Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 97+98: Văn bản "Hịch tướng sĩ"

Binh thư yếu lược:

Đây là cuốn binh thư mà Trần Quốc Tuấn đã dày công biên soạn để cho tướng sĩ học tập nhằm chống lại 50 vạn quân Nguyên.

Hịch tướng sĩ:

Có tên chữ Hán là “Dụ chư tì tướng hịch văn” được công bố tháng 9.1284, tại cuộc duyệt binh ở bến Đông Bộ Đầu (Thăng Long) trước cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần thứ 2.

Hịch là thể văn nghị luận thời xưa, được vua chúa, tướng lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục, hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.

Kết cấu chặt chẽ, lý lẽ sắc bén, dẫn chứng thuyết phục. Thường được viết theo thể văn biền ngẫu.

Giống nhau :

Thể văn nghị luận, kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, viết bằng văn xuôi hoặc văn vần. Dùng để ban bố công khai do vua, tướng lĩnh biên soạn.

Khác nhau :

Chiếu dùng để ban bố mệnh lệnh. Hịch dùng để cổ vũ, kêu gọi, khích lệ tinh thần, cũng có khi khuyên nhủ, răn dạy thần dân và người dưới quyền.

ppt 31 trang cucpham 720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 97+98: Văn bản "Hịch tướng sĩ"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 97+98: Văn bản "Hịch tướng sĩ"

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 97+98: Văn bản "Hịch tướng sĩ"
§¹i La m¶nh ®Êt ®Þnh ®« lý t ư ­ëng 
VÒ lÞch sö: 
Cao V­ ư ¬ng 
®· ®Þnh ®« 
VÒ 
tiÒm n¨ng: 
dåi dµo 
VÒ 
§Þa lý: 
thuËn lîi 
Sơ đồ nội dung phần : Lợi thế của Đại La 
Trình bày sơ đồ nội dung lợi thế của thành Đại La ? 
Tiết : 97+ 98 
(Trần Quốc Tuấn) 
 I.Tìm hiểu chung: 
 1.Tác giả, tác phẩm: 
 I. Đọc -Tìm hiểu chung: 
 1.Tác giả, tác phẩm: 
Trần Quốc Tuấn (1231-1300) 
- Tước Quốc công tiết chế Hưng Đạo Vương là danh tướng kiệt xuất thời Trần. 
- Người văn võ song toàn, có công lao lớn trong hai chống quân Mông - Nguyên. 
- Ông được tôn vinh là “Đức Thánh Trần” và lập đền thờ ở nhiều nơi. 
(Trần Quốc Tuấn) 
Tiết : 97+98 
Tác giả: 
Đền thờ Đức Thánh Trần ngày lễ hội tháng Tám âm lịch hàng năm tại xã Hưng Đạo (Chí Linh, Hải Dương) 
Dựng lại Hội nghị Bình Than tại bến Lục Đầu Chí Linh (Hải Dương) 
Tượng đài Trần Hưng Đạo tại Nam Định 
Tượng đài Trần Hưng Đạo tại TP Vũng Tàu 
Tượng đài Trần Hưng Đạo tại Trường Sa 
Tượng đài Trần Hưng Đạo đúc bằng đồng 
(Trần Quốc Tuấn) 
Tiết : 97+98 
Tác phẩm: 
 Binh thư yếu lược: 
 Đây là cuốn binh thư mà Trần Quốc Tuấn đã dày công biên soạn để cho tướng sĩ học tập nhằm chống lại 50 vạn quân Nguyên. 
Tác giả: 
 I. Đọc -Tìm hiểu chung: 
 1.Tác giả, tác phẩm: 
(Trần Quốc Tuấn) 
Tiết : 97+98 
Tác phẩm: 
 Hịch tướng sĩ: 
 Có tên chữ Hán là “Dụ chư tì tướng hịch văn” được công bố tháng 9.1284, tại cuộc duyệt binh ở bến Đông Bộ Đầu (Thăng Long) trước cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần thứ 2. 
Tác giả: 
 I.Tìm hiểu chung: 
 1.Tác giả, tác phẩm: 
HÀO KHÍ ĐÔNG A 
Chữ Trần (Hán tự) gồm bộ A và chữ Đông hợp lại 
(Trần Quốc Tuấn) 
Tiết : 97+98 
Tác phẩm: 
 Hịch tướng sĩ: 
 Hịch là thể văn nghị luận thời xưa, được vua chúa, tướng lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục, hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. 
 Kết cấu chặt chẽ, lý lẽ sắc bén, dẫn chứng thuyết phục. Thường được viết theo thể văn biền ngẫu. 
Giới thiệu về thể hịch: 
Tác giả: 
 I.Tìm hiểu chung: 
 1.Tác giả, tác phẩm: 
(Trần Quốc Tuấn) 
Tiết : 97+98 
Tác phẩm: 
 Hịch tướng sĩ: 
 Thể văn nghị luận, kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, viết bằng văn xuôi hoặc văn vần. Dùng để ban bố công khai do vua, tướng lĩnh biên soạn. 
 Chiếu dùng để ban bố mệnh lệnh. Hịch dùng để cổ vũ, kêu gọi, khích lệ tinh thần, cũng có khi khuyên nhủ, răn dạy thần dân và người dưới quyền. 
Giới thiệu về thể hịch: 
Tác giả: 
So sánh giữa hịch và chiếu 
Giống nhau : 
Khác nhau : 
 I.Tìm hiểu chung: 
 1.Tác giả, tác phẩm: 
(Trần Quốc Tuấn) 
Tiết : 97+98 
 Hịch tướng sĩ: 
Giọng văn : Khích lệ lòng yêu nước bất khuất quyết chiến thắng kẻ thù xâm lược bằng việc học “Binh thư yếu lược”. 
2.Đọc – hiểu văn bản: 
 I.Tìm hiểu chung: 
 1.Tác giả, tác phẩm: 
(Trần Quốc Tuấn) 
Tiết : 97+98 
 Hịch tướng sĩ: 
Phần 1: “Từ đầu ... lưu tiếng tốt” : Nêu gương sáng trong sử sách. 
Phần 2: “Huống chi ... cũng vui lòng” : Tố cáo sự ngang ngược của kẻ thù và nói lên lòng căm thù giặc. 
Phần 3: “Các ngươi ... có được không ?” : Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai. 
Phần 4: “ còn lại” : Nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu. 
Xác định bố cục văn bản 
2.Đọc – hiểu văn bản: 
 I.Tìm hiểu chung: 
 1.Tác giả, tác phẩm: 
TÓ phô 
 Hèt Tất LiÖt 
C¶o Nhai 
Nh¹c th¸i thư­êng 
V©n Nam V­ư¬ng 
Ngh×n x¸c nµy 
gãi trong da ngùa 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
Th¸i ấ p 
Gia thanh 
7 
8 
§Æt måi löa vµo 
d­ưíi ®èng cñi 
KiÒn canh nãng 
mµ thæi rau nguéi 
9 
10 
Bµng M«ng, HËu NghÖ 
§¹o thÇn chñ 
11 
12 
(Trần Quốc Tuấn) 
Tiết : 97+98 
 Hịch tướng sĩ: 
2.Đọc – hiểu văn bản: 
 II.Phân tích: 
1.Nêu gương sáng trong sử sách: 
 I.Tìm hiểu chung: 
 1.Tác giả, tác phẩm: 
1.Nêu gương sáng trong sử sách: 
Quan nhỏ : 
- Vương Công Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang 
 Lòng trung quân ái quốc như một luận cứ làm cơ sở cho lập luận. 
Tướng : 
Gia thần : 
- Kỉ Tín, Do Vu, Cảo Khanh, Kính Đức 
- Thân Khoái 
- Dự Nhượng 
(Trần Quốc Tuấn) 
Tiết : 97+98 
 Hịch tướng sĩ: 
2.Đọc – hiểu văn bản: 
 II.Phân tích: 
1.Nêu gương sáng trong sử sách: 
2.Tố cáo tội ác của giặc và tâm sự của tác giả: 
 I.Tìm hiểu chung: 
 1.Tác giả, tác phẩm: 
Tội ác của giặc: 
2.Tội ác của giặc và tâm sự của tác giả: 
- Thật khác nào 
- Ngó thấy 
- sứ giặc đi lại nghênh ngang 
- uốn lưỡi cú diều sỉ mắng ... 
- đem thân dê chó bắt nạt ... 
- đòi ngọc lụa, thoả lòng tham 
- thu bạc vàng, để vét của kho 
 Nghệ thuật ẩn dụ, vật hóa vạch trần bản chất tham lam, tàn bạo, hống hách của giặc. 
- đem thịt mà nuôi hổ đói. 
- sao cho khỏi tai vạ về sau !”... 
 Khích lệ lòng căm thù giặc và khơi gợi nỗi nhục mất nước. 
- Ta thường 
 tới bữa quên ăn 
 nửa đêm vỗ gối 
 ruột đau như cắt 
 nước mắt đầm đìa 
 Nhịp dồn dập, ngắn gọn, ngôn từ ước lệ giàu hình ảnh có giá trị biểu cảm. 
- xả thịt lột da,  nuốt gan uống máu 
 Sử dụng thành ngữ 
- trăm thân  phơi ngoài nội cỏ 
- nghìn xác  gói trong da ngựa 
 Nghệ thuật phóng đại, điển cố, văn biền ngẫu. 
 Lòng yêu nước, lòng căm thù giặc, tinh thần sẵn sàng hy sinh vì nghĩa lớn. 
Tâm sự của vị Quốc công tiết chế: 
2.Tội ác của giặc và tâm sự của tác giả: 
Tột cùng : lo lắng, đau xót, căm tức, hy sinh. 
(Trần Quốc Tuấn) 
Tiết : 97+98 
 Hịch tướng sĩ: 
2.Đọc – hiểu văn bản: 
 II.Phân tích: 
1.Nêu gương sáng trong sử sách: 
2.Tố cáo tội ác của giặc và tâm sự của tác giả: 
3.Phân tích phải trái và làm rõ đúng sai: 
 I.Tìm hiểu chung: 
 1.Tác giả, tác phẩm: 
 Nhắc nhở, khích lệ ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của bề tôi đối với vua, tình cốt nhục như huynh đệ. 
a.Nhắc đến mối thân tình giữa chủ và tướng: 
3.Phân tích phải trái – làm rõ đúng sai: 
Các ngươi 
Cùng Ta 
không có mặc 
thì ta cho áo 
không có ăn 
thì ta cho cơm 
quan nhỏ 
thì ta thăng chức 
lương ít 
thì ta cấp bổng 
đi thủy 
thì ta cho thuyền 
đi bộ 
thì ta cho ngựa 
Cùng sống chết 
Cùng vui cười 
 Câu văn biền ngẫu nhiều ý, hai vế song hành, điệp cấu trúc câu. 
 Cách đối xử chu đáo, hậu hĩnh mối quan hệ gắn bó khăng khít. 
 Quên hết danh dự, bổn phận, mất cảnh giác, lối sống cầu an hưởng lạc cần phải phê phán. 
b.Phê phán những biểu hiện sai trái: 
3.Phân tích phải trái – làm rõ đúng sai: 
Tình cảnhđất nước 
Thái độ bản thân 
thấy chủ nhục 
không biết lo 
thấy nước nhục 
không biết thẹn 
hầu quân giặc 
không biết tức 
nghe nhạc ... 
không biết căm 
 Câu văn biền ngẫu nhiều ý, hai vế song hành, điệp cấu trúc câu. 
 Phê phán thái độ bàng quan thờ ơ, ăn chơi nhàn rỗi, chỉ lo vun vén cá nhân. 
chọi gà, đánh bạc, săn bắn, uống ... 
vui thú ruộng vườn, quyến luyến ... 
 Cảnh báo bức tranh thảm họa, nỗi đau đớn nhục nhã của cảnh nước mất, thân làm nô lệ. 
c.Hậu quả và thảm hại tất yếu: 
3.Phân tích phải trái – làm rõ đúng sai: 
Nếu ham chơi 
Giặc đến 
cựa gà trống 
áo giáp giặc 
mẹo cờ bạc 
mưu lược nhà binh 
ruộng lắm ... 
việc quân cơ 
tiền của nhiều 
không mua được 
chó săn khỏe 
không đuổi được 
chén rượu ngon 
giặc say chết 
tiếng hát hay 
giặc điếc tai 
 Câu trúc câu đối xứng và đối lập. Điệp ngữ, điệp cấu trúc câu, tăng tiến. 
 Nước mất, nhà tan, bị bắt làm tù binh, bị mất tất cả, chịu khổ nhục, tiếng dơ muôn đời. 
(Trần Quốc Tuấn) 
Tiết : 97+98 
 Hịch tướng sĩ: 
2.Đọc – hiểu văn bản: 
 II.Phân tích: 
1.Nêu gương sáng trong sử sách: 
2.Tố cáo tội ác của giặc và tâm sự của tác giả: 
3.Phân tích phải trái và làm rõ đúng sai: 
4.Nhiệm vụ cấp bách cần làm: 
th¶o luËn nhãm 
? Nhiệm vụ cấp bách cần làm của tướng sĩ là gì ? Và kết quả mang lại ? 
 I.Tìm hiểu chung: 
 1.Tác giả, tác phẩm: 
 Lập luận sắc bén rõ ràng. Thái độ tác giả : dứt khoát, cương quyết. Câu kết : giọng tâm tình, tâm sự 
- Học tập Binh thư yếu lược. 
 Bày tỏ gan ruột của một chủ tướng yêu nước. 
 Khích lệ, động viên đến mức cao nhất ý chí và quyết tâm chiến đấu của tướng sĩ. 
Lời kêu gọi – cũng là lời mệnh lệnh: 
4.Nhiệm vụ cấp bách cần làm: 
- Vạch ra hai con đường : sống - chết, vinh - nhục. 
- Để tướng sĩ thấy rõ và chỉ có thể lựa chọn một con đường : địch hoặc ta. 
- thái ấp vững bền, bổng lộc được hưởng thụ. 
- gia quyến êm ấm, vợ con bách niên giai lão. 
- tổ tiên được tế lễ, thờ cúng. 
- trăm năm sau còn lưu tiếng thơm. 
Hậu quả: 
 Bức tranh đất nước đẹp đẽ. 
(Trần Quốc Tuấn) 
Tiết : 97+98 
 Hịch tướng sĩ: 
2.Đọc – hiểu văn bản: 
 II.Phân tích: 
1.Nêu gương sáng trong sử sách: 
2.Tố cáo tội ác của giặc và tâm sự của tác giả: 
3.Phân tích phải trái và làm rõ đúng sai: 
4.Nhiệm vụ cấp bách cần làm: 
 III.Tổng kết: 
Nghệ thuật: 
 Lập luận sắc bén, lí lẽ, dẫn chứng xác thực, đầy thuyết phục, giọng văn hùng tráng, câu văn biền ngẫu. 
 Kết hợp hài hoà giữa yếu tố chính luận và văn chương. 
Nội dung: 
 Phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn, ý chí quyết tâm đánh giặc cứu nước của Trần Quốc Tuấn và dân tộc. 
Ghi nhớ : SGK 
 I.Tìm hiểu chung: 
 1.Tác giả, tác phẩm: 
Sơ đồ lập luận của văn bản: 
Khích lệ lòng căm thù giặc, nỗi nhục mất nước 
Khích lệ lòng yêu nước bất khuất, quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược. 
Khích lệ ý chí lập công danh, xả thân vì nước. 
Khích lệ lòng tự trọng, nhận rõ cái sai, thầy rõ cái đúng. 
Khích lệ lòng trung quân ái quốc, lòng ân nghĩa thuỷ chung. 
Hịch tướng sĩ 
 1. Bµi cò : - N¾m râ néi dung c¬ b¶n vµ nghÖ thuËt ®Æc s¾c. 
 - Häc thuéc lßng “Ta th­êng ... vui lßng”. 
 2. Bµi míi : - T×m hiÓu vµ so¹n bµi “N­íc §¹i ViÖt ta”, t×m hiÓu t¸c gi¶ t¸c phÈm. 
 - T×m hiÓu t¸c gi¶ t¸c phÈm. 
 - Thùc hiÖn c©u hái SGK. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_9798_van_ban_hich_tuong_si.ppt