Bài giảng phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 47: Ôn tập văn học trung đại Việt Nam

a.Nội dung:

Đoạn thơ thể hiện một cách sâu sắc và đạt

đến độ tinh tế bức tranh tâm trạng nhiều vẻ

của nàng Kiều. Đặc biệt nhấn mạnh nỗi buồn

lưu lạc thật sâu sắc.

b. Nghệ thuật:

Tả cảnh ngụ tình, lấy thiên cảnh để biểu hiện

tâm cảnh: lấy thiên nhiên lầu Ngưng Bích để

thể hiện tâm trạng cô đơn, buồn đau, nhớ

thương day dứt, lo sợ hãi hùng của nàng Kiều

a. Nội dung:

Xây dựng hình tượng:

người anh hùng Lục Vân Tiên vị nghĩa

quên thân

nàng Kiều Nguyệt Nga đoan trang phẩm

hạnh

b. Nghệ thuật:

- Kể chuyện bằng thơ lục bát

Ngôn ngữ tự nhiên, đơn giản bản chất

Nam bộ

 

ppt 62 trang cucpham 26/07/2022 2860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 47: Ôn tập văn học trung đại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 47: Ôn tập văn học trung đại Việt Nam

Bài giảng phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 47: Ôn tập văn học trung đại Việt Nam
Tiết 47 : Ôn tập 
văn học trung đại Việt Nam 
TruyÖn trung ®¹i ViÖt Nam 
 Các tác phẩm văn học TĐ VN Lớp 9: 
1/. Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ) 
2/. Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14) 
3/. Truyện Kiều ( Nguyễn Du ) 
a/. Chị em Thúy Kiều 
b/. Cảnh ngày xuân 
c/. Kiều ở lầu Ngưng Bích 
4/. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (Nguyễn Đình Chiểu) 
(Ngô gia văn phái) 
Stt 
TP 
TG 
Gía trị nội dung 
Gía trị nghệ thuật 
2 
Chuyện người con gái Nam Xương 
(TKML) 
Chuyện cũ chúa trịnh 
Phạm Đình Hổ 
-Thể hiện niềm cảm thông đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ VN trong XHPK 
- khẳng định vẻ đẹp truyền thống của họ 
Phản ánh đời sống xa hoa của bọn vua chúa 
- sự những nhiễu dân lành của bọn quan lại thời Lê –Trịnh 
 xây dựngtruyện 
+Miêu tả nhân vật +Kết hợp tự sự với tữ tình 
- Ghi chép cụ thể, chân thực, sinh động 
Ng. 
Dữ 
1 
Stt 
TG 
TP 
Gía trị nội dung 
Gía trị nghệ thuật 
Hoàng Lê nhất thống chí 
(Hồi 14) 
Ngô gia văn phái 
Tái hiện hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ qua chiến công thần tốc đại phá quân Thanh 
- sự thất bại thảm hại của quân tướng nhà Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống 
- Lời văn chân thực, sinh động, thể hiện niêm tự hào dân tộc 
3 
Stt 
TP 
TG 
Gía trị nội dung 
Gía trị nghệ thuật 
Truyện Kiều 
Ng. Du 
Gía trị hiện thực: 
+ Phơi bày bộ mặt thật của XHPK bất công, tàn bạo 
+ Tố cáo thế lực xấu xa 
Gía trị nhân đạo 
+Tiếng nói khẳng định đề cao tài năng và nhân phẩm con người 
+Thể hiện những khát vọng chân chính 
- Thể loại: Truyện thơ Nôm thể lục bát 
Ngôn ngữ: Bác học+bình dân giàu, đẹp, biểu cảm cao 
- Nghệ thuật dẫn truyện, miêu tả thiên nhiên, con người, khắc họa tính cách và tâm lí nhân vật. 
4 
a.Nghệ thuật:Ñoaïn trích “Chò em Thuyù Kieàu” söû duïng buùt phaùp ngheä thuaät öôùc leä, laáy veû ñeïp cuûa thieân nhieân ñeå gôïi taû veû ñeïp cuûa con ngöôøi, khaéc hoaï roõ neùt chaân dung chò em Thuyù Kieàu. 
b.Nội dung: Ca ngôïi veû ñeïp, taøi naêng cuûa con ngöôøi vaø döï caûm veà kieáp ngöôøi taøi hoa baïc meänh laø bieåu hieän cuûa caûm höùng nhaân vaên ôû Nguyeãn Du. 
a) Nội dung: Bức tranh cảnh ngày xuân tươi đẹp. 
b) Nghệ thuật: Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu sức gợi. 
a. Nội dung: 
Đoạn thơ thể hiện một cách sâu sắc và đạt 
đến độ tinh tế bức tranh tâm trạng nhiều vẻ 
của nàng Kiều. Đặc biệt nhấn mạnh nỗi buồn 
lưu lạc thật sâu sắc. 
b . Nghệ thuật: 
Tả cảnh ngụ tình, lấy thiên cảnh để biểu hiện 
tâm cảnh: lấy thiên nhiên lầu Ngưng Bích để 
thể hiện tâm trạng cô đơn, buồn đau, nhớ 
thương day dứt, lo sợ hãi hùng của nàng Kiều 
Stt 
TP 
TG 
Gía trị nội dung 
Gía trị nghệ thuật 
Truyện Lục Vân Tiên 
NG. 
Đình 
Chiểu 
Truyền dạy đạo lí làm người: Xem trọng tình nghĩa giữa CN với CN trong XH. Đề cao tinh thần nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu khốn phò nguy. Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ công bằng và những điều tốt đẹp trong cuộc đời. 
-ngôn ngữ giản 
dị, mộc mạc gần 
Với lời ăn tiếng 
nói hàng ngày 
của nhân dân 
(Nam bộ) 
-Kết cấu gần với 
cổ tích tạo nên 
kết thúc có hậu 
được coi là 
Truyện Kiều của 
nhân dân Nam Bộ 
5 
a. Nội dung: 
Xây dựng hình tượng: 
người anh hùng Lục Vân Tiên vị nghĩa 
quên thân 
nàng Kiều Nguyệt Nga đoan trang phẩm 
hạnh 
b. Nghệ thuật: 
- Kể chuyện bằng thơ lục bát 
Ngôn ngữ tự nhiên, đơn giản bản chất 
Nam bộ 
Thể loại: Truyện truyền kì (là loại văn xuôi tự sự ,có nguồn gốc từ văn học Trung Quốc, thịnh hành từ đời Đường. Các nhà văn nước ta sau này đã tiếp nhận thể loại văn học này để viết những tác phẩm phản ánh cuộc sống và con người của đất nước mình.) 
+ “Truyền kì mạn lục” là đỉnh cao của thể loại này, từng được xem là một áng “Thiên cổ kì bút”- áng văn hay của ngàn đời. 
- Ra đời thế kỉ XVI 
- Chuyện Người con gái Nam Xương là chuyện thứ 16 trong tuyển tập truyện truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ gồm 20 truyện viết bằng chữ Hán 
 - Vũ nương là hiện thân của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến nam quyền thối nát. 
 - Trương Sinh là hiện thân của chế độ phong kiến nam quyền với những bất công ,vô lí 
Chuyện cũ 
trong phủ chúa Trịnh 
(Trích Vũ trung tùy bút) 
Phạm Đình Hổ 
“VŨ TRUNG T ÙY B ÚT ” : T ùy b út vi ết trong nh ững ng ày m ư a 
- Được vi ết kho ảng đầu đời Nguy ễn( ñaàu theá kæ XIX) 
- G ồm 88 m ẩu chuy ện nh ỏ vi ết theo th ể t ùy b út 
N ội dung: Bàn về những lễ nghi, phong tục, tập 
quán ghi ch ép nh ững vi ệc x ảy ra trong x ã h ội l úc đó 
- “ Chuy ện c ũ trong ph ủ ch úa Tr ịnh ” : Ghi ch ép v ề cu ộc s ống c ủa ph ủ ch úa th ời Th ịnh Vươ ng Tr ịnh S â m 
Cây Lê 
Cây Lựu 
1753  –  1792 
HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ 
Hồi thứ 14 
Đánh Ngọc Hồi quân Thanh bị thua trận 
Bỏ Thăng Long Chiêu Thống trốn ra ngoài 
BÊt 
Tri 
Tam 
B¸ch 
D­i 
Niªn 
HËu 
Thiªn 
H¹ 
Hµ 
Nh©n 
KhÊp 
Tè 
Như­ 
Hãy trình bày vài nét chính về cuộc đời của Nguyễn Du? 
25 
Quê hương Nguyễn Du 
 Nguyễn Du (1765- 1820) 
-T ên chữ : Tố Như, Hiệu Thanh Hiên 
- Qu ê: Làng Tiên Điền, Huyện Nghi Xuân, Tỉnh Hà Tỉnh. 
 - Sinh trưởng trong gia đình quý tộc, nhiều đời làm quan dưới triều Lê – Trịnh và có truyền thống văn học. 
 Sống vào cuối TK XVIII và nữa đầu TK XIX có nhiều biến động & khủng hoảng sâu sắc 
26 
 S ự nghiệp văn chương 
*Thơ chữ Hán: 243 bài 
- Thanh Hiên Thi Tập 
- Bắc hành tạp lục. 
- Nam trung tạp ngâm 
 Truyện Kiều ( Đoạn trường Tân Thanh, 3254 câu thơ lục bát) 
 Kiệt tác của Nguyễn Du 
→ Nguyễn Du là: thiên tài văn học , nhà thơ nhân đạo, đại thi hào dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới tiêu biểu của văn học Việt nam giai đoạn nửa cuối thế kỷ XVIII - nửa đầu thế kỷ XIX 
Nguồn gốc : Nguyễn Du mượn cốt truyện Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc). 
→ Truyện Kiều ( Đoạn trường Tân Thanh , 3254 câu thơ lục bát ) 
→ Sáng tạo của Nguyễn Du: Cảm hứng, cách nhận thức, lí giải, thể loại, ngôn ngữ... 
 TRUYỆN KIỀU 
* Gía trị nội dung: Truyện Kiều 
- Giá trị hiện thực 
- Gía trị nhân đạo 
Gía trị Nghệ thuật 
- Thể loại truyện thơ lục bát kết hợp nhuần nhuyễn cả chất tự sự và chất trữ tình, ngôn ngữ bình dân và ngôn ngữ văn học bác học. 
- Tiếng Việt trong Truyện Kiều là ngôn ngữ trong sáng, trau chuốt, giàu sức biểu cảm. 
- Xây dựng nhân vật sống động 
Bức tượng thể hiện hình tượng Nguyễn Đình Chiểu đặt trong Văn Miếu Trấn Biên 
 ( Đồng Nai ) 
- Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888),là nhà thơ lớn, nhà giáo danh tiếng, người thầy thuốc hết mình cứu nhân độ thế. 
- Là người có nghị lực sống và cống hiến hết mình cho đời. 
- Lòng yêu nước và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm.“Trọn đời một tấm lòng son ( “Truyện Lục Vân Tiên” ) 
- Nhiều tác phẩm có giá trị. 
* Tác phẩm : 
- Truyện Lục Vân Tiên sáng tác đầu những năm 50 thế kỉ XIX, 
- Gồm 2082 câu thơ, được lưu truyền rộng rãi. 
- Thể lọai: truyện thơ Nôm. 
Các nhóm trình bày thảo luận 
Nhóm 1:Nhận xét về vẻ đẹp và số phận của Người phụ 
nữ qua các văn bản đã học: ("Chuyện người con gái 
Nam Xương" và các đoạn trích "Truyện Kiều"). 
Nhóm 2: Nêu cảm nhận cả em về bộ mặt của giai cấp 
thống trị PK qua các TPVHTĐVN lớp 9 đã học. 
Nhóm 3: Hãy nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của một 
số nhân vật trong các tác phẩm VHTĐVN đã học lớp9 
Nhóm 4: Nêu nghệ thuật đặc sắc trong các đoạn 
trích“Truyện Kiều” của Nguyễn Du mà em đã học, ví 
dụ minh chứng? 
II. Luyện tập : 
Nhóm 1: BT 2 . Nhận xét về vẻ đẹp và số phận của Người phụ 
nữ qua các văn bản đã học: ("Chuyện người con gái Nam 
Xương" và các đoạn trích "Truyện Kiều"). 
Vẻ đẹp của người phụ nữ : Họ có vẻ đẹp toàn diện từ nhan sắc, tâm hồn, phẩm chất. 
+ Về nhan sắc, tài năng ( TVân,TKiều, VNương) 
+ Về tâm hồn, phẩm chất: đảm đang tháo vát, hiếu thảo, thủy chung son sắt, giàu đức hi sinh và vị tha, khát vọng hạnh phúc, tình yêu chân chính ( TK và VN) 
- Số phận của người phụ nữ: bị kịch, đau khổ, oan khuất (số phận của Vũ Nương), bi kịch điển hình của người phụ nữ (nhân vật Thúy Kiều hội đủ đau khổ của người phụ nữ trong xã hội xưa mà hai bi kịch lớn nhất là bi kịch tình yêu tan vỡ và bi kịch nhân phẩm bị chà đạp). 
Nhóm 2 : Cảm nhận về bộ mặt của giai cấp thống trị PK qua các TPVHTĐVN lớp 9 đã học. 
- Sống xa hoa, đục khoét nhân dân, 
làm nhân dân điêu đứng khổ sở.(Chuyện) 
Hèn nhát, đầu hàng, bán nước, chạy theo 
giặc một cách nhục nhã( Hoàng Lêchí) 
Giả dối, bất nhân, vì tiền mà tán tận lương 
tâm ( Truyện Kiều) 
Nhóm 3 : Cảm nhận về: 
* Hình tượng Nguyễn Huệ: 
Yêu nước nồng nàn, quyết tâm đánh đuổi giặc ngoại xâm cứu nước, cứu dân; 
- Tài trí, dũng mãnh, quyết đoán, 
- Trí tuệ sáng suốt, nhìn xa trông rộng 
- Tài dụng binh như thần: hành binh thần tốc, chỉ huy quân sĩ trực tiếp chiến đấu và chiến thắng, đại phá quân Thanh mùa xuân Kỉ Dậu. 
 -> Đó là người anh hùng thể hiên sức mạnh của dân tộc, nhân vật lịch sử kiệt xuất được khắc họa trung thực trong một tác phẩm văn học trung đại. 
 lêi chØ dô cña vua Quang Trung víi qu©n sÜ 
Kh¼ng ®Þnh chñ quyÒn ®Êt nư­íc. 
Nªu lªn d· t©m cña giÆc phư­¬ng B¾c. 
Tù hµo vÒ c«ng lao ®¸nh giÆc ngo¹i x©m cña cha «ng. 
Tin t­ưëng vµo chÝnh nghÜa cña cuéc hµnh binh diÖt Thanh vµ kªu gäi qu©n sÜ ®¸nh giÆc. 
Ra kû luËt ®èi víi qu©n sÜ. 
Tµi khÝch lÖ qu©n sÜ.TrÝ tuÖ s¸ng suèt vµ nh¹y bÐn . 
* Nhân vật LVT (LVT cứu KNN) 
-Lí tưởng đạo đức cao đẹp; Q/ niệm phò đời giúp nước, giúp dân, "kiến nghĩa bất vi–phi anh hùng”. 
-Trọng nghĩa khinh tài 
-Trừng trị kẻ ác cứu người hoạn nạn, cứu dân lầm than. 
-> Nhân vật LVT thể hiện quan niệm lí tưởng và mơ ước hành đạo cứu đời của NĐC. 
Nhóm 4: Nghệ thuật đặc sắc trong các đoạn trích“Truyện Kiều” của Nguyễn Du mà em đã học, ví dụ minh chứng? 
+ Bút pháp ước lệ : Lấy hình ảnh đẹp trong thiên nhiên như mây, tuyết, trăng, hoa... làm qui ước để tả vẻ đẹp của con người. 
Mai cốt cách tuyết tinh thần 
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang 
Làn thu thủy nét xuân sơn 
+ Tả cảnh ngụ tình : Mượn việc tả thiên nhiên để miêu tả tình cảm con người, cảnh thiên nhiên chỉ là phương tiện còn tâm trạng con người là mục đích miêu tả. 
“Buồn trông cửa bể chiều hôm 
. 
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi” 
 Miêu tả tâm trạng của Kiều: 
-Cánh buồm xa xa 
nhớ về quê hương và gia đình. 
-Hoa trôi man mác 
nỗi buồn về số kiếp trôi nổi. 
-Nội cỏ, chân mây 
cuộc sống tẻ nhạt, vô vị. 
-Ầm ầm tiếng sóng 
một nỗi khủng khiếp, hãi hùng 
Mỗi cảnh vật khêu gợi ở Kiều một nét buồn khác nhau. 
Điệp ngữ, từ láy: 
Tạo nên nhiều tầng ý nghĩa và nâng mức cảm xúc. 
TRÒ CHƠI NHÌN TRANH ĐỌC THƠ DiỄN CẢM  Nêu nội dung câu thơ vừa đọc 
Nao nao dòng nước uốn quanh 
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang 
 	 Vân xem trang trọng khác vời, 
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang. 
 	Hoa cười ngọc thốt đoan trang, 
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da . 
Cung thương làu bậc ngũ âm 
Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương 
Nét buồn như cúc điệu gầy như mai 
Pha nghề thi họa đủ mùi cangâm 
Kiều càng sắc sảo mặn mà, 
 So bề tài sắc lại là phần hơn. 
 Làn thu thủy nét xuân sơn, 
 Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. 
Một hai nghiêng nước nghiêng thành 
Sắc dành đòi một tài đành họa hai 
Cỏ non xanh tận chân trờiCành lê trắng điểm một vài bông hoa 
Êm đềm trướng rủ màn che 
Tường đông ong bướm đi về mặc ai. 
Đố nhanh 
1. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: 
 “Nữa đêm qua huyện  
 Bâng khuâng nhớ cụ, thương thân nàng Kiều” 
2. “Từ khi áo vài cờ đào 
 Giúp dân dựng nước xiết bao công trình” 
Câu thơ trên nói về nhân vật nào? 
3. Chồng của Hoạn Thư tên là gì? 
4. Họ và tên nhân vật nữ chính trong văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” là gì? 
5. Một lối văn ghi chép sự vật, sự việc được gọi là gì? 
Nghi Xuân 
Nguyễn Huệ- Quang Trung 
Thúc Sinh 
Vũ Thị Thiết 
Tùy bút 
1/ Ngh ệ thuật đặc sắc trong đoạn trích Kiều ở 
lầu Ngưng Bích? 
A/Tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ. 
B/Tả tình của Thuý Kiều. 
C/Tả cảnh ngụ tình. 
D/Tả tình ngụ cảnh. 
2/Tâm trạng của Kiều ở Lầu Ngưng Bích? 
A/Bình thản chấp nhận cuộc sống hiện tại. 
B/Tâm trạng nhớ thương buồn tủi. 
C/Vui vẻ vì ở đây rất vui. 
D/Cả ba ý trên. 
Chọn đáp án đúng 
o 
o 
3.Hình ảnh vua Quang Trung Nguyễn Huệ 
hiện lên qua ngòi bút của những bậc quan 
lại “tuyệt đối trung thành” của nhà Lê là: 
A. một tên giặc cỏ không hơn, không kém. 
B. độc ác, giả nhân giả nghĩa. 
C. sáng suốt, nhạy bén, tài giỏi, lẫm liệt. 
D. thư sinh, hào hoa phong nhã. 
Câu 4. Hai câu thơ: 
Làn thu thủy nét xuân sơn 
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh, tác giả miêu tả ai? 
A. Thúy Vân. 
B. Thúy Kiều. 
C. Vũ Nương. 
D. Kiều Nguyệt Nga. 
Câu 5. Truyện Kiều còn có tên gọi nào khác ? 
A. Đoạn trường tân thanh 
B. Kim Vân Kiều truyện 
C. Truyện Vương Thúy Kiều 
D. Truyện nhà Vương ông 
6. Tại sao tác giả lại miêu tả Thúy Vân trước, Thúy Kiều sau qua đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”? 
A. Vì Thúy Vân là nhân vật phụ trong tác phẩm. 
B. Vì Thúy Vân làm đòn bẩy để tác giả miêu tả Thúy Kiều. 
C. Vì Thúy Kiều là nhân vật chính trong tác phẩm. 
D.Vì muốn khắc họa Kiều nổi bật hơn. 
Câu 7. Với đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (trích Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu), Lục Vân Tiên hiện lên là một con người: 
A. tài năng, lãng mạn, yêu đời. 
B. tài năng, chính trực, hào hiệp. 
C. tài năng, khoan dung, độ lượng. 
D. tài năng, khoan dung, dũng cảm. 
??? Nỗi oan của Vũ Nương là gì?Nguyên nhân nỗi oan của Vũ Nương? 
* Bị chồng nghi ngờ thất tiết (không chung thủy) 
* Do chồng hồ đồ, đa nghi 
- Do lời nói ngây thơ của con trẻ 
- Do cuộc chiến tranh phi nghĩa của XHPK 
??? Tại sao những người thuộc họ Ngô Thì phò trợ nhà Lê nhưng viết chân thật, sinh động về Nguyễn Huệ (vua Quang Trung)? 
Họ là những con người tôn trọng sự thật lịch sử đáng kính.Họ là những người có lòng tự hào và tự tôn dân tộc, quê hương. 
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI CHUẨN BỊ KiỂM TRA 
1. Trắc nghiệm: - Nắm lại chính xác tên các tác giả, thể loại từng văn bản, thời gian ra đời của tác phẩm, giá trị nội dung, nghệ thuật từng văn bản 
- Tóm tắt truyện. 
- Học thuộc lòng các đoạn trích thơ Trung đại Việt Nam. 
 2.Tự luận: 
Tập viết các đoạn văn cảm nhận về đoạn trích, hoặc nhân vật qua các tác phẩm văn học Trung đại vừa ôn tập. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_phat_trien_nang_luc_ngu_van_lop_9_tiet_47_on_tap_v.ppt