Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 74: Văn bản "Tục ngữ về con người và xã hội"
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.
- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
2. Về năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực vận dụng, năng lực cảm thụ văn học và năng lực thẩm mĩ.
3. Về phẩm chất:
- Yêu thích, say mê môn học.
- Tích cực tìm tòi, nâng cao hiểu biết về tục ngữ; biết trân trọng và ham học hỏi những bài học kinh nghiệm của dân gian.
- Yêu thương con người, tu dưỡng bản thân, có lòng tự trọng, sống ân nghĩa thủy chung
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính,
2. Học liệu: Sách giáo khoa, kế hoạch giảng dạy, tư liệu “Tục ngữ Việt Nam”, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết về đặc điểm của tục ngữ và nội dung của những câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động sản xuất đã học ở tiết trước để kết nối vào bài học; tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh học tập.
b) Nội dung:
- Giáo viên gợi nhắc, ôn tập kiến thức cũ và định hướng, xác định vấn đề cần giải quyết thông qua việc:
1- Trình bày các đặc điểm của tục ngữ: về hình thức, nội dung ý nghĩa và vận dụng.
2- Nhận biết một số câu tục ngữ qua hình ảnh.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 74: Văn bản "Tục ngữ về con người và xã hội"
TUẦN 19- TIẾT 74: VĂN BẢN: “TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI” I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Giúp học sinh hiểu nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. 2. Về năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực vận dụng, năng lực cảm thụ văn học và năng lực thẩm mĩ. 3. Về phẩm chất: - Yêu thích, say mê môn học. - Tích cực tìm tòi, nâng cao hiểu biết về tục ngữ; biết trân trọng và ham học hỏi những bài học kinh nghiệm của dân gian. - Yêu thương con người, tu dưỡng bản thân, có lòng tự trọng, sống ân nghĩa thủy chung II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, 2. Học liệu: Sách giáo khoa, kế hoạch giảng dạy, tư liệu “Tục ngữ Việt Nam”, phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết về đặc điểm của tục ngữ và nội dung của những câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động sản xuất đã học ở tiết trước để kết nối vào bài học; tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh học tập. b) Nội dung: - Giáo viên gợi nhắc, ôn tập kiến thức cũ và định hướng, xác định vấn đề cần giải quyết thông qua việc: 1- Trình bày các đặc điểm của tục ngữ: về hình thức, nội dung ý nghĩa và vận dụng. 2- Nhận biết một số câu tục ngữ qua hình ảnh. c) Sản phẩm: 1- Các đặc điểm của tục ngữ. 2- Một số câu tục ngữ: + Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt. + Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. + Tấc đất, tấc vàng. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi 1. Trình bày các đặc điểm của tục ngữ: về hình thức, nội dung ý nghĩa và vận dụng. 2. Quan sát hình ảnh trên phông chiếu và đoán nhanh câu tục ngữ. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, dẫn vào bài mới: Tục ngữ là “bộ bách khoa toàn thư” về những kinh nghiệm của nhân dân lao động. Có thể nói, không có một thể loại văn học dân gian nào mà đề tài lại phong phú như tục ngữ. Ở tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Vậy những kinh nghiệm về con người và xã hội được ông cha ta đúc rút như thế nào? Cô trò chúng ta cùng tìm hiểu tiết học. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - HS có kĩ năng khai thác văn bản trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 1. Đặc điểm của tục ngữ: - Hình thức: Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh. - Nội dung: Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt như: thiên nhiên, lao động sản xuất và về con người, xã hội. - Vận dụng: Được nhân dân vận dụng trong lời ăn tiếng nói, suy nghĩ, tình cảm của con người. 2. Một số câu tục ngữ: =>Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt. => Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. => Tấc đất tấc vàng. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 1: Đọc- Chú thích ( Đọc và tìm hiểu chú thích) a) Mục tiêu: + GV hướng dẫn HS đọc và giải thích những từ khó. + HS hiểu được sơ lược về nội dung chung của các câu tục ngữ. b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc và tìm hiểu từ khó qua phần chú thích trong SGK. - Cho HS từ tiết trước chuẩn bị ở nhà: c) Sản phẩm: 1. Đọc, chú thích - Nêu cách đọc, đọc bài. - Giải thích một số từ khó - Phân nhóm theo đề tài: 3 nhóm. Nhóm 1(1,2,3): Tục ngữ về phẩm chất, giá trị con người. Nhóm 2(4,5,6): Tục ngữ về học tập tu dưỡng. Nhóm 3(7,8,9): Tục ngữ về quan hệ, ứng xử. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi. ? Qua phần soạn bài ở nhà, em thấy những câu tục ngữ này nên đọc thế nào cho phù hợp? Quan sát phần chú thích SGK, em hãy giải thích cụm từ “mặt người” , “ mặt của” ? ? Theo em có thể chia văn bản này thành mấy nhóm nội dung? Vì sao em lại chia như vậy? Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức qua sơ đồ tư duy: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - HS hình thành kĩ năng khai thác chú thích trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chính xác, phát âm chuẩn, chú ý nhấn tiếng gieo vần, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu. - Chú thích “mặt người”, “mặt của” SGK - 3 nhóm: + Nhóm 1(1,2,3): Tục ngữ về phẩm chất, giá trị con người. + Nhóm 2(4,5,6): Tục ngữ về học tập, tu dưỡng. + Nhóm 3(7,8,9): Tục ngữ về quan hệ, ứng xử. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu văn bản a) Mục tiêu: + GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu cụ thể nội dung, ý nghĩa, bài học rút ra ở các câu tục ngữ 1, 2, 3, 5, 8 + HS hiểu được nội dung và nghệ thuật của từng câu tục ngữ trong bài. b) Nội dung: - GV hướng dẫn học sinh khám phá nội dung, ý nghĩa, bài học rút ra ở từng câu tục ngữ thông qua hệ thống câu hỏi trong phiếu học tập. Nhóm Những câu tục ngữ về....................... Câu tục ngữ Nghệ thuật Nội dung Bài học 1 2 3 c) Sản phẩm: Phần trả lời của học sinh qua phiếu học tập cá nhân Nhóm Những câu tục ngữ về phẩm chất, giá trị con người Câu tục ngữ Nghệ thuật Nội dung Bài học Một mặt người bằng mười mặt của. - Hoán dụ, nhân hóa, so sánh, đối lập. - Gieo vần lưng “người”- “mười” - Đề cao giá trị con người (coi con người quý hơn của cải gấp nhiều lần) - Cần yêu quý, trân trọng và bảo vệ con người. Cái răng, cái tóc là góc con người. - Gieo vần lưng “ tóc – góc” - Hàm răng, mái tóc làm nên một phần vẻ đẹp của con người. - Cần biết hoàn thiện bản thân (từ những chi tiết nhỏ nhất) Đói cho sạch, rách cho thơm. - Đối (hai vế), gieo vần lưng “sạch”- “rách”, ẩn dụ. - Nghĩa đen: Dù đói cũng phải ăn uống cho sạch. Dù rách cũng phải mặc cho thơm. - Nghĩa bóng: Dù nghèo khó vẫn phải sống trong sạch, không làm điều xấu xa. - Cần phải tự trọng, giữ gìn phẩm cách trong sạch. Nhóm Những câu tục ngữ về học tập, tu dưỡng Câu tục ngữ Nghệ thuật Nội dung Bài học Không thầy đố mày làm nên. - Kiểu câu thách đố, gieo vần lưng. - Đề cao vai trò của người thầy. - Biết yêu quý, kính trọng, biết ơn thầy cô. Nhóm Những câu tục ngữ về quan hệ, ứng xử Câu tục ngữ Nghệ thuật Nội dung Bài học Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - Ẩn dụ - Nghĩa đen: Khi được ăn quả phải nhớ đến người có công trồng lên cây ấy. - Nghĩa đen: Khi được hưởng thành quả phải nhớ đến người đã làm ra thành quả đó. - Lòng biết ơn, sống ân nghĩa, thủy chung. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua phiếu bài tập cá nhân Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung nhau. - GV đánh giá kết quả làm việc của HS; ghi nhận, tuyên dương, có thể cho điểm những HS có quả làm việc tốt. -GV nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm, và chốt kiến thức. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi: GV chiếu câu tục ngữ 1, học sinh đọc ? Câu tục ngữ đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? ? Qua những biện pháp nghệ thuật trên, em hiểu nội dung của câu tục ngữ này như thế nào? ? Tại sao ông cha ta lại khẳng định : “ Con người quý hơn của cải” ? Vì : - Con người làm ra của cải ? Vậy bài học mà ông cha ta muốn gửi gắm qua câu tục ngữ là gì? ? Em thấy câu tục ngữ này thường được sử dụng trong những hoàn cảnh nào? HS phát biểu - GV chốt: Phê phán những trường hợp coi của hơn người An ủi những trường hợp của đi thay người Đề cao giá trị con người (đặt con người lên trên mọi thứ của cải) Chuyển câu 2. GV chiếu ? Nhận xét gì về cách gieo vần trong câu tục ngữ ? Theo em “răng” và “tóc” trong câu tục ngữ này được nhận xét trên phương diện nào? Sức khỏe Vẻ đẹp hình thức và tính cách ? “Góc con người” ở đây có thể hiểu là một phần vẻ đẹp của con người à Vậy em hiểu câu tục ngữ này như thế nào? (Răng và tóc là những chi tiết rất nhỏ trên cơ thể con người nhưng nó có thể làm nên một phần vẻ đẹp của con người. Vì vậy cha ông từ xưa rất xem trọng yếu tố này: “Tóc em dài em cài hoa lí Miệng em cười hữu lí anh thương.” ? Qua đây, em rút ra bài học gì cho mình? Chuyển câu 3: GV chiếu ? So với hai câu trên, hình thức câu tục ngữ này có gì đặc biệt? ? Em có thể hiểu câu tục ngữ này theo mấy nghĩa. ? Với ý nghĩa đó, câu tục ngữ này đã đem đến cho ta bài học gì? ? Em hãy tìm thêm một số câu có nội dung tương tự? (Giấy rách phải giữ lấy lề. Chết vinh còn hơn sống nhục. Chết đứng còn hơn sống quỳ..) GV: Con người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội, là trung tâm của vũ trụ. Vì vậy, cần phải đề cao giá trị con người. Trong bối cảnh xã hội ngày nay, cuộc sống của con người đang thay đổi theo hướng hiện đại hóa. Có những lúc vì quá mải mê với cuộc sống ấy người ta đã quên đi giá trị đích thực của con người. Đó là những người vì ham tiền bạc, hư danh mà sẵn sàng làm điều xằng bậy, xấu xa....Đó là những người muốn thể hiện mình là người đẳng cấp mà chạy đua với mốt thời trang “ quái dị”. Họ thực sự chưa hiểu hết ý nghĩa, giá trị của con người, chưa hiểu hình thức con người cũng là một phần của nhân cách...Bởi vậy những câu tục ngữ trên là bài học vô cùng quý giá, nó giúp cô, các em và mỗi chúng ta ngồi đây phải nhìn lại chính mình.) GV: Học tập là một nhiệm vụ rất quan trọng với mỗi người đặc biệt với học sinh à Vậy ông cha ta đã răn dạy con cháu vấn đề này như thế nào? à chuyển - GV chiếu câu tục ngữ 5- HS đọc ? Tương tự như 3 câu trên, em hãy tìm những đặc sắc nghệ thuật, nội dung và rút ra bài học ông cha ta gửi gắm qua câu tục ngữ này? ? Bản thân em rút ra được được bài học gì sau khi tìm hiểu những câu tục ngữ trên? ? Tìm một số câu nói về người thầy? - “Muốn sang thì bắc cầu Kiều Muốn con hay chữ thì yêu kính thầy” “Nhất tự vi sư, bán tự vi sư” GV: Như vậy với hình thức ngắn gọn nhưng giàu hình ảnh... câu tục ngữ về học tập tu dưỡng đã cho chúng ta bài học bổ ích. Để học tập tốt, biết cách làm việc hiệu quả, ta rất cần có thầy chỉ bảo, hướng dẫn. Song để có thể thích ứng với mọi môi trường, điều kiện khác nhau thì chúng ta cần biết mở rộng phạm vi học tập, không chỉ học ở thầy mà còn có thể học ở cha mẹ, bạn bè, người xung quanh; ngoài kiến thức sách vở ta phải học thêm rất nhiều kiến thức đời sống, trên mạng Internet... Có như vậy chúng ta mới trở thành con người phát triển toàn diện được, mới đáp ứng được đòi hỏi của xã hội ngày nay: “Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình.” Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về câu tục ngữ thứ 3- nhóm câu tục ngữ rất quen thuộc. ? Tìm những đặc sắc NT, ND và bài học của những câu tục ngữ 8? ? Tìm một câu tục ngữ có cách diễn đạt như câu tục ngữ thứ 8? “ Uống nước nhớ nguồn” ? Em đã làm được những việc gì để thể hiện lòng biết ơn? GV:Biết ơn là một trong những truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam ta từ xưa đến nay. Cô mong rằng, sau khi tìm hiểu về câu tục ngữ trên, các em sẽ làm được nhiều việc hơn nữa để tiếp tục gìn giữ, phát huy truyền thống của cha ông ta. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - HS có kĩ năng khai thác văn bản để trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Một vài HS báo cáo kết quả làm việc của mình. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận a. Tục ngữ về phẩm chất, giá trị con người. *Câu 1: “Một mặt người bằng mười mặt của.” - Nghệ thuật: Hoán dụ, so sánh, đối lập - Nội dung: Đề cao giá trị con người (coi con người quý hơn của cải gấp nhiều lần) à Bài học: Cần yêu quý, trân trọng và bảo vệ con người *Câu 2: “Cái răng, cái tóc là góc con người.” - Nghệ thuật: gieo vần lưng “ tóc – góc” - Nội dung: hàm răng, mái tóc làm nên một phần vẻ đẹp của con người. à Bài học: cần biết hoàn thiện bản thân (từ những chi tiết nhỏ nhất) *Câu 3: “Đói cho sạch, rách cho thơm.” - Nghệ thuật: đối (hai vế), gieo vần lưng, thanh trắc “sạch”- “rách”, ẩn dụ, nhịp 3/3 cân đối. - Nội dung: + Nghĩa đen: Dù đói cũng phải ăn uống cho sạch. Dù rách cũng phải mặc cho thơm. + Nghĩa bóng: Dù nghèo khó vẫn phải sống trong sạch, không làm điều xấu xa -> Dù nghèo khó không làm điều xấu xa àBài học: Cần phải tự trọng, giữ gìn phẩm cách trong sạch. b. Tục ngữ về học tập, tu dưỡng *Câu 5: “Không thầy đố mày làm nên.” - Nghệ thuật : Kiểu câu thách đố, gieo vần lưng. - Nội dung : Đề cao vai trò, công lao của người thầy. à Bài học: Biêt ơn, kính trọng thầy cô. c. Tục ngữ về quan hệ ứng xử. *Câu 8: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.” - Nghệ thuật: ẩn dụ (ăn quả – trồng cây). - Nội dung: + Nghĩa đen: Khi được ăn quả phải nhớ đến người có công trồng lên cây ấy. + Nghĩa đen: Khi được hưởng thành quả phải nhớ đến người đã làm ra thành quả đó. à Bài học: lòng biết ơn. Nhiệm vụ 3: Tổng kết a) Mục tiêu: + HS hiểu được nội dung và nghệ thuật của các câu tục ngữ trong bài. b) Nội dung: GV hướng dẫn học sinh tổng kết về nghệ thuật, nêu nội dung, ý nghĩa của tục ngữ qua việc vẽ sơ đồ tư duy. c) Sản phẩm: Phần làm việc của HS 1. Nghệ thuật - Sử dụng lối nói dân gian ngắn gọn, có nhịp điệu, có hình ảnh, hàm súc. - Các biện pháp so sánh, ẩn dụ, đối, hoán dụ,... - Gieo vần lưng 2. Nội dung: - Tôn vinh giá trị con người - Đưa ra những nhận xét và lời khuyên về phẩm chất, lối sống mà con người cần phải có. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Em hãy khái quát những nét đặc sắc nghệ thuật của những câu tục ngữ về con người và xã hội? ? Những câu tục ngữ về con người và xã hội chủ yếu thể hiện nội dung gì? Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - HS nhận xét câu trả lời. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. GV gọi HS đọc ghi nhớ ( sgk) GV khắc sâu: Mặc dù ngắn gọn, hàm súc song ý nghĩa của tục ngữ lại sâu xa. Nó đã trở thành những triết lí sống, những truyền thống đạo lí tốt đẹp của dân tộc. Nó xứng đáng trở thành những “lời vàng ý ngọc”, là túi khôn của nhân loại. Và qua bài học hôm nay, cô hi vọng rằng các em sẽ thêm yêu qúy kho tàng tục ngữ Việt Nam, đồng thời rút ra những bài học bổ ích để tự hoàn thiện mình. GV chiếu sơ đồ phương pháp tìm hiểu tục ngữ. Nhấn mạnh: Đây là những kiến thức rất bổ ích để các em làm kiểu bài nghị luận xã hội trong TLV học kì 2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS lắng nghe, nắm bắt nhiệm vụ - Suy nghĩ, làm việc theo bàn Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ a. Nghệ thuật - Lối nói ngắn gọn, có nhịp điệu, có hình ảnh, hàm súc - Các biện pháp so sánh, ẩn dụ, đối, hoán dụ,.. - Gieo vần lưng b. Nội dung: - Tôn vinh giá trị con người - Đưa ra những nhận xét và lời khuyên về phẩm chất, lối sống mà con người cần phải có. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - HS được luyện tập để khái quát lại kiến thức đã học trong bài, áp dụng kiến thức để làm bài tập. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đuổi hình bắt chữ” để học sinh luyện tập củng cố kiến thức. c) Sản phẩm: Phần làm việc của HS Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của. Câu 2: Cái răng, cái tóc là góc con người. Câu 3: Ăn quả nhớ người trồng cây. Câu 4: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đuổi hình bắt chữ”. - Chia lớp thành 2 đội chơi. + Luật chơi: Nhìn hình ảnh trên màn chiếu, trong vòng 10 giây tìm ra câu tục ngữ tương ứng. Câu 1: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Câu 2: Cái răng, cái tóc là góc con người. Câu 3: Ăn quả nhớ người trồng cây. Câu 4: Một mặt người bằng mười mặt của. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -HS nhận xét câu trả lời. - GV sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống. - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b) Nội dung: - Gv dùng sơ đồ tư duy khép lại bài học, khái quát sơ lược kiến thức hai bài tục ngữ. ? Ngoài tục ngữ về thiên nhiên và Lđsx; Tục ngữ về con người và xã hội, theo em kho tàng tục ngữ Việt Nam còn những mảng tục ngữ nào nữa ? c) Sản phẩm: Phần làm việc của học sinh + Tục ngữ ghi nhận hiện tượng lịch sử : Hăm mốt Lê Lai hăm hai Lê Lợi. => Những câu tục ngữ này nhằm ghi lại những sự iện lịch sử. Qua đó GD thế hệ tiếp nối lẽ sống cao đẹp.... d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi Gv dùng sơ đồ tư duy khép lại bài học, khái quát sơ lược kiến thức hai bài tục ngữ. ? Ngoài tục ngữ về thiên nhiên và Lđsx; Tục ngữ về con người và xã hội, theo em kho tàng tục ngữ Việt Nam còn những mảng tục ngữ nào nữa ? Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -HS nhận xét câu trả lời. -GV sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận + Lắng nghe, nghiên cứu, trao đổi, trình bày nếu còn thời gian. + Tìm hiểu, nghiên cứu, sưu tầm. --------------------------o0o--------------------------
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_74_van_ban_tuc_ngu_ve_con_nguoi.docx