Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 Phát triển năng lực - Tiết 29: Văn bản "Qua đèo ngang"
Cảnh Đèo Ngang
Thời gian : bóng xế tà -> thường gợi nỗi buồn man mác.
- Không gian: cao rộng, bát ngát
- Cảnh vật: Cỏ, cây, đá, lá, hoa.
- Điệp từ: “Chen”, điệp âm “đá, lá, hoa” -> cảnh thiên nhiên hoang vu buồn vắng lúc chiều tà, gợi buồn.
Tâm trạng của con người
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
Phép đối
- Chơi chữ
- Nhân hóa
Hoài cổ, nhớ nước, thương nhà, buồn, cô đơn. => Sự nuối tiếc thời vàng son rực rỡ, tâm trạng nặng trĩu thương nhớ, buồn, đau.
Dừng chân dứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng ta với ta.
Đối lập
=> Nỗi buồn cô quạnh, thầm lặng.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 Phát triển năng lực - Tiết 29: Văn bản "Qua đèo ngang"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 Phát triển năng lực - Tiết 29: Văn bản "Qua đèo ngang"
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ DỰ GIỜ MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7A8 KiÓm tra bµi cò 1. Đọc bài thơ Bánh Trôi Nước của Hồ Xuân Hương? 2. Nêu ý nghĩa văn bản của bài thơ Bánh Trôi Nước? Quan sát bức tranh, và nêu hiểu biết của em địa danh Đèo Ngang? - Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn, phân cách địa giới 2 tỉnh: Hà Tĩnh và Quảng Bình. - Là địa danh nổi tiếng trên đất nước ta. TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG Đèo Ngang Bà Huyện Thanh Quan I. TÌM HIỂU CHUNG Tác giả – tác phẩm Em biết gì về bà Huyện Thanh Quan? Hãy giới thiệu bằng một đoạn văn nói. TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả và tác phẩm Bà Huyện Thanh Quan Tác giả: Tên thật là Nguyễn Thị Hinh. Sống ở thế kỷ XIX – Quê ở làng Nghi Tàm (nay thuộc Tây Hồ, Hà Nội) Chồng bà làm tri huyện Thanh Quan (nay thuộc Thái Ninh, Thái Bình). Do đó có tên gọi Huyện Thanh Quan. Bà là 1 trong số nữ sỹ tài hoa hiếm có trong thời trung đại. Hiện còn để lại 6 bài thơ Nôm Đường luật, trong đó có bài thơ Qua Đèo Ngang . (6 bài thơ gồm: Thăng Long thành hoài cổ; Chiều hôm nhớ nhà; Chùa Trấn Bắc; Cảnh chiều hôm; Đền Trấn Võ; Qua Đèo Ngang) TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG I. TÌM HIỂU CHUNG Tác giả và tác phẩm Bà Huyện Thanh Quan * Tác phẩm: Bài thơ được ra đời khoảng thế kỷXIX, khi bà Huyện Thanh Quan lần đầu xa nhà, xa quê, vào kinh đô Huế nhận chức “cung trung giáo tập” (dạy nghi lễ cho các cung nữ, phi tần theo chỉ dụ của nhà vua). TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG Bà Huyện Thanh Quan Bước tới đèo ngang bóng xế tà, Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta. I. TÌM HIỂU CHUNG *Tác giả và tác phẩm Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG Bà Huyện Thanh Quan I. TÌM HIỂU CHUNG * Tác giả và tác phẩm - Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật: + Đường luật là luật thơ có từ đời Đường, từ năm 618 đến năm 907 ở Trung Quốc. + Số câu: gồm 8 câu trong 1 bài . + Số chữ: 7 chữ trong 1 câu. + Cách gieo vần: chỉ 1 vần – cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8. + Phép đối sử dụng ở các cặp câu: 3 – 4; 5 – 6 . + Có luật bằng trắc, luật niêm chặt chẽ. + Bố cục có 4 phần: Đề - Thực - Luận - Kết . --> Không theo đúng những điều trên bị coi là thất luật. Qua đèo Ngang Bước tới đèo Ngang bóng xế tà Cỏ cây chen đá, lá chen hoa Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chọ mấy nhà Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia Dừng chân đứng lại trời, non, nước Một mảnh tình riêng, ta với ta . Bà Huyện Thanh Quan Đề Thực Luận Kết Đối Đối TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG II. Đọc - hiểu văn bản : 1. Cảnh Đèo Ngang Thời gian : bóng xế tà -> thường gợi nỗi buồn man mác. - Không gian: cao rộng, bát ngát - Cảnh vật: Cỏ, cây, đá, lá, hoa. - Điệp từ: “Chen” , điệp âm “ đá, lá, hoa ” -> cảnh thiên nhiên hoang vu buồn vắng lúc chiều tà, gợi buồn. Bà Huyện Thanh Quan ? Cảnh Đèo Ngang được miêu tả vào thời điểm nào? Theo em thời điểm đó thường gợi cảm xúc gì? Cảnh được gợi tả bằng những chi tiết nào? Sự lặp lại từ chen có sức gợi tả một cảnh tượng thiên nhiên như thế nào? Lom khom díi nói tiÒu vµi chó L¸c ®¸c bªn s«ng chî mÊy nhµ. - Tõ l¸y ( lom khom, lác đác) - §èi ( dưới núi – bên sông ) - §¶o ng÷ => Cảnh hoang sơ heo hút, thấp thoáng sự sống của con người Trong bốn câu đầu của bài thơ khung cảnh được miêu tả _____ ___ Thiên nhiên và con người đều mang sắc thái _______ Trong bốn câu đầu của bài thơ, khung cảnh được miểu tả như thế nào? 3 rất vắng vẻ. buồn. Em hãy phân tích biện pháp nghệ thuật của hai câu luận? II. Tìm hiểu văn bản : 2.Tâm trạng của con người Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia - Phép đối - Chơi chữ - Nhân hóa Hoài cổ, nhớ nước, thương nhà, buồn, cô đơn. => Sự nuối tiếc thời vàng son rực rỡ, tâm trạng nặng trĩu thương nhớ, buồn, đau. Hãy nêu biện pháp nghệ thuật và nội dung của hai câu cuối? II. Tìm hiểu văn bản : 2.Tâm trạng của con người Dừng chân dứng lại, trời, non, nước, Một mảnh tình riêng ta với ta . Đối lập => Nỗi buồn cô quạnh, thầm lặng. II. Tìm hiểu văn bản : 3. Nêu ý nghĩa văn bản Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật “ Đèo ngang” Nhận xét chung của em về cảnh Đèo Ngang? * Cảnh Đèo Ngang là một bức tranh thiên nhiên lúc chiều tà, hùng vĩ, bát ngát, thấp thoáng có sự sống của con người nhưng còn hoang sơ, gợi cảm giác buồn vắng lặng. TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG Bà Huyện Thanh Quan ? Theo em tâm trạng của tác giả là tâm trạng gì? Tại sao tác giả lại có tâm trạng đó? II. Tìm hiểu văn bản : 1. Cảnh Đèo Ngang 2.Tâm trạng của con người Buồn nhớ cô đơn (nghệ thuật tả cảnh ngụ tình – Tình được thể hiện gián tiếp qua cảnh) Nhận xét của em về cách kết thúc bài thơ? Đối lập 2 hình ảnh: + Trời non nước: Không gian mênh mông, vũ trụ -hùng vĩ. + Một mảnh tình riêng: Nỗi tâm tư khép kín (con người nhỏ nhoi đơn lẻ). “Ta với ta”: Đối diện với chính mình. Các con chữ câu kết đều mang một nỗi niềm đơn chiếc: “một - mảnh - tình - riêng – ta – ta Tất cả đều cực tả nỗi buồn thầm lặng cô đơn đến tột cùng của người lữ thứ. TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG Bà Huyện Thanh Quan Thảo luận ? Bài thơ khép lại bằng cụm từ “ta với ta”, gợi ta nhớ đến câu cuối của bài “Bạn đến chơi nhà” cũng khép lại băng cụm từ này. Nghĩa của cụm từ này ở hai bài có giống nhau không? Bước tới đèo ngang bóng xế tà, Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta. TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG Bà Huyện Thanh Quan - Ở bài “Bạn đến chơi nhà”: ta với ta - là tôi và bác, là chúng ta tuy hai mà một – sự tri âm tri kỉ găn bó với nhau bằng sự đồng cảm chân thành. - Ở bài “Qua Đèo Ngang” ta với ta - mình đối diện với mình trong cảnh trời non nước bao la. Trời non nước càng rộng lớn bao nhiêu thì con người càng nhỏ bé cô đơn bấy nhiêu. A. Vui tươi trước cảnh vât thiên nhiên hùng vĩ. B. Được chiêm ngưỡng vẻ đẹp của Đèo Ngang. C. Mệt mỏi sau một chặng đường dài đến Đèo Ngang. D. Nhớ nước thương nhà, mang nỗi buồn cô đơn thầm lặng. TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG Bà Huyện Thanh Quan Tâm trạng của tác giả như thế nào khi bước tới Đèo ngang? 3 V, LuyÖn tËp: Khoanh trßn vµo c¸c c©u tr¶ lêi ®óng trong mçi c©u hái sau: 1. §Ìo Ngang thuéc ®Þa ph¬ng nµo? A. §µ N½ng. B. Qu¶ng B×nh. C. N¬i gi¸p ranh gi÷a thµnh phè §µ N½ng vµ tØnh Qu¶ng B×nh. D. N¬i gi¸p ranh gi÷a hai tØnh Qu¶ng B×nh vµ Hµ TÜnh. 2. Bµi Qua §Ìo Ngang thuéc thÓ th¬ nµo? A. Song thÊt lôc b¸t. C. ThÊt ng«n b¸t có §êng luËt. B. Lôc b¸t. D. Ngò ng«n. 3. T©m tr¹ng cña tg thÓ hiÖn qua bµi th¬ lµ t©m tr¹ng nh thÕ nµo? A. Yªu say ®¾m tríc vÎ ®Ñp cña quª h¬ng ®Êt níc. B. §au xãt ngËm ngïi tríc sù ®æi thay cña quª h¬ng. C. Buån th¬ng da diÕt khi ph¶i sèng trong c¶nh ngé c« ®¬n. D. C« ®¬n tríc thùc t¹i, da diÕt nhí vÒ qu¸ khø cña ®Êt níc. YOU WIN !!! Nhóm 1: Các nét nghệ thuật - Đối: Trời, non, nước >< mảnh tình riêng (Cảnh: bao la, rộng lớn) (tình: nhỏ nhoi, cô đơn) - Nhịp thơ đặc biệt: Dừng chân đứng lại/ trời/ non/ nước. (4/1/1/1) Tạo ấn tượng mạnh về khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ, rộng lớn. Trước thiên nhiên rộng lớn, con người càng trở nên bé nhỏ, cô đơn. Nhóm 2: Ý nghĩa cụm từ “ta với ta” Điệp từ “ta” được sử dụng ở ngôi thứ nhất, số ít. Hai từ “ta” nhưng chỉ 1 con người Cực tả nỗi buồn thầm lặng, cô đơn tột cùng của người khách lữ thứ Nhóm 3: Bài thơ tả cảnh hay tả tình? - Bài thơ tả cảnh, ngụ tình, gửi gắm tình cảm vào thiên nhiên. Đèo Ngang ngày nay DẶN DÒ - Học thuộc lòng bài thơ. Nắm vững ND-NT của bài thơ, thuộc lòng ghi nhớ. - Soạn bài: Bạn đến chơi nhà. TIẾT HỌC KẾT THÚC CHÚC CÁC EM HỌC TỐT Cảnh đèo Ngang ngày nay
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_phat_trien_nang_luc_tiet_29_van_ban.ppt