Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 27: Quan hệ từ - Trường THCS Minh Khai
QUAN HỆ
TỪ
a/ của
/ như
c/ Bởi và nên
Ý NGHĨA QUAN HỆ
TỪ
a/ Quan hệ từ “của” liên kết hai từ ngữ “đồ chơi”, “chúng tôi” dùng biểu thị quan hệ sở hữu.
/ Quan hệ từ “như” liên kết hai từ “đẹp”, “hoa” dùng biểu thị quan hệ so sánh.
/ - Quan hệ từ “và” liên kết hai từ ngữ “ăn uống điều độ”, “làm việc có chừng mực” dùng biểu thị quan hệ đẳng lập.
- Quan hệ từ “Bởi. nên.” liên kết hai vế của câu ghép, dùng biểu thị quan hệ nhân quả.
d/ “Nhưng” biểu thị quan hệ tương phản giữa “Mẹ thường ” và “hôm nay ”
Ghi nhớ
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được, không dùng cũng được).
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 27: Quan hệ từ - Trường THCS Minh Khai
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ GIÁO TỚI THĂM VÀ DỰ GIỜ LỚP 7A4 TRƯỜNG THCS MINH KHAI KHỞI ĐỘNG TRÒ CHƠI: “CHUYỂN THƯ” CÂU HỎI CỦA THẦN APOLO 1/ Có mấy loại từ ghép Hán Việt ? 2 loại 3 loại 4 loại 5 loại 2/ Từ Hán Việt không có sắc thái nào trong các sắc thái sau ? Sắc thái trang nhã thể hiện sự tôn kính Sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục Sắc thái suồng sã, thể hiện sự thân mật Sắc thái cổ, phù hợp với không khí xã hội xưa 3/ Dòng nào dưới đây chỉ gồm từ ghép Hán Việt đẳng lập ? Sơn hà, xâm phạm, giang san, sơn thủy Thiên thư, thạch mã, giang san, tái phạm Quốc kì, thủ môn, ái quốc, hoa mĩ, phi công Quốc thiều, phi pháp, vương phi, gia tăng 4/ Trong các từ sau, từ nào không phải từ Hán Việt ? Sơn hà Thiên niên kỉ Đàn bà Phụ nữ 5/ Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau ? Phòng hỏa, bảo mật, thi nhân, hậu đãi Phòng gian, ái quốc, thủ môn, chiến thắng Thi ca, hội phí, tân binh, khán đài Hậu tạ, cường quốc, thiên thư, tái phạm ĐÁP ÁN ĐÚNG Câu 1. A. 2 loại Câu 2. C. Sắc thái suồng sã, thể hiện sự thân mật Câu 3. Sơn hà, xâm phạm, giang san, sơn thủy Câu 4. C. Đàn bà Câu 5. B. Phòng gian, ái quốc, thủ môn, chiến thắng Ở chương trình THCS, tính đến thời điểm này, chúng ta đã học mấy từ loại ? Đó là những từ loại nào ? 2. ĐỘNG TỪ 3. TÍNH TỪ 4. SỐ TỪ 1. DANH TỪ 5. LƯỢNG TỪ 6. CHỈ TỪ 7. PHÓ TỪ 8. ĐẠI TỪ 8 loại QUAN HỆ TỪ Chương trình Ngữ văn lớp 7 TIẾNG ViỆT - TIẾT 27 NỘI DUNG BÀI HỌC THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ ? SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ TIẾNG VIỆT - TIẾT 27 I- THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ ? 1/ Ví dụ HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN Nhóm 1 (câu a) Nhóm 2 (câu b) Nhóm 3 (câu c) Nhóm 4 (câu d) NHIỆM VỤ : (1) Xác định quan hệ từ trong câu. (2) Các quan hệ từ tìm được liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau ? (3) Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ tìm được. QUAN HỆ TỪ TIẾNG VIỆT - TIẾT 27 Nhóm 1 (câu a) Nhóm 2 (câu b) Nhóm 3 (câu c) Nhóm 4 (câu d) a/ Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều. (Khánh Hoài) b/ Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. ( Sơn Tinh, Thủy Tinh ) c/ Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. (Tô Hoài) d/ Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc riêng của mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả. (Lí Lan) QUAN HỆ TỪ TIẾNG VIỆT - TIẾT 27 QUAN HỆ TỪ a/ của b/ như c/ Bởivànên d/ Nhưng Ý NGHĨA QUAN HỆ TỪ a/ Quan hệ từ “của ” liên kết hai từ ngữ “đồ chơi”, “ chúng tôi” dùng biểu thị quan hệ sở hữu. b/ Quan hệ từ “như” liên kết hai từ “ đẹp”, “hoa” dùng biểu thị quan hệ so sánh. c/ - Quan hệ từ “ và ” liên kết hai từ ngữ “ăn uống điều độ”, “làm việc có chừng mực” dùng biểu thị quan hệ đẳng lập. - Quan hệ từ “Bởi... nên...” liên kết hai vế của câu ghép , dùng biểu thị quan hệ nhân quả. d/ “ Nhưng ” biểu thị quan hệ tương phản giữa “ Mẹ thường ” và “ hôm nay ” Thế nào là quan hệ từ ? QUAN HỆ TỪ TIẾNG VIỆT - TIẾT 27 I- THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ ? 1/ Ví dụ 2/ Ghi nhớ Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, đẳng lập, nhân quả, tương phản, giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. QUAN HỆ TỪ TIẾNG VIỆT - TIẾT 27 BÀI TẬP NHANH Có thể dùng quan hệ từ nào để điền vào chỗ trống trong câu văn: Khuôn mặt // cô gái không có nét gì đặc biệt nhưng rất ưa nhìn. QUAN HỆ TỪ “CỦA” QUAN HỆ TỪ TIẾNG VIỆT - TIẾT 27 BÀI TẬP NHANH Quan hệ từ “hơn” trong câu sau biểu thị ý nghĩa quan hệ nào ? Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai ? QUAN HỆ SO SÁNH QUAN HỆ TỪ TIẾNG VIỆT - TIẾT 27 I- THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ ? II- SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ 1/ Ví dụ Các trường hợp Bắt buộc phải có QHT Không bắt buộc phải có QHT a/ Khuôn mặt của cô gái b/ Lòng tin của nhân dân c/ Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua d/ Nó đến trường bằng xe đạp e/ Giỏi về toán g/ Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây h/ Làm việc ở nhà i/ Quyển sách đặt ở trên bàn x x x x x x x x Qua ví dụ, em hãy cho biết trường hợp nào bắt buộc phải dùng quan hệ từ ? Trường hợp nào không bắt buộc dùng quan hệ từ ? QUAN HỆ TỪ TIẾNG VIỆT - TIẾT 27 I- THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ ? II- SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ 1/ Ví dụ QUAN HỆ TỪ BẮT BUỘC DÙNG KHÔNG BẮT BUỘC DÙNG Câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa (Nếu không sử dụng QHT) Dùng cũng được, không dùng cũng được. (Câu văn không đổi nghĩa) QUAN HỆ TỪ TIẾNG VIỆT - TIẾT 27 I- THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ ? II- SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ 1/ Ví dụ Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây: Nếu Vì Tuy Sở dĩ Hễ thì nên nhưng Vì (cho nên, là vì) thì Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp. QUAN HỆ TỪ TIẾNG VIỆT - TIẾT 27 HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN Đặt câu với các cặp quan hệ từ theo những hình ảnh sau: Hình 1, nhóm 1 - Cặp quan hệ từ “Sở dĩvì” Hình 2, nhóm 2 - Cặp quan hệ từ “Vìnên” Hình 3, nhóm 3 - Cặp quan hệ từ “Nếuthì” Cứu với ! Hình 4, nhóm 4 - Cặp quan hệ từ “Tuynhưng” Thôi, nín đi ! Hu hu ! QUAN HỆ TỪ TIẾNG VIỆT - TIẾT 27 I- THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ ? II- SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ 1/ Ví dụ 2/ Ghi nhớ Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được, không dùng cũng được). Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp. QUAN HỆ TỪ TIẾNG VIỆT - TIẾT 27 I- THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ ? II- SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ III- LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ TIẾNG VIỆT - TIẾT 27 I- THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ ? II- SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ III- LUYỆN TẬP Bài tập 1 . Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây: QUAN HỆ TỪ TIẾNG VIỆT - TIẾT 27 Lâu lắm rồi nó mới cởi mở với tôi như vậy. Thực ra, tôi . và nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi cái vẻ mặt đợi chờ đó. Tôi lạnh lùng ..... nó lảng đi. Tôi vui vẻ tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc. (Theo Nguyễn Thị Thu Huệ) cùng với Nếu thì và QUAN HỆ TỪ TIẾNG VIỆT - TIẾT 27 I- THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ ? II- SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ III- LUYỆN TẬP Bài tập 2 . Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ? QUAN HỆ TỪ TIẾNG VIỆT - TIẾT 27 a- Nó rất thân ái bạn bè. b- Nó rất thân ái với bạn bè. c- Bố mẹ rất lo lắng con. d- Bố mẹ rất lo lắng cho con. e- Mẹ thương yêu không nuông chiều con. g- Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con. h- Tôi tặng quyển sách này anh Nam. i- Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam. k- Tôi tặng anh Nam quyển sách này. l- Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này . Sai Đúng Sai Đúng Sai Đúng Sai Đúng Đúng Đúng QUAN HỆ TỪ TIẾNG VIỆT - TIẾT 27 I- THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ ? II- SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ III- LUYỆN TẬP Bài tập 3 . Viết một đoạn văn ngắn với chủ đề “mùa thu”. Trong đoạn văn có sử dụng quan hệ từ (gạch dưới các quan hệ từ trong có trong đoan văn). QUAN HỆ TỪ TIẾNG VIỆT - TIẾT 27 Khái niệm quan hệ từ Sử dụng quan hệ từ CỦNG CỐ QUAN HỆ TỪ TIẾNG VIỆT - TIẾT 27 DẶN DÒ Nắm chắc nội dung bài học. Làm bài tập 1,4,5 (SGK/98,99). Chuẩn bị bài “Qua đèo Ngang” XIN CẢM ƠN !
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_27_quan_he_tu_truong_thcs_minh.pptx