Bài giảng phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 59: Chơi chữ
Ghi nhớ:
Các lối chơi chữ thường gặp:
Dùng từ ngữ đồng âm;
Dùng lối nói trại âm;
Dùng cách điệp âm;
Dùng lối nói lái;
Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa
Những trường hợp sử dụng chơi chữ:
Trong văn thơ, đặc biệt là văn thơ trào phúng, trong câu đố, trong câu đối,
Lưu ý:
Chơi chữ phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh chơi chữ
với dụng ý xấu, đùa giỡn một cách vô ý thức, thiếu văn hoá.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 59: Chơi chữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 59: Chơi chữ
NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em häc sinh! Bµi d¹y NGỮ VĂN 7 Kiểm tra bài cũ: Tìm điệp ngữ trong hai câu thơ sau và nêu tác dụng? Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. ( Cảnh khuya - Hồ Chí Minh) Đáp án: Điệp ngữ chưa ngủ được lặp lại hai lần ở cuối câu thơ trên và đầu câu thơ dưới. Tác dụng: Nhấn mạnh nguyên nhân chưa ngủ của Bác: phần vì bức tranh cảnh khuya lung linh; và phần quan trọng là bởi Bác đang thao thức lo việc nước. Đàn gà có mười con. Chú xin một con. Hỏi nếu bán cả đàn thì được bao nhiêu tiền? Tiết 59: Tiếng Việt: CHƠI CHỮ 1/ Tìm hiểu ví dụ: * Nghĩa của 3 từ lợi : Bà già đi chợ Cầu Đông Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy bói gieo quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. (Ca dao) mang lại nhiều hơn những gì phải bỏ ra. - lợi 2 : phần thịt bao giữ xung quanh chân răng. - lợi 3 : Từ lợi 2 , lợi 3 khác nghĩa với từ lợi 1 * Cách sử dụng: * Tác dụng: Dựa vào hiện tượng đồng âm của ngôn ngữ. Tạo câu trả lời khiến người đọc bất ngờ, mang lại tiếng cười dí dỏm, hài hước Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,.làm câu văn hấp dẫn và thú vị. 2. Ghi nhớ: - lợi 1 : 1/ Tìm hiểu ví dụ: 1/ Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương (Tú Mỡ) 2/ Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ) 3/ Con cá đối bỏ trong cối đá, Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo anh nỡ phụ duyên em (Ca dao) 4(a)/ Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà. Là quả gì? (Phạm Hổ) 4(b)/ Đi tu Phật bắt ăn chay, Thịt chó ăn được thịt cầy thì không. (Ca dao) 4(c)/ - Thiếp từ thuở lá thắm xe duyên, khi vận tía, lúc cơn đen, điều dại điều khôn nhờ bố đỏ. - Chàng ở dưới suối vàng nghĩ lại, vợ má hồng, con răng trắng, tím gan tím ruột với ông xanh. (Câu đối) II/ Các lối chơi chữ. 1. Tìm hiểu ví dụ: Ví dụ Cách sử dụng từ ngữ Lối chơi chữ Mẫu 1/ 2/ 3/ 4/ Dùng từ ngữ đồng âm mang lại nhiều hơn những gì phải bỏ ra. - lợi 1 : phần thịt bao giữ xung quanh chân răng - lợi 2 , lợi 3 : lợi 2 , lợi 3 đồng âm với lợi 1 . a/ Bà già đi chợ Cầu Đ ông Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy bói gieo quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng không còn Thảo luận nhóm- thời gian 5 phút Nhóm 1 – VD1. Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương Nhóm 2- VD2. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. Nhóm 3 – VD3. Con cá đối bỏ trong cối đá, Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo anh nỡ phụ duyên em Nhóm 4 - VD4a. Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà. Là quả gì? Nhóm 5- VD4b. Đi tu Phật bắt ăn chay Thịt chó ăn được thịt cầy thì không. Nhóm 6- VD4c. - Thiếp từ thuở lá thắm xe duyên, khi vận tía, lúc cơn đen, điều dại điều khôn nhờ bố đỏ. - Chàng ở dưới suối vàng nghĩ lại, vợ má hồng, con răng trắng, tím gan tím ruột với ông xanh. VD Cách sử dụng từ ngữ Lối chơi chữ MÉu 1/ 2/ 3/ 4(a) 4(b) 4(c) Tìm và nhận xét những từ ngữ có sử dụng phép chơi chữ ? Chỉ ra lối chơi chữ cụ thể ? - lợi 1 : - lợi 2 , lợi 3 : Dùng từ ngữ đồng âm lợi 2 , lợi 3 đồng âm với lợi 1 . II/ Các lối chơi chữ. 1. Tìm hiểu ví dụ: Ví dụ Cách sử dụng từ ngữ Lối chơi chữ Mẫu 1/ 2/ 3/ 4(a) 4(b) 4(c) Dùng từ ngữ đồng âm mang lại nhiều hơn những gì phải bỏ ra. - lợi 1 : phần thịt bao giữ xung quanh chân răng - lợi 2 , lợi 3 : lợi 2 , lợi 3 đồng âm với lợi 1 . 1/ Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương (Tú Mỡ) Dùng lối nói trại âm (gần âm) - ranh (tướng): - danh (tướng) : (tướng) trẻ con, ch ẳ ng làm được việc gì. (tướng) tài giỏi, nổi tiếng ranh (tướng) và danh (tướng) có âm đọc gần giống nhau II/ Các lối chơi chữ. 1. Tìm hiểu ví dụ: Ví dụ Cách sử dụng từ ngữ Lối chơi chữ Mẫu 1/ 2/ 3/ 4(a)/ 4(b) 4(c) Dùng từ ngữ đồng âm mang lại nhiều hơn những gì phải bỏ ra. - lợi 1 : phần thịt bao giữ xung quanh chân răng - lợi 2 , lợi 3 : lợi 2 và lợi 3 đồng âm với lợi 1 Dùng lối nói trại âm (gần âm) - (ranh tướng): - danh (tướng) : ( tướng) trẻ con, chẳng làm được việc gì (tướng) tài giỏi, nổi tiếng ranh (tướng) và danh (tướng) phát âm gần giống nhau Dùng cách điệp âm Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ các tiếng đều có phụ âm m nối liền, liên tiếp Mênh mông muôn mẫu một màu mưa. Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. ( Tú Mỡ) M m m m m m m M m m m m m m II/ Các lối chơi chữ. 1. Tìm hiểu ví dụ: Ví dụ Cách sử dụng từ ngữ Lối chơi chữ Mẫu 1/ 2/ 3/ 4(a) 4(b 4(c) Dùng lối nói trại âm (gần âm) - ranh tướng: - danh tướng : tướng trẻ con, ranh mãnh, tinh quái tướng tài giỏi, nổi tiếng ranh (tướng) và danh (tướng) phát âm gần giống nhau Dùng cách điệp âm Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ các tiếng đều có phụ âm m nối liền, liên tiếp Dùng lối nói lái - cá đối – cối đá - mèo cái – mái kèo tráo đổi âm, vần, thanh điệu để tạo ra từ ngữ khác Dùng từ ngữ đồng âm mang lại nhiều hơn những gì phải bỏ ra. - lợi 1 : phần thịt bao giữ xung quanh chân răng - lợi 2 , lợi 3 : lợi 2 và lợi 3 đồng âm với lợi 1 3/ Con nằm trong Con nằm trên Trách cha mẹ em nghèo anh nỡ phụ duyên em. (Ca dao) cá đối cối đá, mèo cái mái kèo, cá đối cối đá mèo cái mái kèo, cá đối đ ối c á đ c ối á II/ Các lối chơi chữ. 1. Tìm hiểu ví dụ: Ví dụ Cách sử dụng từ ngữ Lối chơi chữ Mẫu 1/ 2/ 3/ 4(a) 4(b) 4(c) Dùng lối nói lái - cá đối – cối đá - mèo cái – mái kèo Tráo đổi âm, vần, thanh điệu để tạo ra từ ngữ khác - Sầu riêng: - vui chung: hai cụm từ trái nghĩa nỗi buồn sâu kín của một người niềm vui của nhiều người Dùng lối nói trại âm (gần âm) - ranh tướng: - danh tướng : tướng trẻ con, ranh mãnh, tinh quái tướng tài giỏi, nổi tiếng ranh (tướng) và danh (tướng) phát âm gần giống nhau Dùng cách điệp âm Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ các tiếng đều có phụ âm m nối liền, liên tiếp Dùng từ ngữ đồng âm mang lại nhiều hơn những gì phải bỏ ra. - lợi 1 : phần thịt bao giữ xung quanh chân răng - lợi 2 , lợi 3 : lợi 2 và lợi 3 đồng âm với lợi 1 4 (a) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô mời bác ăn cùng, mà hoá trăm nhà Phạm Hổ Sầu riêng vui chung Sầu riêng vui chung II/ Các lối chơi chữ. 1. Tìm hiểu ví dụ: Ví dụ Cách sử dụng từ ngữ Lối chơi chữ Mẫu 1/ 2/ 3/ 4(a) 4(b) 4(c) Dùng lối nói lái - cá đối – cối đá - mèo cái – mái kèo lấy âm của tiếng này ghép với vần của tiếng kia tạo ra từ có nghĩa khác Dùng lối nói trại âm (gần âm) - ranh tướng: - danh tướng : tướng trẻ con, ranh mãnh, tinh quái tướng tài giỏi, nổi tiếng ranh (tướng) và danh (tướng) phát âm gần giống nhau Dùng cách điệp âm Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ các tiếng đều có phụ âm m nối liền, liên tiếp Dùng từ ngữ đồng âm mang lại nhiều hơn những gì phải bỏ ra. - lợi 1 : phần thịt bao giữ xung quanh chân răng - lợi 2 , lợi 3 : lợi 2 và lợi 3 đồng âm với lợi 1 - Sầu riêng: - vui chung: hai cụm từ trái nghĩa nỗi buồn sâu kín của một cá nhân niềm vui của nhiều người, Đi tu Phật bắt ăn chay Thịt ăn được thịt thì không (Ca dao) chó: cầy: hai từ đồng nghĩa chó cầy chó cầy II/ Các lối chơi chữ. 1. Tìm hiểu ví dụ: Ví dụ Cách sử dụng từ ngữ Lối chơi chữ Mẫu 1/ 2/ 3/ 4(a) 4(b) 4(c) Dùng lối nói lái - cá đối – cối đá - mèo cái – mái kèo lấy âm của tiếng này ghép với vần của tiếng kia tạo ra từ có nghĩa khác Dùng lối nói trại âm (gần âm) - ranh tướng: - danh tướng : tướng trẻ con, ranh mãnh, tinh quái tướng tài giỏi, nổi tiếng ranh (tướng) và danh (tướng) phát âm gần giống nhau Dùng cách điệp âm Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ các tiếng đều có phụ âm m nối liền, liên tiếp Dùng từ ngữ đồng âm mang lại nhiều hơn những gì phải bỏ ra. - lợi 1 : phần thịt bao giữ xung quanh chân răng - lợi 2 , lợi 3 : lợi 2 và lợi 3 đồng âm với lợi 1 - Sầu riêng: - vui chung: hai cụm từ trái nghĩa nỗi buồn sâu kín của một người niềm vui của nhiều người, - Thiếp từ thuở lá thắm xe duyên, khi vận tía, lúc cơn đen, điều dại điều khôn nhờ bố đỏ. Chàng ở dưới suối vàng nghĩ lại, vợ má hồng, con răng trắng, tím gan tím ruột với ông xanh. (Câu đối) chó: cầy: hai từ đồng nghĩa Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa. - tía, đen, điều, đỏ - vàng, hồng, trắng, tím, xanh các từ ngữ gần nghĩa (cùng chỉ màu sắc) II/ Các lối chơi chữ. 1. Tìm hiểu ví dụ: Ví dụ Cách sử dụng từ ngữ Lối chơi chữ Mẫu 1/ 2/ 3/ 4(a)/ 4(b)/ 4(c)/ Dùng từ ngữ đồng âm mang lại nhiều hơn những gì phải bỏ ra. - lợi 1 : phần thịt bao giữ xung quanh chân răng - lợi 2 , lợi 3 : lợi 2 , lợi 3 đồng âm với lợi 1 . Dùng lối nói trại âm (gần âm) - ranh (tướng): - danh (tướng) : (tướng) trẻ con, không làm được việc gì tướng tài giỏi, nổi tiếng ranh tướng và danh tướng phát âm gần giống hau Dùng cách điệp âm Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ các tiếng đều có phụ âm m nối liền, liên tiếp Dùng lối nói lái - cá đối – cối đá - mèo cái – mái kèo tráo đổi âm, vần, thanh điệu để tạo ra từ ngữ khác Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa. - Sầu riêng: - vui chung: hai cụm từ trái nghĩa nỗi buồn sâu kín của một người niềm vui của nhiều người, - chó: - cầy: Hai từ đồng nghĩa - tía, đen, đỏ - vàng, hồng, trắng, tím, xanh các từ ngữ gần nghĩa (cùng chỉ màu sắc) 2. Ghi nhớ: * Các lối chơi chữ thường gặp: Dùng từ ngữ đồng âm; Dùng lối nói trại âm; Dùng cách điệp âm; Dùng lối nói lái; Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa * Những trường hợp sử dụng chơi chữ: 1/ Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương (Tú Mỡ) 2/ Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ) 3/ Con cá đối bỏ trong cối đá, Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo anh nỡ phụ duyên em (Ca dao) 4(a)/ Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà. Là quả gì? (Phạm Hổ) 4(b)/ Đi tu Phật bắt ăn chay, Thịt chó ăn được thịt cầy thì không. (Ca dao) 4(c)/ - Thiếp từ thuở lá thắm xe duyên, khi vận tía, lúc cơn đen, điều dại điều khôn nhờ bố đỏ. - Chàng ở dưới suối vàng nghĩ lại, vợ má hồng, con răng trắng, tím gan tím ruột với ông xanh. (Câu đối) 2. Ghi nhớ: * Các lối chơi chữ thường gặp: Dùng từ ngữ đồng âm; Dùng lối nói trại âm; Dùng cách điệp âm; Dùng lối nói lái; Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa * Những trường hợp sử dụng chơi chữ: Trong văn thơ, đặc biệt là văn thơ trào phúng, trong câu đố, trong câu đối, 2. Ghi nhớ: * Các lối chơi chữ thường gặp: Dùng từ ngữ đồng âm; Dùng lối nói trại âm; Dùng cách điệp âm; Dùng lối nói lái; Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa * Những trường hợp sử dụng chơi chữ: Trong văn thơ, đặc biệt là văn thơ trào phúng, trong câu đố; trong câu đối Sử dụng trong cuộc sống thường ngày Đàn gà có mười con. Chú xin một con. Hỏi nếu bán cả đàn thì được bao nhiêu tiền? Đáp án: " Chú xin một con" là chín xu một con. Vậy bán cả đàn sẽ được 90 xu. 2. Ghi nhớ: * Các lối chơi chữ thường gặp: Dùng từ ngữ đồng âm; Dùng lối nói trại âm; Dùng cách điệp âm; Dùng lối nói lái; Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa * Những trường hợp sử dụng chơi chữ: Trong văn thơ, đặc biệt là văn thơ trào phúng, trong câu đố; trong câu đối Sử dụng trong cuộc sống thường ngày * Lưu ý: Chơi chữ phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh chơi chữ với dụng ý xấu, đùa giỡn một cách vô ý thức, thiếu văn hoá. III/ Luyện tập: Bài tập 1 : Đọc bài thơ và cho biết tác giả đã dùng từ ngữ nào để chơi chữ. Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà. Rắn đầu biếng học chẳng ai tha. Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ, Nay thét mai gầm rát cổ cha. Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối, Lằn lưng cam chịu dấu roi tra. Từ nay Trâu Lỗ trăm nghề học, Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia. (Lê Quý Đôn) Các từ ngữ chơi chữ trong bài thơ là: liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu lỗ, hổ mang + Lối chơi chữ dùng các từ ngữ gần nghĩa + Lối chơi chữ dùng từ ngữ đồng âm Bài tập 2: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi với nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không? Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn. Bà đồ Nứa đi võng đòn tre, đến khóm trúc thở dài hi hóp. Những từ có nghĩa gần gũi với thịt : mỡ, nem, chả . - Những từ có nghĩa gần gũi với nứa: tre, trúc, hóp. Lối chơi chữ dùng các từ ngữ gần nghĩa - Dò, chả, hóp Lối chơi chữ dùng từ ngữ đồng âm Bài tập 4: Năm 1946 bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau: Cảm ơn bà biếu gói cam Nhận thì không đúng, từ làm sao đây? Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai. Trong bài thơ Bác Hồ đã sử dụng lối chơi chữ như thế nào? cam 2 : ngọt bùi. cam 1 : chỉ một loại quả (quả cam) Chơi chữ đồng âm 1 2 3 4 5 6 7 8 Trò chơi: Những con số may mắn. Trong ví dụ sau có sử dụng lối chơi chữ nào? “Chuồng gà kê áp chuồng vịt” Dùng từ đồng nghĩa ( gà, kê ) Dùng từ đồng âm ( kê: gà ; kê: đặt vật vào vị trí cố định ) Chúc mừng! Bạn rất may mắn! Em thấy lối chơi chữ trong ví dụ sau có giống với những lối chơi chữ mà em vừa được học không? Có tôn có tổ, có tổ có tôn, tôn tổ tổ tôn, tôn tổ cũ Còn nước còn non, còn non còn nước, nước non non nước, nước non nhà. ( Tản Đà) Khác với 5 lối chơi chữ đã học. Đây là cách tách và ghép các yếu tố trong câu thơ theo các quan hệ ngữ pháp khác nhau. Bạn hãy giải câu đố sau: Ngả lưng cho thế gian ngồi, Rồi ra mang tiếng con người bất trung. ( Là cái gì? ) Là cái phản Bạn rất may mắn! Chúc mừng! Hãy thể hiện vốn hiểu biết của em về chơi chữ bằng cách điền vào chỗ trống của bài thơ sau những từ còn thiếu? KHÓC TỔNG CÓC Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi! Thiếp duyên chàng có thế thôi. đứt đuôi từ đây nhé Ngàn vàng khôn dấu bôi vôi bén Nòng nọc chuộc Hãy đọc một câu hoặc một bài ca dao có sử dụng phép chơi chữ? Trăng bao nhiêu tuổi trăng già Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non. Bạn rất may mắn! Chúc mừng! HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học, ghi nhớ nội dung bài. Làm bài tập 3 SGK trang 166 Chuẩn bị tiết 60: Chuẩn mực sử dụng từ. Chân thành cảm ơn thầy cô và các em !
File đính kèm:
- bai_giang_phat_trien_nang_luc_ngu_van_lop_7_tiet_59_choi_chu.ppt