Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 53: Tổng kết từ vựng (Tiếp theo)

Ôn lại khái niệm từ tượng thanh và từ tượng hình:

Từ tượng thanh

Mô phỏng các âm thanh của tự nhiên,
của con người.

Từ tượng hình

Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.

Ôn lại các khái niệm:

So sánh: là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Ẩn dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Nhân hóa: là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, . bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, . trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.

Hoán dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng , khái niệm khác khác có quan hệ gần gũi với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

ppt 20 trang cucpham 03/08/2022 40
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 53: Tổng kết từ vựng (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 53: Tổng kết từ vựng (Tiếp theo)

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 53: Tổng kết từ vựng (Tiếp theo)
SƠ ĐỒ THỐNG KÊ KIẾN THỨC VỀ TỪ VỰNG (đã học) 
10. Thuật ngữvà biệt ngữxã hội 
1. Từ đơnvà từ phức 
TỪ VỰNG 
3. Nghĩa 
của từ 
4. Từ nhiều nghĩa 
và hiện tượngchuyển nghĩacủa từ 
5.Từ đồng âm, 
từ đồng nghĩa, 
từ trái nghĩa 
6. Cấp độ kháiquát nghĩa của từ ngữ 
7. Trườngtừ vựng 
8. Sự phát triểncủa từ vựng 
9. Từ mượn - 
từ Hán Việt 
12. Từ tượng thanh và từ tượng hình 
13. Các phép tu từ từ vựng 
11. Trau dồi vốn từ 
2. Thành ngữ 
Tiếng Việt - Tiết 53:  TỔNG KẾT TỪ VỰNG 
(tiếp theo) 
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình : 
ào ào 
loắt choắt 
Mô phỏng các âm thanh của tự nhiên, của con người. 
Từ tượng thanh 
róc rách 
gập ghềnh 
lom khom 
oa oa 
Từ tượng hình 
Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. 
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo) 
1. Ôn lại khái niệm từ tượng thanh và từ tượng hình : 
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo) 
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình: 
2. Bài tập: 
* BT2 - SGK/146 : Những tên loài vật là từ tượng thanh: 
mèo, bò, quạ, ve, cuốc, bìm bịp, tu hú, tắc kè, ... 
1. Ôn lại khái niệm từ tượng thanh và từ tượng hình : 
2. Bài tập: 
lốm đốm 
lê thê 
loáng thoáng 
lồ lộ 
* BT3 - SGK /146, 147 : Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau:  Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát .  ( Tô Hoài ) 
Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sống động. 
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo) 
Đám mây xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, đi mãi, bây giờ cứ nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã hiện lên đằng xa một bức vách trắng toát .  
So sánh: là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 
Ẩn dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 
II. Một số phép tu từ từ vựng: 
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo) 
1. Ôn lại các khái niệm: 
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình: 
Nhân hóa: là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, ... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. 
 Hoán dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng , khái niệm khác khác có quan hệ gần gũi với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo) 
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình: 
II. Một số phép tu từ từ vựng: 
1. Ôn lại các khái niệm: 
 Nói quá : là phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. 
 Nói giảm nói tránh: là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. 
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo) 
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình: 
II. Một số phép tu từ từ vựng: 
1. Ôn lại các khái niệm: 
 Điệp ngữ: là lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. 
Chơi chữ : là lợi dụng tính đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,  làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị. 
II. Một số phép tu từ từ vựng: 
 a)Thà rằng liều một thân con,Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây. 
 Thúy Kiều và cuộc đời của nàng 
 Gia đình Thúy Kiều và cuộc sống của họ. 
* BT2 – SGK/147 : Pt nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ ( Trích từ “Truyện Kiều” của Nguyễn Du): 
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo) 
2. Bài tập: 
Thúy Kiều bán mình để cứu gia đình. 
( Phép ẩn dụ) 
 b) Trong như tiếng hạc bay qua,Đục như tiếng suối mới sa nửa vời. Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa. 
 Tiếng đàn của Thúy Kiều rất hay, ở nhiều cung bậc khác nhau . (Phép so sánh) 
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo) 
II. Một số phép tu từ từ vựng: 
2. Bài tập: 
 c) Làn thu thủy nét xuân sơn,Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Một hai nghiêng nước nghiêng thành,Sắc đành đòi một tài đành họa hai. 
 Tài sắc vẹn toàn của Thúy Kiều (Phép nhân hoá và nói quá) 
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo) 
II. Một số phép tu từ từ vựng: 
2. Bài tập: 
 d) Gác kinh viện sách đôi nơi,Trong gang tấc lại gấp mười quan san. 
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo) 
Cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của 
Thúy Kiêu và Thúc Sinh ( Phép nói quá) 
II. Một số phép tu từ từ vựng: 
2. Bài tập: 
 e) Có tài mà cậy chi tài,Chữ tài liền với chữ tai một vần. 
 Nhấn mạnh: Tài năng và tai họa nhiều lúc đi liền với nhau (Phép điệp ngữ và chơi chữ) . 
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo) 
2. Bài tập: 
II. Một số phép tu từ từ vựng: 
* BT3 – SGK/147,148 : Pt nét nghệ thuật độc đáo trong những câu (đoạn) sau: 
a) Còn trời còn nước còn non,Còn cô bán rượu anh còn say sưa.( Ca dao ) 
 - “còn” (điệp ngữ) khẳng định điều đang nói. 
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo) 
- “say sưa”: từ nhiều nghĩa. “Say sưa” vừa được hiểu là chàng trai vì uống nhiều rượu mà say, vừa được hiểu là chàng trai say đắm vì tình Chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo (chơi chữ). 
*BT3/Tr147,148 : Pt nét độc đáo trong những câu (đoạn) sau: 
b) Gươm mài đá, đá núi cũng mòn , Voi uống nước, nước sông phải cạn. (Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo) 
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo) 
Chỉ sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn . 
(Phép nói quá) 
 c)Tiếng suối trong như tiếng hát xa,Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà  (Hồ Chí Minh, Cảnh Khuya) 
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo) 
 Miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối 
 và cảnh rừng dưới đêm trăng (Trăng rất sáng khiến mọi 
vật hiện rõ đường nét) 
 ( Phép so sánh) 
*BT3/Tr147,148 : Pt nét độc đáo trong những câu (đoạn) sau: 
 d) Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.  (Hồ Chí Minh, Cảnh Khuya) 
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo) 
Trăng thành người bạn tri âm, tri kỷ thiên nhiên trở nên 
sống động hơn, có hồn hơn và gắn bó với con người hơn. 
 (Phép nhân hóa). 
*BT3/Tr147,148 : Pt nét độc đáo trong những câu (đoạn) sau: 
e) Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,Mặt trời của mẹ , em nằm trên lưng. (Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru) 
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo) 
Sự gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống, 
nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai. 
 ( Phép ẩn dụ). 
*BT3/Tr147,148 : Pt nét độc đáo trong những câu (đoạn) sau: 
SƠ ĐỒ THỐNG KÊ KIẾN THỨC VỀ TỪ VỰNG (đã học) 
10. Thuật ngữvà biệt ngữxã hội 
1. Từ đơnvà từ phức 
TỪ VỰNG 
3. Nghĩa 
của từ 
4. Từ nhiều nghĩa 
và hiện tượngchuyển nghĩacủa từ 
5.Từ đồng âm, 
từ đồng nghĩa, 
từ trái nghĩa 
6. Cấp độ kháiquát nghĩa của từ ngữ 
7. Trườngtừ vựng 
8. Sự phát triểncủa từ vựng 
9. Từ mượn - 
từ Hán Việt 
12. Từ tượng thanh và từ tượng hình 
13. Các phép tu từ từ vựng 
11. Trau dồi vốn từ 
2. Thành ngữ 
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ 
Ôn lại kiến thức về từ vựng như đã tổng kết. 
Tìm hiểu bài “Làm thơ tám chữ”, sưu tầm những khổ thơ hoặc bài thơ viết theo thể thơ tám chữ. 
Tập làm một khổ thơ hoặc một bài thơ ngắn theo thể thơ tám chữ đúng vần, đề tài tuỳ ý. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_53_tong_ket_tu_vung_tiep_theo.ppt