Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 Phát triển năng lực - Văn bản: Từ trái nghĩa - Nguyễn Thị Ngọc Bích
Sử dụng từ trái nghĩa?
* Ví dụ/ sgk
- Dịch thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tương Như)
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Dịch thơ: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
( Trần Trọng San)
Trẻ đi, già trở lại nhà
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng”
Thảo luận nhóm (3 phút ):
a, Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ” có tác dụng gì? (Nhóm 1, 2)
b, Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ” ( Trần Trọng San ) có tác dụng gì? (Nhóm 3, 4)
c, Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy? (Nhóm 5, 6)
Nhận xét
Ngẩng - cúi ( ngẩng đầu - cúi đầu ), tạo phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương sâu nặng, thường trực của Lí Bạch -> câu thơ cân đối, nhịp nhàng .
Trẻ - già, đi - trở lại, tạo phép đối, khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê, nêu sự đối lập về tuổi tác, vóc dáng con người.-> câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Thành ngữ: sử dụng cặp từ trái nghĩa như: Bước thấp bước cao; có đi có lại; bên trọng bên khinh;.-> tạo các hình tượng tương phản, làm cho lời nói thêm sinh động.
Nội dung: Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 Phát triển năng lực - Văn bản: Từ trái nghĩa - Nguyễn Thị Ngọc Bích
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Bích TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHÚ LỘC chào mừng thầy cô về dự giờ môn học ngữ văn 7 Tiếng Việt: TỪ TRÁI NGHĨA Ngữ liệu: a. Dịch thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tương Như) Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương. b. Dịch thơ: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( Trần Trọng San) Trẻ đi, già trở lại nhà Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng” c. Từ “già” (rau già, cau già, người già) I. Tìm hiểu chung: 1) Thế nào là từ trái nghĩa? * Ví dụ/sgk a. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương b. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu. Gặp nhau mà chẳng biết nhau, Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng. Nhận xét: ngẩng - cúi: trái nghĩa về hoạt động của người theo hướng lên, xuống Trẻ - già: trái nghĩa về tuổi tác; đi - trở lại: trái nghĩa về sự di chuyển. Bài tập nhanh: 1. Xác định các cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao sau ? - Lá lành đùm lá rách - Chân cứng đá mềm. - Trên đồng cạn, dưới đồng sâu Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa. => Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. ngẩng - cúi; trẻ - già; đi - trở lại; lành - rách; cứng - mềm; trên - dưới, cạn - sâu; => Trái nghĩa c. Rau già Cau già Người già Rau non Cau non Người trẻ => “ già ” là một từ nhiều nghĩa. -> trái nghiã về tính chất của thực vật và về tuổi tác. => Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. - Dịch thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tương Như) Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương. - Dịch thơ: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( Trần Trọng San) Trẻ đi , già trở lại nhà Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng” 2) Sử dụng từ trái nghĩa? * Ví dụ/ sgk Thảo luận nhóm (3 phút ): a, Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ” có tác dụng gì? (Nhóm 1, 2) b, Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ” ( Trần Trọng San ) có tác dụng gì? (Nhóm 3, 4) c, Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy? (Nhóm 5, 6) - Ngẩng - cúi ( ngẩng đầu - cúi đầu ), tạo phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương sâu nặng, thường trực của Lí Bạch -> câu thơ cân đối, nhịp nhàng . - Trẻ - già, đi - trở lại, tạo phép đối, khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê, nêu sự đối lập về tuổi tác, vóc dáng con người...-> câu thơ nhịp nhàng, cân xứng. Thành ngữ: s ử dụng cặp từ trái nghĩa như: Bước thấp bước cao ; có đi có lại ; bên trọng bên khinh ;...-> tạo các hình tượng tương phản, làm cho lời nói thêm sinh động. Nhận xét * Nội dung: Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. II. Luyện tập: Bài 1: - Chị em như chuối nhiều tàu, Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời. Số cô chẳng giàu thì nghèo, Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà . Ba năm được một chuyến sai Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối. Bài 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau: tươi cá tươi hoa tươi cá ươn hoa héo yếu ăn yếu học lực yếu ăn khỏe học lực kha ́ ( giỏi ) xấu chữ xấu đất xấu chữ đẹp đất tốt Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau: - Có đi có . - Gần nhà xa.. - Mắt nhắm mắt.. - Chạy sấp chạy - Vô thưởng vô - Bên ..bên khinh - Buổi ..buổi cái - Bước thấp bước.. - Chân ướt chân lại ngõ mở ngửa phạt trọng đực cao ráo Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa. Quê tôi ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ. Vào cuối mùa thu, đầu mùa đông, thường có những ngày mưa rả rích. Ông tôi kể rằng: Xưa kia , nơi đây là một vùng đồi hoang vu, vắng vẻ , không một bóng người. Nhưng ngày nay , con người đã biến những đồi núi hoang vu ấy thành một miền quê đông đúc . Tôi yêu quê tôi lắm ! I Đ TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ N H À H Ơ T T I Ư Ơ G A N D Ạ 1 2 4 5 6 7 8 10 9 11 Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ “héo” M Ừ N G £ N R T I Á T R 3 V H Ĩ A Ụ G N I Đ N T H Ư Ở G N È H N H A N H Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “sang ”? Ô chữ thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ “ tủi ”? Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “ phạt ”? Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả” Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “chậm ”? Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “dừng ”? Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đó là một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm ” ? Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đó là một từ đồng nghĩa với từ “ nhiệm vụ ”? Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “dưới ”? Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “ thi nhân ” HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học bài cũ, nắm được: + Thế nào là từ trái nghĩa. + Cách sử dụng từ trái nghĩa. Xem lại các bài tập đã làm. Làm bài tập số 3 – SGK. Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học. Giờ sau, chuẩn bị đề số 1 ( SGK - 129), lập dàn ý cho đề văn, bài: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người. CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHỎE, CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN HỌC TỐT !
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_phat_trien_nang_luc_van_ban_tu_trai.ppt