Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 53: Tổng kết về từ vựng
Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau:
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức trắng toát. C¸c phÐp tu tõ tõ vùng
Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau (trích từ truyện Kiều của Nguyễn Du)
a, Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây.
b, Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
c. Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
d. Gác kinh viện sách đôI nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
e. Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
Các phép tu từ từ vựng
Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
So sánh
So sánh tiếng đàn của Thuý Kiều với những âm thanh của tự nhiên gợi cho người ta sự liên tưởng, đồng thời góp phần ngợi ca tiếng đàn làm say đắm lòng người của Kiều.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 53: Tổng kết về từ vựng
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự tiết học ! Tổng kết về từ vựng Từ đơn Từ phức Thành ngữ Nghĩa của từ Từ nhiều nghĩa Từ đ ồng âm Từ đ ồng nghĩa Từ tráI nghĩa Cấp độ khái quát của nghĩa từ ng ữ Trường từ vựng Sự phát triển của từ vựng Từ mượn Từ Hán Việt Thuật ng ữ Biệt ng ữ XH Trau dồi vốn từ Từ vựng Từ tượng thanh, từ tượng hình và một số phép tu từ từ vựng Bài 11 – Tiết 53 Ngữ văn 9 Tổng kết về từ vựng Từ tượng thanh , từ tượng hình và Một số phép tu từ từ vựng I. Từ tượng thanh – Từ tượng hỡnh Ào ào Linh tinh Ngật ngưỡng Lanh lảnh Lui tới Lảo đảo Mụ phỏng cỏc õm thanh của tự nhiờn , của con người ... Từ tượng thanh Lắc lư Choe chúe Tuần tự Gập ghềnh Lắt nhắt Ư ử Rũ rượi Vụn vặt Hừ hừ Choang choang Lướt thướt Từ tượng hỡnh Gợi tả hỡnh ảnh , dỏng vẻ , trạng thỏi của sự vật Từ tượng hình , từ tượng thanh gợi đư ợc hình ả nh , âm thanh cụ thể , sinh đ ộng , có gi á trị biểu cảm cao . 1. Ôn lại khái niệm Từ tượng thanh – Từ tượng hỡnh Mốo Bũ Quạ Tu hỳ Tắc kố ... 2. Tỡm những tờn loài vật là từ tượng thanh Cuốc Chốo bẻo Bắt cụ trúi cột ... Từ tượng thanh – tượng hỡnh Lốm đốm Lờ thờ Loỏng thoỏng Lồ lộ ... 3. Xỏc định từ tượng hỡnh và giỏ trị sử dụng của chỳng trong đoạn trớch sau : Đỏm mõy lốm đốm , xỏm như đuụi con súc nối nhau bay quấn sỏt ngọn cõy , lờ thờ đi mói , bõy giờ cứ loỏng thoỏng nhạt dần , thỉnh thoảng đứt quóng , đó lồ lộ đằng xa một bức trắng toỏt . Miờu tả đỏm mõy một cỏch cụ thể , sinh động II – Một số phép tu từ từ vựng . 1. Ôn lại các khái niệm d. Lợi dụng tớnh đặc sắc về õm , về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thỏi dớ dỏm , hài hước ... làm cõu văn hấp dẫn và thỳ vị . c. Dựng cỏch diễn đạt tế nhị , uyển chuyển , trỏnh gõy cảm giỏc đau buồn , ghờ sợ , nặng nề , trỏnh thụ tục , thiếu lịch sự . g. Gọi tờn sự vật , hiện tượng bằng tờn của một sự vật , hiện tượng , khỏi niệm khỏc cú quan hệ gần gũi với nú , nhằm tăng sức gợi hỡnh , gợi cảm cho sự diễn đạt . b. Đối chiếu sự vật , sự việc này với sự vật , sự việc khỏc cú nột tương đồng , để làm tăng sức gợi hỡnh , gợi cảm . 7. Đ iệp ng ữ 6. Nói giảm nói tránh 5. Nói qu á 4. Hoán dụ 3. Nhân hoá 2 . ẩ n dụ 1. So s ỏnh i. Gọi hoặc tả con vật , cõy cối , đồ vật ... bằng những từ ngữ vốn được dựng cho con người ; làm cho thế giới loài vật , đồ vật ... trở nờn gần gũi với con người , biểu thị được những suy nghĩ , tỡnh cảm của con người . 8. Chơi ch ữ a. Gọi tờn sự vật , hiện tượng này bằng tờn sự vật , hiện tượng khỏc cú nột tương đồng với nú , nhằm tăng sức gợi hỡnh , gợi cảm cho sự diễn đạt . h. Phúng đại mức độ , qui mụ , tớnh chất của sự vật , hiện tượng được miờu tả để nhấn mạnh , gõy ấn tượng , tăng sức biểu cảm . e. Lặp lại từ ng ữ hoặc cả câu ) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc 7. Đ iệp ng ữ 6. Nói giảm nói tránh 5. Nói qu á 4. Hoán dụ 3. Nhân hoá 2 . ẩ n dụ 1. So s ỏnh 8. Chơi ch ữ b. Đối chiếu sự vật , sự việc này với sự vật , sự việc khỏc cú nột tương đồng , để làm tăng sức gợi hỡnh , gợi cảm . a. Gọi tờn sự vật , hiện tượng này bằng tờn sự vật , hiện tượng khỏc cú nột tương đồng với nú , nhằm tăng sức gợi hỡnh , gợi cảm cho sự diễn đạt . c. Dựng cỏch diễn đạt tế nhị , uyển chuyển , trỏnh gõy cảm giỏc đau buồn , ghờ sợ , nặng nề , trỏnh thụ tục , thiếu lịch sự . g. Gọi tờn sự vật , hiện tượng bằng tờn của một sự vật , hiện tượng , khỏi niệm khỏc cú quan hệ gần gũi với nú , nhằm tăng sức gợi hỡnh , gợi cảm cho sự diễn đạt . d. Lợi dụng tớnh đặc sắc về õm , về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thỏi dớ dỏm , hài hước ... làm cõu văn hấp dẫn và thỳ vị . i. Gọi hoặc tả con vật , cõy cối , đồ vật ... bằng những từ ngữ vốn được dựng cho con người ; làm cho thế giới loài vật , đồ vật ... trở nờn gần gũi với con người , biểu thị được những suy nghĩ , tỡnh cảm của con người . h. Phúng đại mức độ , qui mụ , tớnh chất của sự vật , hiện tượng được miờu tả để nhấn mạnh , gõy ấn tượng , tăng sức biểu cảm . e. Lặp lại từ ng ữ hoặc cả câu ) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc Các phép tu từ từ vựng 2 . Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật đ ộc đáo của những câu th ơ sau ( trích từ truyện Kiều của Nguyễn Du ) a , Th à rằng liều một thân con Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây . b, Trong nh ư tiếng hạc bay qua, Đ ục nh ư tiếng suối mới sa nửa vời . Tiếng khoan nh ư gió thoảng ngoài , Tiếng mau sầm sập nh ư trời đổ mưa. c. Làn thu thuỷ nét xuân sơn , Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh . Một hai nghiêng nước nghiêng thành , Sắc đà nh đ òi một tài đà nh họa hai . d. Gác kinh viện sách đôI nơi , Trong gang tấc lại gấp mười quan san. e. Có tài mà cậy chi tài , Chữ tài liền với ch ữ tai một vần . Các phép tu từ từ vựng Bài tập 2/a Thà rằng liều một thõn con Hoa dự ró cỏnh lỏ cũn xanh cõy Ẩn dụ tu t ừ Thỳy Kiều Gia đỡnh Thỳy Kiều Phép ẩn dụ tu từ đư ợc sử dụng làm cho cách diễn đạt thêm tế nhị và cảm đ ộng khi nói về việc Thuý Kiều bán mình để cứu gia đì nh . Các phép tu từ từ vựng 2 . Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật đ ộc đáo của những câu th ơ sau ( trích từ truyện Kiều của Nguyễn Du ) a , Th à rằng liều một thân con Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây . b, Trong nh ư tiếng hạc bay qua, Đ ục nh ư tiếng suối mới sa nửa vời . Tiếng khoan nh ư gió thoảng ngoài , Tiếng mau sầm sập nh ư trời đổ mưa. c. Làn thu thuỷ nét xuân sơn , Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh . Một hai nghiêng nước nghiêng thành , Sắc đà nh đ òi một tài đà nh họa hai . d. Gác kinh viện sách đôI nơi , Trong gang tấc lại gấp mười quan san. e. Có tài mà cậy chi tài , Chữ tài liền với ch ữ tai một vần . Các phép tu từ từ vựng Bài tập 2/b Trong như tiếng hạc bay qua, Đục như tiếng suối mới sa nửa vời . Tiếng khoan như giú thoảng ngoài , Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa . So sỏnh Tiếng đàn của Thỳy Kiều So s ỏnh tiếng đàn của Thuý Kiều với những õm thanh của tự nhiờn gợi cho người ta sự liờn tưởng , đồng thời gúp phần ngợi ca tiếng đàn làm say đắm lũng người của Kiều . Các phép tu từ từ vựng Bài tập 2/c Làn thu thủy nột xuõn sơn , Hoa ghen thua thắm liễu hờn kộm xanh . Một hai nghiờng nước nghiờng thành , Sắc đành đũi một tài đành họa hai . Núi quỏ Nhờ phộp núi quỏ , Nguyễn Du đó thể hiện đầy ấn tượng một nhõn vật tài sắc vẹn toàn ( Thuý Kiều ). ghen hờn Làn thu thủy nột xuõn sơn Bên cạnh đ ó , phép ẩn dụ tu từ và phép nhân hoá cũng đư ợc sử dụng rất thành công để bày tỏ sự trân trọng , ngợi ca của tác gi ả dành cho Thuý Kiều . Nhân hoá và ẩn dụ tu từ Các phép từt từ vựng Bài tập 2/d Gỏc kinh viện sỏch đụi nơi , Trong gang tấc lại gấp mười quan san. Núi quỏ Bằng lối núi quỏ , Nguyễn Du cực tả sự xa cỏch giữa thõn phận , cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thỳc Sinh Các phép tu từ từ vựng Bài tập 2/e Cú tài mà cậy chi tài , Chữ tài liền với chữ tai một vần . Chơi chữ Lợi dụng nột đặc sắc về ngữ õm để tạo ra một cỏch diễn đạt độc đỏo . Tài năng và tai họa nhiều lỳc đi liền với nhau tài tài Phép đ iệp ng ữ đư ợc sử dụng nhằm gây sự chú ý tới người đ ọc . Đ iệp ng ữ 3. Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật đ ộc đáo trong những câu (đoạn) th ơ sau : a. Còn trời còn nước còn non, Còn cô bán rượu anh còn say sưa . (Ca dao ) b. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn , Voi uống nươc , nước sông phải cạn. ( Nguyễn TrãI , “ Bình Ngô đại cáo ”) c. Tiếng suối trong nh ư tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa . Cảnh khuya nh ư vẽ người chưa ngủ , Chưa ngủ vì lo nỗi nước nh à. ( Hồ Chí Minh “ Cảnh khuya ”) d. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ , Trăng nhòm khe cửa ngắm nh à th ơ. ( Hồ Chí Minh , “Ngắm trăng ”) e, Mặt trời của bắp th ì nằm trên đ ồi Mặt trời của mẹ , em nằm trên lưng . ( Nguyễn Khoa Đ iềm , “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ ”) Các phép tu từ từ vựng Bài tập 3/a Cũn trời cũn nước cũn non, Cũn cụ bỏn rượu anh cũn say sưa . Điệp ng ữ - Đ iệp từ “ cũn ” vừa tạo nhịp điệu cõu thơ vừa cho thấy cách nói có duyên của chàng trai . Ba từ “ còn ” ở câu th ơ trên để dẫn dắt nội dung hai từ “ còn ” dưới . Bằng việc dựng từ đa nghĩa “ say sưa ”. Chàng trai “say sưa”v ì rượu hay cô bán rượu ? Đây là cách bày tỏ tình cảm vừa tình tứ kín đá o,vừa dí dỏm hài hước mà không kém phần mạnh mẽ của dân gian . Chơi chữ say sưa 3. Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật đ ộc đáo trong những câu (đoạn) th ơ sau : a. Còn trời còn nước còn non, Còn cô bán rượu anh còn say sưa . (Ca dao ) b. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn , Voi uống nươc , nước sông phải cạn. ( Nguyễn TrãI , “ Bình Ngô đại cáo ”) c. Tiếng suối trong nh ư tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa . Cảnh khuya nh ư vẽ người chưa ngủ , Chưa ngủ vì lo nỗi nước nh à. ( Hồ Chí Minh “ Cảnh khuya ”) d. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ , Trăng nhòm khe cửa ngắm nh à th ơ. ( Hồ Chí Minh , “Ngắm trăng ”) e, Mặt trời của bắp th ì nằm trên đ ồi Mặt trời của mẹ , em nằm trên lưng . ( Nguyễn Khoa Đ iềm , “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ ”) Các phép tu từ từ vựng Bài tập 3/b Gươm mài đỏ , đá nỳi cũng mũn . Voi uống nước , nước sụng phải cạn . Núi quỏ Tác gi ả dùng phép nói qu á để nói về sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn Các phép tu từ từ vựng Bài tập 3/c Tiếng suối trong như tiếng hỏt xa , Trăng lồng cổ thụ búng lồng hoa . Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ , Chưa ngủ vỡ lo nỗi nước nhà . So sỏnh Hình ả nh so sánh thật đ ẹp : Tiếng suối giữa rừng mà nghe nh ư tiếng hát xa vọng lại, nó làm ấm lên không gian rừng khuya và thể hiện niềm lạc quan của con người sống giữa thiên nhiên . á nh trăng rừng sáng lồng lộng khiến cảnh vật hiện rõ đư ờng nét . Cảnh đêm khuya nh ư bức tranh đ ẹp lộng lẫy làm say đắm lòng người . Các phép tu từ từ vựng Bài tập 3/d Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ , Trăng nhũm khe cửa ngắm nhà thơ . Nhõn húa Trăng – người bạn tri õm , tri kỷ Nh à th ơ đã nhân hoá á nh trăng , biến trăng thành người bạn tri kỉ “ Trăng nhòm khe cửa ngắm nh à th ơ.”. Nhờ phép nhân hoá mà thiên nhiên trong bài th ơ trở nên sống đ ộng hơn , có hồn hơn và gắn bó với con người hơn . Các phép tu từ từ vựng Bài tập 3/e Mặt trời của bắp thỡ nằm trờn đồi Mặt trời của mẹ , em nằm trờn lưng . Ẩn dụ Mặt trời – Em bé trên lưng mẹ ( em Cu Tai) Phép ẩn dụ tu từ “ Mặt trời”ở câu th ơ thứ hai thể hiện sự gắn bó của đ ứa con với người mẹ , đ ó là nguồn sống , nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai . Tổng kết từ vựng đ ồng nghĩa Từ vựng Cấu tạo Nguồn gốc Từ gốc Việt Nghĩa Từ ghép Từ láy Từ đơn Từ phức Mở rộng Nguồn gốc khác Hán Việt Từ mượn Nghĩa của từ Từ nhiều nghĩa Trái nghĩa Đ ồng âm Trường từ vựng Nói qu á Hoán dụ So sánh Nhân hoá Từ tượng hình Từ tượng thanh Phép tu từ ẩn dụ Nói giảm nói tránh ChơI ch ữ Đ iệp ng ữ Cấp độ KQ của nghĩa từ ng ữ Bài tập mở rộng Hãy viết đoạn văn ngắn phân tích cái hay của biện pháp tu từ đư ợc sử dụng trong khổ th ơ sau : “ Mặt trời xuống biển nh ư hòn lửa . Sóng đã cài then, đêm sập cửa . Đ oàn thuyền đá nh cá lại ra khơi , Câu hát căng buồm cùng gió khơi .” (“Đ oàn thuyền đá nh cá” – Huy Cận ) Dặn dò Nắm vững khái niệm về từ tượng thanh , từ tượng hình và một số phép tu từ từ vựng . Tập phát hiện các phép tu từ trong các văn bản đã học , phân tích gi á trị sử dụng của nó . Chuẩn bị tiết 54 : Tập làm th ơ tám ch ữ. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo về dự tiết học !
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_53_tong_ket_ve_tu_vung.ppt