Bài giảng phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 - Bài 19: Các thành phần biệt lập
Ý nghĩa sự việc không thay đổi.
Vì các từ in đậm không tham gia diễn đạt ý nghĩa sự việc ,chỉ thể hiện cách nhìn sự việc của người nói.
Kết luận: Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách dùng của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
Lưu ý:
Trong giao tiếp ngoài những yếu tố tình thái thể hiện độ tin cậy của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu như:
Chắc hẳn, chắc là, chắc chắn.(chỉ độ tin cậy cao)
Hình như, dường như, hầu như, có vẻ như (chỉ độ tin cậy thấp)
- Ta còn gặp:
- Những yếu tố tình thái gắn với ý kiến của người nói như: Theo tôi, ý ông ấy, theo anh.
VD: Theo anh, anh thấy sự việc như thế nào?
- Những yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối với người nghe như: à, ạ, a, hả, hử, nhé, nhỉ, đây, đấy (đứng cuối câu)
VD: Mai đi lúc 7 giờ nhé!
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 - Bài 19: Các thành phần biệt lập
BÀI 19: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP Tiết 98: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP I. THÀNH PHÂN TÌNH THÁI: a/ Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. b/Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười . Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc được, nên anh phải cười vậy thôi. 1/ Ví dụ: SGK/18 a/Chắc b/Có lẽ Cao Thấp Nhận định của người nói đối với sự việc, thể hiện độ tin cậy Các từ in đậm trong những câu trên thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc nêu ở trong câu như thế nào? a/ Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. b/Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười . Có lẽ vì khổ tâm đên nỗi không khóc được, nên anh phải cười vậy thôi. a/ Với lòng mong nhớ của anh, anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. b/Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười . vì khổ tâm đên nỗi không khóc được, nên anh phải cười vậy thôi. Nếu không có những từ ngữ in đâm thì nghĩa sự việc của câu chứa chúng có khác đi không ?vì sao? - Ý nghĩa sự việc không thay đổi. - Vì các từ in đậm không tham gia diễn đạt ý nghĩa sự việc ,chỉ thể hiện cách nhìn sự việc của người nói. I/ THÀNH PHÂN TÌNH THÁI : 1/ Ví dụ : SGK/18 a/ Chắc b/ Có lẽ Cao Thấp * Các từ in đậm không tham gia diễn đạt ý nghĩa sự việc Nhận định của người nói đối với sự việc, thể hiện độ tin cậy Từ phân tích trên bạn hãy cho biết thành phần tình thái được dùng để làm gì ? 2/ Kết luận : Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách dùng của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. Tiết 98: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP Lưu ý: Trong giao tiếp ngoài những yếu tố tình thái thể hiện độ tin cậy của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu như: Chắc hẳn, chắc là, chắc chắn..(chỉ độ tin cậy cao) Hình như, dường như, hầu như, có vẻ như(chỉ độ tin cậy thấp) - Ta còn gặp: - Những yếu tố tình thái gắn với ý kiến của người nói như: Theo tôi, ý ông ấy, theo anh.. VD: Theo anh, anh thấy sự việc như thế nào? - Những yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối với người nghe như: à, ạ, a, hả, hử, nhé, nhỉ, đây, đấy(đứng cuối câu) VD: Mai đi lúc 7 giờ nhé! II/ THÀNH PHÂN CẢM THÁN: 1 / Ví dụ: SGK/18 (Kim Lân, Làng ) (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ SaPa ) Vui sướng b/Trời ơi Tiếc rẻ 2 / Kết luận: Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận,.) a/Ồ, Các từ in đậm trong những câu trên có chỉ sự vật hay sư việc gì không ? Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà chúng ta hiểu được tại sao người nói kêu ồ hoặc kêu trời ơi sao mà độ ấy vui thế . , chỉ còn có năm phút! Các từ in đậm được dùng để làm gì? Dùng để bộc lộ tâm lí người nói Từ những phân tích trên em hãy cho biết thành phần cảm thán được dùng để làm gì? Tiết 98: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP THẢO LUẬN Nhận xét về thành các phần tình thái và cảm thán trong câu, có ý kiến cho rằng: Hai thành phần này tuy khác nhau về công dụng nh ư ng chúng lại có những đ ặc đ iểm chung . Em có đ ồng ý với ý kiến đ ó không? Vì sao? Gợi ý: Muốn biết sự giống và khác nhau của các phần tình thái và cảm thán trong câu, cần dựa vào: - Công dụng của từng thành phần. - Đặc đ iểm của các thành phần đ ó: có tham gia vào cấu trúc ngữ pháp của câu không? Có tham gia vào việc diễn đ ạt nghĩa sự việc của câu không? Tiết 98: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP Sự giống và khác nhau giữa các phần tình thái và cảm thán trong câu: * Khác nhau: Thành phần tình thái đư ợc dùng đ ể thể hiện cách nhìn của ng ư ời nói đ ối với sự việc đư ợc nói đ ến trong câu. Thành phần cảm thán đư ợc dùng đ ể bộc lộ tâm lý của ng ư ời nói ( vui, buồn, mừng, giận ) *Giống nhau : Đều không tham gia vào việc diễn đ ạt nghĩa sự việc của câu. Đều không tham gia vào cấu trúc ngữ pháp của câu. Thành phần biệt lập. II/ THÀNH PHÂN CẢM THÁN: 1/ Ví dụ: SGK/18 Vui sướng b/ Trời ơi Tiếc rẻ 2/ Kết luận: Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận,.) a/ Ồ, Dùng để bộc lộ tâm lí người nói - Đều không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên được gọi là thành phần biệt lập . Tiết 98: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP III/ LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Tìm các thành phần tình thái,cảm thán trong những câu sau đây: a/ Nhưng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê rợn hơn cả những tiếng kia nhiều. ( Kim Lân , Làng ) b/Chao ôi, bắt gặp một con người như anh ta là một cơ hội hãn hữu cho sáng tác , nhưng hoàn thành sáng tác còn là một chặng đường dài. ( Nguyễn Thành Long , Lặng lẽ SaPa ) c/ Trong giờ phút cuối cùng, không còn đủ sức trăng trối lại điều gì, hình như chỉ có tình cha con là không thể chết được, anh đưa tay vào túi, móc cây lược, đưa cho tôi và nhìn tôi một hồi lâu . ( Nguyễn Quang Sáng , Chiếc lược ngà ) d/Ông lão bỗng ngừng lại, ngờ ngợ như lời mình không được đúng lắm. Chả nhẽ cái bọn ở làng lại đốn đến thế được . ( Kim Lân , Làng ) a/ Có lẽ - Thành phần tình thái. b/Chao ôi – Thành phần cảm thán . c / Hình như – Thành phần tình thái . d/ Chả nhẽ - Thành phần tình thái . Tiết 98: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP III/ LUYỆN TẬP: Bài tập 2 : Hãy xếp những từ ngữ sau đây theo trình tự tăng dần độ tin cậy (hay độ chắc chắn) (Chú ý: những từ ngữ thể hiện cùng một mức độ tin cậy thì xếp ngang nhau .) chắc là, dường như, chắc chắn , có lẽ , chắc hẳn ,hình như , có vẻ như dường như, hình như, có vẻ như có lẽ chắc là chắc hẳn chắc chắn Bài tập 2 : xếp những từ ngữ theo trình tự tăng dần độ tin cậy (hay độ chắc chắn) dường như, hình như, có vẻ như có lẽ chắc là chắc chắn chắc hẳn Tiết 98: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP Bài tập 3 : Hãy cho biết, trong số những từ có thể thay thế cho nhau trong câu sau đây, với từ nào người nói phải chịu trách nhiệm cao nhất về độ tin cậy của sự việc do mình nói ra,với từ nào trách nhiệm đó thấp nhất. Tại sao tác giả Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng) lại chọn từ chắc? Với lòng mong nhớ của anh, Chắc hình như chắc chắn anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. Gợi ý: Xét theo hai trường hợp: tại sao tác giả không dùng hình như hay là chắc chắn ? Thấp nhất : hình như Cao nhất : chắc chắn - Từ chịu trách nhiệm Bài tập 3 : Tiết 98: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP III/ LUYỆN TẬP: Bài tập 3 : - Từ chịu trách nhiệm Cao nhất : chắc chắn Thấp nhất : hình như - Chọn chắc là vì : + Theo tình cảm huyết thống sự việc sẽ diễn ra như vậy. + Do thời gian và ngoại hình có thể sự việc sẽ diễn ra khác đi một chút. Tiết 98: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn nói về cảm xúc của em khi được thưởng thức một tác phẩm văn nghệ (truyện, thơ, phim, ảnh, tượng), trong đoạn văn đó có câu chứa thành phấn tình thái hoặc cảm thán . Đọc “trong lòng mẹ” của nhà văn Nguyên Hồng, ta bắt gặp hình ảnh một em bé mồ côi bố, phải xa mẹ, sống thui thủi cô đơn giữa sự ghẻ lạnh, cay nghiệt của bà cô. Em phải chịu những ngày thàng đau khổ, tủi nhục. Nhưng trong những ngày tháng đau khổ ấy, trái tim yêu thương của em vẫn dành cho mẹ một cách đằm thắm và trọn vẹn. Cuộc gặp gỡ mẹ sau một năm trời xa cách là một niềm hạnh phúc vô bờ. Ôi, thật không gì bằng khi được sống trong vòng tay yêu thương của mẹ Tiết 98: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP HƯỚNG DẪN HỌC TẬP - Học thuộc ghi nhớ, xem lại các bài tập. - Chuẩn bị bài : Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống . * Yêu cầu: + Đọc trước văn bản Bệnh lề mề + Trả lời các câu hỏi trong phần tìm hiểu + Xem bài tập 1, 2 (SGK/21). Hội ý trong tổ để làm trước hai bài tập này. (liên hệ với kiến thức Phép phân tích tổng hợp )
File đính kèm:
- bai_giang_phat_trien_nang_luc_ngu_van_lop_9_bai_19_cac_thanh.ppt