Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 33: Trau dồi vốn từ
a.Ví dụ: SGK/ 99,100
b. Nhận xét:
V/D1:
- Tiếng Việt rất giàu và đẹp
- Muốn phát huy tốt khả năng tiếng Việt ta phải trau dồi vốn từ.
V/D2:
a.Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh.
b.Các nhà khoa học ước đoán (phỏng đoán) .
c .nhà trường đã mở rộng quy mô .
*Kết luận: Ghi nhớ 1/ 100
a. Ví dụ: SGK/100
b. Nhận xét:
Ý kiến của Tô Hoài: Nguyễn Du trau dồi vốn từ bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân.
* Kết luận: Ghi nhớ 2/101
II. Luyện tập:
Bài1: Cách giải thích đúng:
-Hậu quả: kết quả xấu
-Đoạt: Chiếm được phần thắng
-Tinh tú: Sao trên trời
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 33: Trau dồi vốn từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 33: Trau dồi vốn từ
TIẾT 32 TRAU DỒI VỐN TỪ + Vốn từ là tổng thể số lượng và chất lượng từ ngữ mà mỗi người có được do tích lũy . Có người có vốn từ phong phú , có người có vốn từ nghèo nàn . + Muốn diễn tả chính xác và sinh động những suy nghĩ , tình cảm , cảm xúc của mình , người nói phải có vốn từ phong phú , biết được nhiều từ với đầy đủ , chính xác nghĩa của từ và cách dùng nó . -> Bởi vậy , trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát triển kĩ năng diễn đạt và phát triển năng lực tư duy . I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Rèn luyện nghĩa của từ và cách dùng từ : a. Ví dụ : SGK/ 99,100 b. Nhận xét : V/D1 : - Tiếng Việt rất giàu và đẹp - Muốn phát huy tốt khả năng tiếng Việt ta phải trau dồi vốn từ . V/D2 : a.Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh . b.Các nhà khoa học ước đoán ( phỏng đoán ). c. nhà trường đã mở rộng quy mô . * Kết luận : Ghi nhớ 1/ 100 2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ : a. Ví dụ : SGK/100 b. Nhận xét : Ý kiến của Tô Hoài : Nguyễn Du trau dồi vốn từ bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân . * Kết luận : Ghi nhớ 2/101 II. Luyện tập : Bài1: Cách giải thích đúng : - Hậu quả : kết quả xấu - Đoạt : Chiếm được phần thắng - Tinh tú : Sao trên trời Bài2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt : a. Tuyệt ( dứt , không còn gì ) + Tuyệt chủng : mất hẳn nòi giống . + Tuyệt giao : Cắt đứt giao thiệp + Tuyệt tự : Không có người nối dõi . + Tuyệt thực : nhịn đói , không chịu ăn để phản đối . Tuyệt ( cực kì , nhất ) + Tuyệt mật : bí mật tuyệt đối + Tuyệt tác : Tác phẩm văn học đạt tới đỉnh cao , + Tuyệt trần : nhất trên đời , không có gì sánh nổi . b. Đồng : - Đồng ( trẻ em ) + Đồng ấu : Trẻ em nhỏ khoảng 6,7 tuổi + Đồng dao : Bài hát dân gian của trẻ em + Đồng thoại : Truyện viết cho trẻ em Đồng ( chất ) Trống đồng : nhạc khí gõ , đúc bằng đồng , trên mặt có hoa văn trang trí . Đồng ( cùng nhau , giống nhau ) + Đồng bào : cùng một bọc , chỉ những người cùng nòi giống . + Đồng khởi : Cùng vùng dậy khởi nghĩa , dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp Bài3 : Sửa lỗi dùng từ : a.Về khuya , đường phố rất yên tĩnh ( vắng lặng ) -> “ im lặng ” ( dùng chỉ trạng thái con người ) b. VN đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới . -> từ “ thành lập ” ( chỉ việc xây dựng một tổ chức ) c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm động ( xúc động ) -> từ “ cảm xúc ” ( dùng như một DT hoặc ĐT, không dùng như một TT) Bài 4 : Vẻ đẹp của tiếng Việt có thể tìm thấy ngay trong lời ăn tiếng nói của người nông dân . Thời đại mới , khoa học kĩ thuật có thể thay cho kinh nghiệm cổ truyền nhưng vẻ đẹp của tục ngữ , ca dao thì còn mãi . Bài 5: Cách làm tăng vốn từ : + Lắng nghe cách nói của những người xung quanh để học tập những cách nói hay. + Đọc sách , báo ( thời sự , khoa học , văn học ,) + Ghi chép các từ ngữ mới , tìm hiểu nghĩa của nó qua từ điển hoặc thầy , cô giáo . + Tập sử dụng các từ ngữ mới trong các hoàn cảnh giao tiếp thích hợp . Bài 6: Điền từ ngữ thích hợp : + nhược điểm = điểm yếu . + Cứu cánh = mục đích cuối cùng + Trình ý kiến , nguyện vọng lên cấp trên = đề xuất + Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn = láu táu . + Hoảng lên đến mức có biểu hiện mất trí = hoảng loạn Bài 7: Phân biệt nghĩa : + Nhuận bút : tiền trả cho người viết một tác phẩm . Thù lao : tiền trả công bù đắp vào lao động đã bỏ ra -> “ thù lao ” có nghĩa rộng hơn “ nhuận bút ” + Tay trắng : không có chút vốn liếng , của cải . Trắng tay : bị mất hết của cải , tiền bạc Bài 8 : Các từ phức có các yếu tố ghép giống nhau nhưng trật tự khác nhau : Bàn luận – luận bàn ; ca ngợi – ngợi ca; đấu tranh – tranh đấu ; đơn giản – giản đơn ; thương yêu – yêu thương ; hững hờ – hờ hững , Bài 9 : Tìm từ ghép : + bất ( không , chẳng ): bất biến , bất bình đẳng , bất diệt , + bí ( kín ): bí truyền , bí mật , bí hiểm , + đa ( nhiều ): đa cảm , đa mưu , đa ngôn , + Thủy ( nước ): thủy chiến , thủy lợi , thủy thủ , thủy lực , Hướng dẫn tự học : - Làm hết bài tập vào vở BT - Học bài . - Chuẩn bị : Bài viết số 2
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_33_trau_doi_von_tu.ppt