Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 90: Câu trần thuật. Câu phủ định

Câu hỏi: Các câu được dẫn trong ví dụ có dấu

hiệu hình thức đặc trưng của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán hay không?

Chỉ có câu “ Ôi Tào Khê” ở đoạn (d) có đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu còn lại đều không có đặc điểm của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.

Ghi nhớ:
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể,thông báo, nhận định, miêu tả.
Ngoài những chức năng chính trên đây, cầu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc, ( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác).
- Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.

Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải(là), chẳng phải(là), đâu có phải(là), đâu(có),

 Câu phủ định dùng để:

 - Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả).

 - Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ).

 

pptx 22 trang cucpham 01/08/2022 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 90: Câu trần thuật. Câu phủ định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 90: Câu trần thuật. Câu phủ định

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 90: Câu trần thuật. Câu phủ định
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI 
LỚP HỌC ONLINE TRÊN ZOOM 
NGƯỜI THỰC HIỆN: DƯƠNG HOÀNG GIANG 
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI 
BÀI GIẢNG 
NGỮ VĂN 8 
Tiết 90: Câu trần thuật 
CÂU PHỦ ĐỊNH 
I/ Đặc điểm hình thức và ch ức năng của câu trần thuật: 
1. Ví dụ (SGK/45; 46) 
Tiết 90 
 CÂU TRẦN THUẬT – CÂU PHỦ ĐỊNH 
a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. 
 (Hồ Chí Minh) 
b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: 
 - Bẩmquan lớnđê vỡ mất rồi! 
 	 ( Phạm Duy Tốn) 
c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. 
 ( Lan Khai ) 
d/ Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta! 
 (Nguyên Hồng) 
 Câu hỏi : Các câu được dẫn trong ví dụ có dấu 
hiệu hình thức đặc trưng của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán hay không? 
 Chỉ có câu “ Ôi Tào Khê” ở đoạn (d) có đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu còn lại đều không có đặc điểm của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán. 
Tiết 90 
 CÂU TRẦN THUẬT – CÂU PHỦ ĐỊNH 
I/ Đặc điểm hình thức và ch ức năng của câu trần thuật: 
Ví dụ (SGK/45; 46) 
Nhận xét 
THẢO LUẬN NHÓM (3 phút) 
Câu hỏi : Các câu được dẫn trong mỗi ví dụ được dùng để làm gì? 
Nhóm 1: Ví dụ a 
Nhóm 2: Ví dụ b 
Nhóm 3: Ví dụ c 
Nhóm 4: Ví dụ d 
a/ (1) Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. (2) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, (3) Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. 
(1) Nhận định 
(2) Kể 
(3) Yêu cầu 
Tiết 90 CÂU TRẦN THUẬT – CÂU PHỦ ĐỊNH 
b/ ( 1) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: 
 - (2) Bẩmquan lớnđê vỡ mất rồi! 
(1) Kể, tả 
(2) Thông báo 
Tiết 90 CÂU TRẦN THUẬT – CÂU PHỦ ĐỊNH 
 c/ (1) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. (2) Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. 
(1 ), (2) Miêu tả 
(2) Nhận định 
(3) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. 
 d/ (1) Ôi Tào Khê! (2) Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! (3) Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta ! 
(1) Câu cảm thán – Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. 
Tiết 90 CÂU TRẦN THUẬT – CÂU PHỦ ĐỊNH 
I/ Đặc điểm hình thức và ch ức năng của câu trần thuật: 
 3. Kết luận 
Ghi nhớ:  - Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể,thông báo, nhận định, miêu tả.Ngoài những chức năng chính trên đây, cầu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác).- Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.- Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp. 
Tiết 90 CÂU TRẦN THUẬT – CÂU PHỦ ĐỊNH 
b) Anh có thể tắt thuốc lá được không? 
 Anh tắt thuốc lá đi! 
c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá. 
a. Câu cầu khiến. 
Ra lệnh 
b. Câu nghi vấn. 
Đề nghị 
c. Câu trần thuật. 
Đề nghị 
Bài tập: Xác định kiểu câu và chức năng: 
Tiết 90 CÂU TRẦN THUẬT – CÂU PHỦ ĐỊNH 
II/ Đặc điểm hình thức và ch ức năng của câu phủ định: 
1. Xét ngữ liệu 1 SGK tr/ 52: 
Tiết 90 CÂU TRẦN THUẬT – CÂU PHỦ ĐỊNH 
I/ Đặc điểm hình thức và ch ức năng của câu trần thuật: 
b) Nam đi Huế. 
c) Nam đi Huế. 
d) Nam đi Huế. 
không 
chẳng 
chưa 
a) Nam đi Huế. 
ĐẠI NỘI HUẾ 
II/ Đặc điểm hình thức và ch ức năng của câu phủ định: 
1. Xét ngữ liệu 1 SGK tr/ 52: 
Tiết 90 CÂU TRẦN THUẬT – CÂU PHỦ ĐỊNH 
b) Nam không đi Huế. 
c) Nam chưa đi Huế. 
d) Nam chẳng đi Huế. 
a) Nam đi Huế. 
thông báo, xác nhận sự việc “Nam đi Huế” có diễn ra. 
 Câu khẳng định 
 Câu phủ định 
thông báo, xác nhận không có sự việc “Nam đi Huế” diễn ra. 
II. Đặc điểm và hình thức và chức năng của câu phủ định 
* Xét ngữ liệu 1 SGK tr/ 52: 
2. Nam không có máy tính. 
1. Nam không phải là em tôi. 
3. Nam làm việc đó không sai. 
xác nhận không có quan hệ 
xác nhận không có tính chất 
xác nhận không có sự vật 
b) Nam đi Huế. 
c) Nam đi Huế. 
d) Nam đi Huế. 
 không 
chưa 
chẳng 
=> Câu phủ định miêu tả 
thông báo, xác nhận không có sự việc “Nam đi Huế” diễn ra. 
Thầy sờ vòi bảo: 
 - Tưởng con voi như thế nào, 
 hóa ra nó sun sun như con đỉa . 
- Thầy sờ ngà bảo: 
 nó chần chẫn như cái đòn càn. 
- Thầy sờ tai bảo: 
 Nó bè bè như cái quạt thóc. 
 ( Thầy bói xem voi) 
* Xét ngữ liệu 2 SGK tr/ 52: 
- Không phải, 
- Đâu có! 
=> Câu phủ định bác bỏ 
II. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định 
Ghi nhớ 
Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải(là), chẳng phải(là), đâu có phải(là), đâu(có), 
 Câu phủ định dùng để: 
 - Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả). 
 - Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ). 
Trò chơi ô chữ 
Ch ìa khoá 
H 
à 
Y 
C 
Ầ 
U 
K 
H 
I 
Ế 
N 
N 
G 
Ữ 
Đ 
I 
Ệ 
U 
C 
H 
Ấ 
M 
T 
H 
A 
N 
K 
H 
U 
Y 
Ê 
N 
B 
Ả 
O 
D 
Ấ 
U 
C 
H 
Ấ 
M 
Y 
Ê 
U 
C 
Ầ 
U 
T 
Ố 
H 
Ữ 
U 
N 
G 
H 
I 
V 
Ấ 
N 
H 
Ỏ 
I 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
Câu số 1 : Gồm 3 chữ cái. 
Hãy xác định từ cầu khiến trong câu: 
" Hãy mở cửa ra." 
1 
Câu số 2 : Gồm 8 chữ cái. 
Câu: Các em đừng khóc. 
Xét theo mục đích nói, nó thuộc kiểu 
câu gì? 
2 
Câu số 3 : Gồm 7 chữ cái 
Câu cầu khiến là câu có những từ 
 cầu khiến hay ...... cầu khiến. 
3 
Câu số 4 : Gồm 8 chữ cái 
Câu cầu khiến thường kết thúc bằng 
dấu gì? 
4 
Câu số 5 : Gồm 9 chữ cái. 
Câu cầu khiến sau dùng để làm gì? 
" Thôi đừng buồn!" 
5 
Câu số 6 : Gồm 7 chữ cái. 
Khi ý cầu khiến không được nhấn 
mạnh thì câu cầu khiến có thể 
kết thúc bằng dấu gì? 
6 
Câu số 7 : Gồm 6 chữ cái. 
Câu cầu khiến sau dùng để làm gì? 
"Bạn vào đi." 
7 
Câu số 8 : Gồm 5 chữ cái 
Bài thơ "Khi con tu hú" của 
tác giả nào? 
8 
Câu số 9 : Gồm 7 chữ cái. 
Câu: " Bạn làm bài tập chưa?" 
Xét theo mục đích nói nó thuộc 
 kiểu câu gì? 
9 
Câu số 10 : Gồm 3 chữ cái? 
Chức năng chính của câu nghi vấn? 
10 
H 
U 
T 
Y 
Ế 
T 
M 
I 
N 
H 
Bài tập 4: SGK/ 54 
Đẹp gì mà đẹp! 
b) Làm gì có chuyện đó! 
Không đẹp tí nào! 
Không thể có chuyện đó được! 
 Các câu trên không phải là câu phủ định. 
 Những câu này dùng để bác bỏ một ý kiến , một nhận định . 
c) Bài thơ này hay à? 
d) Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng? 
c) Bài thơ này đâu có hay. 
d) Tôi chả sung sướng hơn cụ đâu. 
HÖÔÙNG DAÃN HOÏC SINH TÖÏ HOÏC: 
 * Ở tiết sau: 
- Soạn bài “Hành động nói”, tìm hiểu: 
 + Khái niệm hành động nói. 
 + Các kiểu hành động nói thường gặp. 
* Ở tiết này: 
- Học thuộc ghi nhớ, tự cho được ví dụ về câu khẳng định và câu phủ định. 
Làm các phần còn lại của hai bài học 
- Viết đoạn đối thoại trong đó có sử dụng các kiểu câu đã học: câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến và câu phủ định. 
Xin chào và hện gặp lại các em ! 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_90_cau_tran_thuat_cau_phu_dinh.pptx