Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 93: Câu trần thuật

Chỉ có câu “ Ôi Tào Khê!” ở đoạn (d) có đặc điểm hình thức của câu cảm thán.

Các câu còn lại đều không có đặc điểm của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.

Câu trần thuật.

Đặc điểm hình thức

Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.

Nhận xét:

Đặc điểm hình thức

Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.

Chức năng.

Thường dùng để kể,thông báo, nhận định, miêu tả.

Ngoài những chức năng chính trên đây, cầu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc, ( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác).

Dấu câu.

Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.

Phạm vi sử dụng.

Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp, cũng như trong văn chương

 

pptx 18 trang cucpham 01/08/2022 3060
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 93: Câu trần thuật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 93: Câu trần thuật

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 93: Câu trần thuật
BÀI GIẢNG 
NGỮ VĂN 8 
Tiết 93: Câu trần thuật 
I/ Đặc điểm hình thức và ch ức năng : 
1. Ví dụ (SGK/45; 46) 
Tiết 93 
 CÂU TRẦN THUẬT 
a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. 
 (Hồ Chí Minh) 
b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: 
 - Bẩmquan lớnđê vỡ mất rồi! 
 	 ( Phạm Duy Tốn) 
c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. 
 ( Lan Khai ) 
d/ Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta! 
 (Nguyên Hồng) 
I. Đặc điểm hình thức và ch ức năng : 
1. Ví dụ: 
Tiết 93: CÂU TRẦN THUẬT 
 - Chỉ có câu “ Ôi Tào Khê!” ở đoạn (d) có đặc điểm hình thức của câu cảm thán. 
2. Nhận xét: 
 - Các câu còn lại đều không có đặc điểm của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán. 
 -> Câu trần thuật. 
 a. Đặc điểm hình thức 
Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán . 
b. Chức năng. 
a/ (1) Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. (2) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, (3) Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. 
(1) Nhận định 
(2) Kể 
(3) Yêu cầu 
Tiết 93: CÂU TRẦN THUẬT 
b/ ( 1) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: 
 - (2) Bẩmquan lớnđê vỡ mất rồi! 
(1) Kể, tả 
(2) Thông báo 
Tiết 93: CÂU TRẦN THUẬT 
 c/ (1) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. (2) Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. 
(1 ), (2) Miêu tả 
(2) Nhận định 
(3) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. 
 d/ (1) Ôi Tào Khê! (2) Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! (3) Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta ! 
(1) Câu cảm thán – Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. 
Tiết 93: CÂU TRẦN THUẬT 
I. Đặc điểm hình thức và ch ức năng : 
1. Ví dụ: 
Tiết 93: CÂU TRẦN THUẬT 
2. Nhận xét: 
 a. Đặc điểm hình thức 
Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán . 
b. Chức năng. 
- T hường dùng để kể,thông báo, nhận định, miêu tả. - Ngoài những chức năng chính trên đây, cầu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác). 
c. Dấu câu. 
Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. 
d. Phạm vi sử dụng. 
Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp , cũng như trong văn chương 
I. Đặc điểm hình thức và ch ức năng 
1. Ví dụ: 
Tiết 93: CÂU TRẦN THUẬT 
2. Nhận xét: 
3. Ghi nhớ (SGK) 
b) Anh có thể tắt thuốc lá được không? 
 Anh tắt thuốc lá đi! 
c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá. 
a. Câu cầu khiến. 
Ra lệnh 
b. Câu nghi vấn. 
Đề nghị 
c. Câu trần thuật. 
Đề nghị 
Tiết 93: CÂU TRẦN THUẬT 
Bài tập: Xác định kiểu câu và chức năng: 
Bài tập : Đặt câu trần thuật với các chức năng sau : 
Nhóm 1: 
- Kể : 
- Nhận định: 
- Giới thiệu: 
-Yêu cầu: 
Nhóm 2 
- Thông báo: 
- Miêu tả: 
- Bộc lộ cảm xúc,tình cảm 
- Giải thích: 
b) Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên: 
 Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông! 
(Cây bút thần ) 
Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. 
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) 
Bài 1 SGK trang 46,47 : . Xác định kiểu câu và chức năng: 
Tiết 93: CÂU TRẦN THUẬT 
II. Luyện tập : 
Bài 2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa: 
Tiết 93: CÂU TRẦN THUẬT 
+ Nguyên tác: “Đối thử lương tiêu nại nhược hà ?” 
+ Dịch nghĩa: “Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?” 
 + Dịch thơ: “Cảnh đẹp đêm nay , khó hững hờ” 
Câu nghi vấn 
Câu trần thuật 
Bài 6. Viết một đoạn đối thoại có sử dụng 4 kiểu câu: 
 Sau kì nghỉ tết, Lan gặp lại Linh trên đường đến trường: 
- Tết vừa rồi bạn có đi đâu chơi không? 
 Tết rồi cả gia đình mình về quê ăn tết vui lắm. 
 Lan hãy kể cho mình nghe với! 
- Này nhé, mình được gặp ông bà, gia đình các cô chú, mình còn được lì xì nữa đó. 
- Thích nhỉ! 
Tiết 93: CÂU TRẦN THUẬT 
Trò chơi ô chữ 
Ch ìa khoá 
H 
à 
Y 
C 
Ầ 
U 
K 
H 
I 
Ế 
N 
N 
G 
Ữ 
Đ 
I 
Ệ 
U 
C 
H 
Ấ 
M 
T 
H 
A 
N 
K 
H 
U 
Y 
Ê 
N 
B 
Ả 
O 
D 
Ấ 
U 
C 
H 
Ấ 
M 
Y 
Ê 
U 
C 
Ầ 
U 
T 
Ố 
H 
Ữ 
U 
N 
G 
H 
I 
V 
Ấ 
N 
H 
Ỏ 
I 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
Câu số 1 : Gồm 3 chữ cái. 
Hãy xác định từ cầu khiến trong câu: 
" Hãy mở cửa ra." 
1 
Câu số 2 : Gồm 8 chữ cái. 
Câu: Các em đừng khóc. 
Xét theo mục đích nói, nó thuộc kiểu 
câu gì? 
2 
Câu số 3 : Gồm 7 chữ cái 
Câu cầu khiến là câu có những từ 
 cầu khiến hay ...... cầu khiến. 
3 
Câu số 4 : Gồm 8 chữ cái 
Câu cầu khiến thường kết thúc bằng 
dấu gì? 
4 
Câu số 5 : Gồm 9 chữ cái. 
Câu cầu khiến sau dùng để làm gì? 
" Thôi đừng buồn!" 
5 
Câu số 6 : Gồm 7 chữ cái. 
Khi ý cầu khiến không được nhấn 
mạnh thì câu cầu khiến có thể 
kết thúc bằng dấu gì? 
6 
Câu số 7 : Gồm 6 chữ cái. 
Câu cầu khiến sau dùng để làm gì? 
"Bạn vào đi." 
7 
Câu số 8 : Gồm 5 chữ cái 
Bài thơ "Khi con tu hú" của 
tác giả nào? 
8 
Câu số 9 : Gồm 7 chữ cái. 
Câu: " Bạn làm bài tập chưa?" 
Xét theo mục đích nói nó thuộc 
 kiểu câu gì? 
9 
Câu số 10 : Gồm 3 chữ cái? 
Chức năng chính của câu nghi vấn? 
10 
H 
U 
T 
Y 
Ế 
T 
M 
I 
N 
H 
17 
Nắm vững đặc điểm hình thức, chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, câu trần thuật 
Học thuộc ghi nh ớ 
Làm tiếp bài tập 3, 4, 5 
4. Viết đoạn văn ngắn ( chủ đề tự chọn ) có sử dụng các kiểu câu đã học. 
5. Chu ẩn b ị b ài mới: “Ngắm trăng, đi đường”. 
H ƯỚNG D ẪN V Ề NH À 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_93_cau_tran_thuat.pptx