Bài giảng phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 80+81: Quê hương
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.
Nghề của làng: Chài lưới
Vị trí của làng: Cửa sông gần biển
Lời giới thiệu tự nhiên, mộc mạc, ngắn gọn
Cảnh ra khơi được miêu tả thế nào?
Cách gọi “dân trai tráng” cho thấy vẻ đẹp con người được thể hiện thế nào?
Hình ảnh cánh buồm hiện lên như thế nào? Nêu tác dụng của phép so sánh, động từ và tính từ.
Hình ảnh con thuyền hiện lên như thế nào? Nêu tác dụng của phép so sánh
Nêu cảm nhận của em về tình cảm của tác giả trước cảnh ra khơi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 80+81: Quê hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 80+81: Quê hương
Quê hương là gì hở mẹ Mà cô giáo dạy phải yêu Quê hương là gì hở mẹ Ai đi xa cũng nhớ nhiều Làng tôi xanh bóng tre, từng tiếng chuông ban chiều, tiếng chuông nhà thờ rung . Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày Quê hương là đường đi học Con về rợp bướm vàng bay Quê h ư ơng _Tế Hanh_ I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả Trần Tế Hanh (1921 – 2009) Quê: Quảng Ngãi Xuất hiện ở chặng cuối phong trào Thơ mới Thơ giản dị, tự nhiên, giàu hình ảnh QUÊ HƯƠNG Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. "Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe", Những con cá tươi ngon thân bạc trắng. Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá! 1939 “Chim bay dọc bể đem tin cá" Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông . Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang. Cánh buồm giương to như mảnh hồn l àng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió... 2. Tác phẩm Xuất xứ: In trong tập Nghẹn ngào (1939) In lại trong tập Hoa niên (1945) Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được sáng tác năm 1939, lúc nhà thơ mới 18 tuổi đang học ở Huế, rất nhớ nhà, nhớ quê hương. Thể thơ: 8 chữ, gieo vần ôm và vần liền; ngắt nhịp 3/5 hoặc 3/2/3 Bố cục: 3 phần P1 P2 P3 Hai câu đầu: Giới thiệu chung về làng quê Còn lại: Nỗi nhớ quê hương 14 câu tiếp: Bức tranh lao động của làng chài II. Đọc hiểu văn bản 1. Giới thiệu chung về làng quê Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông . Nghề của làng: Chài l ư ới Vị trí của làng: Cửa sông gần biển Lời giới thiệu tự nhiên, mộc mạc, ngắn gọn Quê h ư ơng tôi có con sông xanh biếc N ư ớc g ư ơng trong soi tóc những hàng tre (Nhớ con sông quê h ư ơng _ Tế Hanh) 2. Bức tranh lao động làng chài a/ Cảnh ra khơi Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió... Thảo luận nhóm Đọc thầm khổ thơ 2 + Hoàn thiện sơ đồ hợi ý Trình bày ra giấy A0 theo kĩ thuật khăn trải bàn trong 5 phút Đại diện lên trình bày trong 2 phút 1 5 4 2 3 Cảnh ra khơi được miêu tả thế nào? Cách gọi “dân trai tráng” cho thấy vẻ đẹp con người được thể hiện thế nào? Hình ảnh cánh buồm hiện lên như thế nào? Nêu tác dụng của phép so sánh, động từ và tính từ. Hình ảnh con thuyền hiện lên như thế nào? Nêu tác dụng của phép so sánh Nêu cảm nhận của em về tình cảm của tác giả trước cảnh ra khơi Cảnh ra khơi THIÊN NHIÊN Trời trong, gió nhẹ,sớm mai hồng Thiên nhiên tươi đẹp, lý tưởng Báo hiệu chuyến ra kh ơ i đầy hứa hẹn Miêu tả, liệt kê, tính từ CON NGƯỜI Trai tráng Ra khơi Khỏe mạnh CHIẾC THUYỀN So sánh : Chiếc thuyền như con tuấn mã Từ ngữ chọn lọc: hăng, phăng, vượt Khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền Sức sống mạnh mẽ, 1 vẻ đẹp hùng tráng, đầy hấp dẫn So sánh: Cánh buồm nh ư mảnh hồn làng Nhân hóa: “rướn” Vẻ đẹp bay bổng mang ý nghĩa lớn lao Sự so sánh mới lạ, độc đáo, kết hợp nghệ thuật nhân hoá, bút pháp lãng mạn gợi ra một vẻ đẹp bay bổng mang ý nghĩa lớn lao; nhà thơ vừa vẽ ra chính xác “cái hình”vừa cảm nhận được “cái hồn của sự vật. Cảnh ra khơi Nghệ thuật so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, ngôn ngữ giàu giá trị biểu cảm, bút pháp lãng mạn Khung cảnh thiên nhiên tươi sáng một bức tranh lao động đầy hứng khởi thể hiện lòng hăng say lao động. b/ Cảnh trở về Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. "Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe", Những con cá tươi ngon thân bạc trắng. Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. Phân tích cảnh thuyền cá về bến trong khổ 3 theo các gợi dẫn sau: Tìm và nêu tác d ụng của những từ ngữ miêu tả không gian, thời gian, niềm vui của ng ư ời dân trong cảnh sinh hoạt đời th ư ờng Về vẻ đẹp khỏe khoắn, phóng khoáng của ng ư ời dân chài Tình cảm, suy t ư của tác giả g ửi gắm qua hình ảnh con thuyền? Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. Nơi người trở về Nơi người đón đợi Nơi buôn bán Nơi thông tin Bến đỗ Khắp dân làng Ồn ào, tấp nập Từ láy giàu giá trị biểu cảm Không khí vui vẻ, rộn ràng Không khí trở về Tính từ Câu trong ngoặc kép Cầu nguyện Cảm tạ trời - biển Kết quả của buổi đánh cá "Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe ", Những con cá tươi ngon thân bạc trắng Vị xa xăm (vị của biển): Hình ảnh sáng tạo độc đáo Da ngăm rám nắng: Bút pháp tả thực Dáng vẻ rất riêng của người dân chài Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm ; Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. Nhân hóa con thuyền : Im, mỏi, trở về, nằm, nghe Sự thư giãn của con thuyền + Sự yên lặng nơi bến đỗ Con thuyền đồng nhất với cuộc đời, số phận người dân Niềm tự hào, lòng thủy chung, gắn bó sâu sắc với quê hương Thái độ ngợi ca sức sống, vẻ đẹp bình dị trong lao động. QUÊ H Ư ƠNG Làng tôi Cảnh ra kh ơ i Cảnh trở về 2. Nỗi nhớ quê h ư ơng Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá! NHỚ N Ư ỚC XANH CÁ BẠC CON THUYỀN, CÁNH BUỒM MÙI NỒNG MẶN Giọng thơ trầm lắng, tha thiết Lời thơ mộc mạc, giản dị Liệt kê + Điệp ngữ + Câu cảm thán Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ chân thành, da diết Tình cảm gắn bó sâu nặng với quê hương III. Tổng kết Nội dung Nghệ thuật Cộng h ư ởng trí tuệ Nghệ thuật Kết hợp khéo léo giữa biểu cảm, miêu tả và tự sự. Hình ảnh thơ sáng tạo, ngôn ngữ giản dị Sử dụng nhiều biện pháp tu từ, kết hợp bút pháp tả thực và lãng mạn Nội dung Bức tranh lao động đẹp của người dân miền biển Thể hiện tình yêu, niềm tự hào, lòng thủy chung gắn bó sâu sắc với quê hương. Nêu cảm nghĩ của em về những ngư dân bám biển trong cuộc sống hôm nay. Nguy hiểm rình rập TÌM TỪ KHÓA TRONG CÁC Ô CHỮ SAU 1 1 2 3 4 5 6 C N T U Ấ N M Ã H U H C Ế A N I Ê N H C Á N H B U Ồ M N H Ớ À O I L Ư Ớ I O Hình ảnh so sánh con thuyền ra khơi? TỪ KHÓA: T Ế H A N H Bài thơ này được sáng tác lúc tác giả đang ở đâu? Nghề nghiệp dân làng trong bài thơ này? Bài thơ “Quê hương” in trong tập thơ này. Nhà thơ ví cái gì như “mảnh hồn làng” Tâm trạng của nhà thơ khi xa quê. R ất tiếc bạn đã trả lời sai T N H Ế H A T Ế H A N H 1 2 3 4 5 6 Hướng dẫn tự học - Học thuộc lòng bài thơ. - Sưu tầm, chép lại một số câu thơ, đoạn thơ về tình cảm quê hương mà em yêu thích nhất. - Soạn bài chuẩn bị tiết sau: “ Khi con tu hú”. Hẹn gặp lại các em ở bài học sau
File đính kèm:
- bai_giang_phat_trien_nang_luc_ngu_van_lop_8_tiet_8081_que_hu.pptx