Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 106: Văn bản "Sống chết mặc bay"
Tình cảnh trông thật là thảm.
Than ôi ! Sức ngưuời khó lòng địch nổi sức trời !Thế đê
không sao cự lại đưuợc với thế nước ! Lo thay !Nguy
thay ! Khúc đê này hỏng mất.
Tác giả đã trực tiếp bày tỏ niềm thuương cảm sâu sắc trưuớc tình
cảnh hộ đê vất vả, cực nhọc, nguy hiểm, lầm than của nhân dân.
Lòng nhân đạo của tác giả.
Bức tranh hiện thực đời sống ngưuời dân trong cảnh hộ đê
Bằng nghệ thuật tăng cấp tác giả đã tái hiện cảnh tưuợng nhân dân
đang vật lộn căng thẳng, vất vả đến cực độ truước nguy cơ đê vỡ, từ đó
thể hiện lòng thuương cảm sâu sắc của mình.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 106: Văn bản "Sống chết mặc bay"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 106: Văn bản "Sống chết mặc bay"
CHÀO MỪNG QUí THẦY Cễ VÀ CÁC EM VỀ DỰ TIẾT HỌC Kiểm tra bài cũ ? Kể tên các văn bản nghị luận mà em đã học. Nêu luận điểm chính của những văn bản đó. Phạm Duy Tốn Sống chết mặc bay Tiết 106 - Văn bản: I. Tìm hiểu chung : 1. Tác giả ( 1883 – 1924) 2 . Tác phẩm: - Là một trong số ít người có thành tựu đầu tiên về thể loại truyện ngắn hiện đại. In1918 - là tác phẩm thành công nhất của tác giả, là bông hoa đầu mùa của truyện ngắn Việt Nam hiện đại. Phạm Duy Tốn Sống chết mặc bay Tiết 106 - Văn bản: I. Tìm hiểu chung : 1. Tác giả 2. Tác phẩm 3. Đọc – chú thích: a. Đọc và tóm tắt b. Tìm hiểu chú thích Phạm Duy Tốn Sống chết mặc bay Tiết 106 văn bản: I. Tìm hiểu chung II. Đọc, hiểu văn bản: 1. Thể loại - Bố cục : a,Thể loại: Truyện ngắn hiện đại So sánh Truyện trung đại Truyện ngắn hiện đại Viết bằng văn xuôi tiếng Việt hiện đại - Viết bằng chữ Hán - Có tính chất hư ư cấu - Kể ngưười thật, việc thật - Cốt truyện phức tạp - Cốt truyện đơn giản Khắc hoạ hình tưượng , phát hiện bản chất trong quan hệ nhân sinh hay đời sống con ngưười . - Mục đích giáo huấn Cuộc cách mạng trong văn học Việt Nam. - Vào thời kì trung đại - Đầu thế kỉ XX Phạm Duy Tốn Sống chết mặc bay Tiết 106 văn bản: I. Tìm hiểu chung II. Đọc, hiểu văn bản: 1. Thể loại - Bố cục : 3 phần 2 . Phân tích: Đoạn 1: Từ đầu -> “ Hỏng mất”: Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của ngưười dân. Đoạn 2: Tiếp -> “ Điếu mày”: Cảnh quan phủ trong đình. Đoạn 3: Phần còn lại: Cảnh đê vỡ . a,Thể loại: Truyện ngắn hiện đại b, Bố cục: Đờ sụng Hồng 1926 Phạm Duy Tốn Sống chết mặc bay Tiết 106 - văn bản: I. Tìm hiểu chung II. Đọc, hiểu văn bản 1. Thể loại - Bố cục: 2. Phân tích: a. Bức tranh hiện thực đời sống ngưười dân trong cảnh hộ đê: Bức tranh hiện thực cuộc sống nhân dân trong cảnh hộ đê * Hoàn cảnh : Thời gian: Mưa: Nưước sông : Gần một giờ đêm Tầm tã trút xuống Lên to – dâng lên cuồn cuộn *Cảnh hộ đê: Âm thanh : Cảnh làm việc : Trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác, mỗi lúc một ầm ĩ. Hàng trăm nghìn con người từ chiều: thuổng , cuốc, vác, đắp ,cừ ,bì bõm, lướt thướt như chuột lột, ai cũng mệt lử. Nguy cơ : Khúc đê núng thế, hai ba đoạn đã thẩm lậu, dễ vỡ Nguy hiểm đến tính mạng Vất vả đến cực độ, nhốn nháo, căng thẳng Sự bất lực của sức người trước sức trời, sự mong manh của thế đê trưước thế nưước. * Địa điểm : Làng X phủ X Cảnh dân phu hộ đê Hoàn cảnh : Thời gian: Mưưa: Nưước sông : Từ chiều -> Gần một giờ đêm Tầm tã - vẫn tầm tã trút xuống Lên to – dâng lên cuồn cuộn Cảnh hộ đê: Âm thanh : Cảnh làm việc : Trống đánh liên thanh , ốc thổi vô hồi , tiếng ngưười xao xác ,mỗi lúc một ầm ĩ . Hàng trăm nghìn con ngưười bì bõm , lướt thướ t ,ai cũng mệt lử . Nguy cơ : Khúc đê núng thế , hai ba đoạn đã thẩm lậu , dễ vỡ T Ă N G C ấ P Nhấn mạnh về tình thế, về nỗi vất vả đến cực độ, sự bất lực của nhân dân trong cảnh hộ đê. - Tình cảnh trông thật là thảm. Than ôi ! Sức ngưười khó lòng địch nổi sức trời !Thế đê không sao cự lại đưược với thế nước ! Lo thay !Nguy thay ! Khúc đê này hỏng mất. ? Những câu văn trên thể hiện tình cảm gì của tác giả. Nếu em chứng kiến cảnh đó em có cảm nghĩ gì? Tác giả đã trực tiếp bày tỏ niềm thưương cảm sâu sắc trưước tình cảnh hộ đê vất vả, cực nhọc, nguy hiểm, lầm than của nhân dân. Lòng nhân đạo của tác giả. Bức tranh hiện thực cuộc sống nhân dân trong cảnh hộ đê: Hoàn cảnh : Thời gian: Mưưa: Nưước sông : Gần một giờ đêm Tầm tã trút xuống Lên to – dâng lên cuồn cuộn Cảnh hộ đê: Âm thanh : Cảnh làm việc : Trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng ngưười xao xác, mỗi lúc một ầm ĩ. Hàng trăm nghìn con ngưười từ chiều bì bõm, lướt thướt như chuột lột, ai cũng mệt lử. Nguy cơ : Khúc đê núng thế, hai ba đoạn đã thẩm lậu, dễ vỡ Nguy hiểm đến tính mạng Vất vả đến cực độ, nhốn nháo, căng thẳng Tăng cấp Phạm Duy Tốn Sống chết mặc bay Tiết 106 văn bản: I. Tìm hiểu chung II. Đọc, hiểu văn bản 1. Bố cục: 3 phần 2. Phân tích a. Bức tranh hiện thực đời sống ngưười dân trong cảnh hộ đê Bằng nghệ thuật tăng cấp tác giả đã tái hiện cảnh tưượng nhân dân đang vật lộn căng thẳng, vất vả đến cực độ trưước nguy cơ đê vỡ, từ đó thể hiện lòng thưương cảm sâu sắc của mình. Bài tập củng cố 1.Bức tranh người dõn đang hộ đờ được tỏc giả miờu tả như thế nào? Hóy đỏnh dấu x ở cỏc chi tiết mà em cho là đỳng. a. Mưa tầm tó, nước sụng Nhị Hà dõng cao. b. Trong đỡnh, đốn thắp sỏng trưng. c. Trong đỡnh vững chói, dẫu nước to thế nào cũng khụng việc gỡ. d. Dõn phu đang hối hả giữ đờ: kẻ thuổng, người cuốc, kẻ đội đất, kẻ vỏc tre, đắp, cừ, bỡ bừm dưới bựn lầy. e. Tiếng trống, tiếng tự và, tiếng gọi nhau xao xỏc. f. Nha lệ lớnh trỏng,kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. X X X TưƯơng phản Hướng dẫn về nhà: Tóm tắt và kể diễn cảm truyện. Nghiên cứu cảnh quan phủ hộ đê: + Nghệ thuật tưương phản + Nghệ thuật tăng cấp -> Tác dụng xin trân trọng cảm ơn ! bài giảng đến đây là kết thúc.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_106_van_ban_song_chet_mac_bay.ppt