê khác. 
Lấy chiều cao và độ xa để đo nỗi buồn và ý chí. 
+ Có ý muốn và quyết tâm đạt được những điều tốt đẹp trong tương lai. 
- Những hình ảnh đa nghĩa : “ đá ”, “ thung ” 
+ Phản ánh đặc điểm vùng miền nơi người đồng mình sinh sống . 
+ Biểu trưng cho những điều kiện sống còn nhiều khó khăn , vất vả . 
- Cách nói phủ định để khẳng định “ không chê” : 
 Người đồng mình sống vất vả nhưng bền bỉ , gắn bó với quê hương cho dẫu quê hương còn nhiều đói nghèo , cực nhọc . 
thái độ sống gắn bó, thủy chung. 
- Hình ảnh ẩn dụ “ thác ”, “ ghềnh” : 
biểu trưng cho những gian nan , thử thách 
- Hình ảnh so sánh “ Sống như sông như suối ... Không lo cực nhọc” : 
 cụ thể hoá cách sống mạnh mẽ , khoáng đạt 
- Cách nói phủ định được lặp lại “ không lo” : 
khẳng định rõ hơn về ý chí , niềm tin 
 Người đồng mình sống mạnh mẽ , khoáng đạt , biết chấp nhận khó khăn thử thách và vượt qua nó bằng nghị lực , niềm tin của mình 
- Điệp ngữ “sống” : 
* Nói với con niềm mong muốn 
 Muốn con phải biết sống nghĩa tình , thủy chung với quê hương , biết chấp nhận và vượt qua thử thách bằng ý chí và niềm tin của mình 
khẳng định cách sống, lẽ sống chân chính. 
( Lồng ghép những lời thơ nói với con về người đồng mình): 
Người đồng mình thô sơ da thịtChẳng mấy ai nhỏ bé đâu conNgười đồng mình tự đục đá kê cao quê hươngCòn quê hương thì làm phong tục 
 Con ơi tuy thô sơ da thịtLên đườngKhông bao giờ nhỏ bé đượcNghe con. 
Phần 2: 
* Nói với con về đức tính của người đồng mình : 
- Sử dụng cặp hình ảnh có mối quan hệ đối ứng: 
“Người đồng mình thô sơ da thịt Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con” 
+ “thô sơ da thịt”: 
vẻ ngoài giản dị, mộc mạc 
+ “chẳng nhỏ bé”: 
không nhỏ bé về tâm hồn, ý chí, mong ước 
 Người đồng mình giản dị, mộc mạc, giàu chí khí, niềm tin, nghị lực. 
* Nói với con về đức tính của người đồng mình : 
- Sử dụng cặp hình ảnh tương quan đối ứng: 
“thô sơ da thịt” – “chẳng nhỏ bé”. 
+ “thô sơ da thịt”: 
vẻ ngoài giản dị mộc mạc 
+ “chẳng nhỏ bé”: 
không nhỏ bé về tâm hồn, ý chí, mong ước 
 Người đồng mình giản dị, mộc mạc, giàu chí khí, niềm tin, nghị lực. 
“Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương Còn quê hương thì làm phong tục” 
- Sử dụng cặp hình ảnh có mối quan hệ qua lại: 
+“t ự đục đá kê cao quê hương”: 
 tự nguyện, tự lực xây dựng và phát triển quê hương. 
+“ quê hương thì làm phong tục”: 
quê hương là nơi nuôi dưỡng về tâm hồn, lối sống 
 Người đồng mình cần cù, chủ động, sáng tạo xây dựng quê hương, làm nên quê hương với truyền thống, với phong tục tập quán tốt đẹp. 
* Nói với con về đức tính của người đồng mình : 
- Sử dụng cặp hình ảnh có quan hệ đối ứng: 
“thô sơ da thịt” – “chẳng nhỏ bé”. 
+ “thô sơ da thịt”: 
vẻ ngoài giản dị mộc mạc 
+ “chẳng nhỏ bé”: 
không nhỏ bé về tâm hồn, ý chí, mong ước 
 Người đồng mình giản dị, mộc mạc, giàu chí khí, niềm tin, nghị lực. 
- Sử dụng cặp hình ảnh bắc cầu: 
+“t ự đục đá kê cao quê hương”: 
 tự nguyện, tự lực xây dựng và phát triển quê hương. 
+“ quê hương thì làm phong tục”: 
quê hương là nơi nuôi dưỡng về tâm hồn, lối sống 
 Người đồng mình cần cù, chủ động, sáng tạo xây dựng quê hương, làm nên quê hương với truyền thống, với phong tục tập quán tốt đẹp. 
* Nói với con niềm mong muốn: 
Người đồng mình thô sơ da thịtChẳng mấy ai nhỏ bé đâu conNgười đồng mình tự đục đá kê cao quê hươngCòn quê hương thì làm phong tục 
 Con ơi tuy thô sơ da thịtLên đườngKhông bao giờ nhỏ bé đượcNghe con. 
Phần 2: 
* Nói với con về đức tính của người đồng mình : 
- Sử dụng cặp hình ảnh tương quan đối ứng: 
“thô sơ da thịt” – “chẳng nhỏ bé”. 
+ “thô sơ da thịt”: 
vẻ ngoài giản dị mộc mạc 
+ “chẳng nhỏ bé”: 
không nhỏ bé về tâm hồn, ý chí, mong ước 
 Người đồng mình giản dị, mộc mạc, giàu chí khí, niềm tin, nghị lực. 
- Sử dụng cặp hình ảnh bắc cầu: 
+“t ự đục đá kê cao quê hương”: 
 tự nguyện, tự lực xây dựng và phát triển quê hương. 
+“ quê hương thì làm phong tục”: 
quê hương là nơi nuôi dưỡng về tâm hồn, lối sống 
 Người đồng mình cần cù, chủ động, sáng tạo xây dựng quê hương, làm nên quê hương với truyền thống, với phong tục tập quán tốt đẹp. 
* Nói với con niềm mong muốn: 
“Con ơi tuy thô sơ da thịt Lên đường Không bao giờ nhỏ bé được Nghe con.” 
- Tách riêng những dòng thơ để nhấn mạnh niềm mong muốn, khiến con ghi nhớ sâu sắc 
- Hình ảnh ẩn dụ “ lên đường”: 
Gợi suy nghĩ sâu xa về con đường đời, về cuộc sống 
 khẳng định con là người đồng mình, con phải sống như người đồng mình, không được nhỏ bé về ý chí, niềm tin và nghị lực. 
- Nhắc lại cặp hình ảnh trong tương quan đối lập : 
- Lời thơ giản dị, dụng ý sâu xa: 
+ Vừa là lời nhắn nhủ thân thương, trìu mến. 
+ Vừa là mệnh lệnh nghiêm khắc đối với con. 
* Nói với con về đức tính của người đồng mình : 
- Sử dụng cặp hình ảnh tương quan đối ứng: 
“thô sơ da thịt” – “chẳng nhỏ bé”. 
+ “thô sơ da thịt”: 
vẻ ngoài giản dị mộc mạc 
+ “chẳng nhỏ bé”: 
không nhỏ bé về tâm hồn, ý chí, mong ước 
 Người đồng mình giản dị, mộc mạc, giàu chí khí, niềm tin, nghị lực. 
- Sử dụng cặp hình ảnh bắc cầu: 
+“t ự đục đá kê cao quê hương”: 
 tự nguyện, tự lực xây dựng và phát triển quê hương. 
+“ quê hương thì làm phong tục”: 
quê hương là nơi nuôi dưỡng về tâm hồn, lối sống 
 Người đồng mình cần cù, chủ động, sáng tạo xây dựng quê hương, làm nên quê hương với truyền thống, với phong tục tập quán tốt đẹp. 
* Nói với con niềm mong muốn: 
- Hình ảnh ẩn dụ “ lên đường”: 
- Tách riêng những dòng thơ để nhấn mạnh niềm mong muốn, khiến con ghi nhớ sâu sắc 
 Gợi suy nghĩ sâu xa về con đường đời, về cuộc sống 
- Nhắc lại cặp hình ảnh trong tương quan đối lập: 
 khẳng định con là người đồng mình, con phải sống như người đồng mình, không được nhỏ bé về ý chí, niềm tin và nghị lực. 
- Lời thơ giản dị, dụng ý sâu xa: 
+ Vừa là lời nhắn nhủ thân thương, trìu mến. 
+ Vừa là mệnh lệnh nghiêm khắc. 
 Người cha mong muốn con biết tự hào với truyền thống quê hương và cần tự tin vững bước trên đường đời. 
* Tóm lại: 
+ Người đồng mình sống vất vả nhưng có khát vọng lớn lao, có sức sống mạnh mẽ, bền bỉ gắn bó với quê hương. 
- Người cha muốn truyền cho con niềm tự hào và sự tự tin để con bước vào đời. 
 - Đoạn 2 của bài thơ trước hết là người cha nói với con về những đức tính của người đồng mình: 
+ Người đồng mình giản dị mộc mạc nhưng giàu niềm tin, không nhỏ bé về tâm hồn, ý chí, mong ước xây dựng quê hương. 
 TỔNG KẾT: 
- Thể thơ tự do không bị gò bó bởi câu chữ. 
- Giọng điệu thơ thiết tha, trìu mến, ấm áp. 
 Cách diễn đạt của thơ ca miền núi (vừa cụ thể, mộc mạc vừa có tính khái quát) 
- Mượn lời nói với con, Y Phương đã thể hiện tình cảm gia đình ấm cúng, ca ngợi truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương, dân tộc. 
 Bài thơ giúp ta hiểu thêm về sức sống, về vẻ đẹp tâm hồn của một dân tộc miền núi, gợi nhắc tình cảm gắn bó với truyền thống, với quê hương và ý chí vươn lên trong cuộc sống. 
1. Nghệ thuật: 
2. Nội dung – ý nghĩa: 
Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc bài thơ. 
- Nắm chắc nội dung kiến thức. 
- Làm bài tập SGK trang 74. 
- Chuẩn bị tiết 125 “ Nghĩa tường minh và hàm ý” 
Xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy gi¸o, 
 c« gi¸o vµ c¸c em häc sinh 
®· gióp t«i hoµn thµnh tiÕt d¹y nµy! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_phat_trien_nang_luc_ngu_van_lop_9_van_ban_noi_voi.ppt