Bài giảng phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 8 - Văn bản: Quê hương

Cảnh ra khơi

Cảnh ra khơi được miêu tả thế nào?

Cách gọi “dân trai tráng” cho thấy vẻ đẹp con người được thể hiện thế nào?

Hình ảnh cánh buồm hiện lên như thế nào? Nêu tác dụng của phép so sánh, động từ và tính từ.

Hình ảnh con thuyền hiện lên như thế nào? Nêu tác dụng của phép so sánh

Nêu cảm nhận của em về tình cảm của tác giả trước cảnh ra khơi

Nghệ thuật

Kết hợp khéo léo giữa biểu cảm, miêu tả và tự sự.

Sử dụng nhiều biện pháp tu từ, kết hợp bút pháp tả thực và lãng mạn

Hình ảnh thơ sáng tạo, ngôn ngữ giản dị

Nội dung

Bức tranh lao động đẹp của người dân miền biển

Thể hiện tình yêu, niềm tự hào, lòng thủy chung gắn bó sâu sắc với quê hương.

 

pptx 41 trang cucpham 26/07/2022 2660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 8 - Văn bản: Quê hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 8 - Văn bản: Quê hương

Bài giảng phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 8 - Văn bản: Quê hương
Quê hương là gì hở mẹ Mà cô giáo dạy phải yêu Quê hương là gì hở mẹ Ai đi xa cũng nhớ nhiều 
Làng tôi xanh bóng tre, từng tiếng chuông ban chiều, tiếng chuông nhà thờ rung . 
Quê hương là chùm khế ngọt 
Cho con trèo hái mỗi ngày 
Quê hương là đường đi học 
Con về rợp bướm vàng bay 
Quê h ư ơng 
_Tế Hanh_ 
I. Tìm hiểu chung 
1. Tác giả 
Trần Tế Hanh (1921 – 2009) 
Quê: Quảng Ngãi 
Xuất hiện ở chặng cuối phong trào Thơ mới 
Thơ giản dị, tự nhiên, giàu hình ảnh 
 QUÊ HƯƠNG 
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. "Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe", Những con cá tươi ngon thân bạc trắng. Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.  Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá! 
	1939 
 “Chim bay dọc bể đem tin cá" 
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông . 
 Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng  Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã  Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang. Cánh buồm giương to như mảnh hồn l àng  Rướn thân trắng bao la thâu góp gió... 
2. Tác phẩm 
Xuất xứ: 
 In trong tập Nghẹn ngào (1939) 
 In lại trong tập Hoa niên (1945) 
Hoàn cảnh sáng tác: 
Bài thơ được sáng tác năm 1939, lúc nhà thơ mới 18 tuổi đang học ở Huế, rất nhớ nhà, nhớ quê hương. 
Thể thơ: 
8 chữ, gieo vần ôm và vần liền; ngắt nhịp 3/5 hoặc 3/2/3 
Bố cục: 
3 phần 
P1 
P2 
P3 
Hai câu đầu: Giới thiệu chung về làng quê 
Còn lại: Nỗi nhớ quê hương 
14 câu tiếp: Bức tranh lao động của làng chài 
II. Đọc hiểu văn bản 
1. Giới thiệu chung về làng quê 
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông . 
Nghề của làng: Chài l ư ới 
Vị trí của làng: Cửa sông gần biển 
Lời giới thiệu tự nhiên, mộc mạc, ngắn gọn 
Quê h ư ơng tôi có con sông xanh biếc 
N ư ớc g ư ơng trong soi tóc những hàng tre 
(Nhớ con sông quê h ư ơng _ Tế Hanh) 
2. Bức tranh lao động làng chài 
a/ Cảnh ra khơi 
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió... 
1 
5 
4 
2 
3 
Cảnh ra khơi được miêu tả thế nào? 
Cách gọi “dân trai tráng” cho thấy vẻ đẹp con người được thể hiện thế nào? 
Hình ảnh cánh buồm hiện lên như thế nào? Nêu tác dụng của phép so sánh, động từ và tính từ. 
Hình ảnh con thuyền hiện lên như thế nào? Nêu tác dụng của phép so sánh 
Nêu cảm nhận của em về tình cảm của tác giả trước cảnh ra khơi 
Cảnh ra khơi 
THIÊN NHIÊN 
Trời trong, gió nhẹ,sớm mai hồng 
Thiên nhiên tươi đẹp, lý tưởng 
Báo hiệu chuyến ra kh ơ i đầy hứa hẹn 
Miêu tả, liệt kê, tính từ 
CON NGƯỜI 
Trai tráng 
Ra khơi 
Khỏe mạnh 
CHIẾC THUYỀN 
So sánh : Chiếc thuyền như con tuấn mã 
Từ ngữ chọn lọc: hăng, phăng, vượt 
Khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền Sức sống mạnh mẽ, 1 vẻ đẹp hùng tráng, đầy hấp dẫn 
So sánh: Cánh buồm nh ư mảnh hồn làng 
Nhân hóa: “rướn” 
Vẻ đẹp bay bổng mang ý nghĩa lớn lao 
Sự so sánh mới lạ, độc đáo, kết hợp nghệ thuật nhân hoá, bút pháp lãng mạn gợi ra một vẻ đẹp bay bổng mang ý nghĩa lớn lao; nhà thơ vừa vẽ ra chính xác “cái hình”vừa cảm nhận được “cái hồn của sự vật. 
Cảnh ra khơi 
Nghệ thuật so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, ngôn ngữ giàu giá trị biểu cảm, bút pháp lãng mạn 
Khung cảnh thiên nhiên tươi sáng một bức tranh lao động đầy hứng khởi thể hiện lòng hăng say lao động. 
b/ Cảnh trở về 
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. "Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe", Những con cá tươi ngon thân bạc trắng. Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. 
Phân tích cảnh thuyền cá về bến trong khổ 3 theo các gợi dẫn sau: 
Tìm và nêu tác d ụng của những từ ngữ miêu tả không gian, thời gian, niềm vui của ng ư ời dân trong cảnh sinh hoạt đời th ư ờng 
Về vẻ đẹp khỏe khoắn, phóng khoáng của ng ư ời dân chài 
Tình cảm, suy t ư của tác giả g ửi gắm qua hình ảnh con thuyền? 
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. 
Nơi người trở về 
Nơi người đón đợi 
Nơi buôn bán 
Nơi thông tin  
Bến đỗ 
Khắp dân làng 
Ồn ào, tấp nập 
Từ láy giàu giá trị biểu cảm 
Không khí vui vẻ, rộn ràng 
Không khí trở về 
 Tính từ 
 Câu trong ngoặc kép 
Cầu nguyện 
Cảm tạ trời - biển 
Kết quả của buổi đánh cá 
"Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe ", Những con cá tươi ngon thân bạc trắng 
Vị xa xăm (vị của biển): Hình ảnh sáng tạo độc đáo 
Da ngăm rám nắng: Bút pháp tả thực 
Dáng vẻ rất riêng của người dân chài 
Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm ; 
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm  Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. 
Nhân hóa con thuyền : Im, mỏi, trở về, nằm, nghe 
Sự thư giãn của con thuyền + Sự yên lặng nơi bến đỗ 
Con thuyền đồng nhất với cuộc đời, số phận người dân 
 Niềm tự hào, lòng thủy chung, gắn bó sâu sắc với quê hương 
 Thái độ ngợi ca sức sống, vẻ đẹp bình dị trong lao động. 
QUÊ H Ư ƠNG 
Làng tôi 
Cảnh ra kh ơ i 
Cảnh trở về 
2. Nỗi nhớ quê h ư ơng 
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá! 
NHỚ 
N Ư ỚC XANH 
CÁ BẠC 
CON THUYỀN, 
CÁNH BUỒM 
MÙI NỒNG MẶN 
Giọng thơ trầm lắng, tha thiết 
Lời thơ mộc mạc, giản dị 
Liệt kê + Điệp ngữ + Câu cảm thán 
Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ chân thành, da diết 
Tình cảm gắn bó sâu nặng với quê hương 
III. Tổng kết 
Nội dung 
Nghệ thuật 
Cộng h ư ởng trí tuệ 
Nghệ thuật 
Kết hợp khéo léo giữa biểu cảm, miêu tả và tự sự. 
Hình ảnh thơ sáng tạo, ngôn ngữ giản dị 
Sử dụng nhiều biện pháp tu từ, kết hợp bút pháp tả thực và lãng mạn 
Nội dung 
Bức tranh lao động đẹp của người dân miền biển 
Thể hiện tình yêu, niềm tự hào, lòng thủy chung gắn bó sâu sắc với quê hương. 
Nêu cảm nghĩ của em về những ngư dân bám biển trong cuộc sống hôm nay. 
Nguy hiểm rình rập 
Hướng dẫn tự học 
- Học thuộc lòng bài thơ. 
- Sưu tầm, chép lại một số câu thơ, đoạn thơ về tình cảm quê hương mà em yêu thích nhất. 
- Soạn bài chuẩn bị tiết sau: “ Khi con tu hú”. 
Hẹn gặp lại các em ở bài học sau 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_phat_trien_nang_luc_ngu_van_lop_8_van_ban_que_huon.pptx