Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 Phát triển năng lực - Bài: Thành ngữ - Phạm Thị Thu Thảo

Từ đồng âm là gì? Đặt 1 câu có sử dụng từ đồng âm?

Đáp án:

 Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
*Ví dụ:

 Hôm nay, Bé Năm vừa tròn năm tuổi.

Cụm từ “Lên thác xuống ghềnh”:

Có cấu tạo cố định.

Vất vả, cực nhọc, gian khổ

- Nghĩa gốc, nghĩa đen

Hành động mau lẹ, rất nhanh, chính xác

Phép so sánh

Nghĩa bóng, nghĩa hàm ẩn

Bài tập nhanh: Tìm những biến thể của các thành ngữ sau :

Đứng núi này trông núi nọ

Nước đổ lá khoai

Lòng lang dạ thú

Lưu ý:

Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có những biến đổi nhất định.

 

pptx 35 trang cucpham 21/07/2022 2620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 Phát triển năng lực - Bài: Thành ngữ - Phạm Thị Thu Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 Phát triển năng lực - Bài: Thành ngữ - Phạm Thị Thu Thảo

Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 Phát triển năng lực - Bài: Thành ngữ - Phạm Thị Thu Thảo
CÁC THẦY, CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ 
MÔN: NGỮ VĂN 
GV: Phạm Thị Thu Thảo 
LỚP: 7/6 
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG 
?/ Câu hỏi : 
Từ đồng âm là gì? Đặt 1 câu có sử dụng từ đồng âm ? 
Đáp án: 
	 Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. * Ví dụ: 
 Hôm nay, Bé Năm vừa tròn năm tuổi. 
KiÓm tra bµi cò : 
THÀNH NGỮ 
I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ 
Nước non lận đận một mình 
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay 
Lên thác xuống ghềnh 
Lên núi xuống sô ng . 
Leo thác lội ghềnh. 
Lên trên thác xuống dưới ghềnh. 
Lên thác cao xuống ghềnh sâu . 
Lên ghềnh xuống thác. 
Lên xuống ghềnh thác . 
Không thể thay thế bằng từ khác. 
Không thể thêm bớt từ ngữ. 
Không thể hoán đổi vị trí các từ. 
Thay thế một vài từ trong cụm từ bằng từ khác ? 
Thêm một vài từ ngữ khác vào cụm từ ? 
Thay đổi vị trí các từ trong cụm từ ? 
  Cụm từ “Lên thác xuống ghềnh”: 
Có cấu tạo cố định . 
Vất vả, cực nhọc, gian khổ 
- Nghĩa gốc, nghĩa đen 
Đặc điểm cấu tạo của cụm từ? 
Tại sao nói lên thác xuống ghềnh, muốn chỉ điều gì? 
Ta hiểu được nhờ vào đâu?  
Nhanh như chớp 
 H ành động mau lẹ, rất nhanh, chính xác 
 P hép so sánh 
Nghĩa bóng, nghĩa hàm ẩn 
“Nhanh như chớp” có nghĩa là gì? Chớp là gì? Tác giả sử dụng biện pháp gì? Tại sao lại nói nhanh như chớp? Ta hiểu được nhờ vào đâu? 
Từ đó, em hãy cho biết thành ngữ là gì? 
 Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. 
1. Đứng núi này trông núi nọ 
* Bài tập nhanh: Tìm những biến thể của các thành ngữ sau : 
 Đứng núi này trông núi khác 
Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có những biến đổi nhất định. 
 Lưu ý: 
 Đứng núi này trông núi kia 
2.Nước đổ lá khoai 
 Nước đổ đầu vịt 
3.Lòng lang dạ thú 
 Lòng lang dạ sói 
QUAN SÁT CÁC THÀNH NGỮ SAU 
* Thảo luận nhóm : Thời gian: 5 phút 
Số lượng: 8 nhóm 
- Tham sống sợ chết - Mẹ tròn con vuông 
- Chó ngáp phải ruồi - Nuôi ong tay áo 
- Bùn lầy nước đọng - Mẹ góa con côi 
- Năm châu bốn bể - Lá lành đùm lá rách 
?/ Em hãy cho biết: 
Nhóm 1,2,: Tìm những thành ngữ hiểu theo nghĩa đen và giải thích nghĩa các thành ngữ đó? 
Nhóm 3,4,: Tìm những thành ngữ hiểu theo nghĩa hàm ẩn và giải thích nghĩa các thành ngữ đó? 
Nhóm 5,6,7: So sánh nghĩa của 2 nhóm thành ngữ. Rút ra kết luận nghĩa của các thành ngữ được hiểu như thế nào? 
Nhóm 2: Những thành ngữ có nghĩa hàm ẩn: 
+Lá lành đùm lá rách 
+Mẹ tròn con vuông 
+Chó ngáp phải ruồi 
+ Nuôi ong tay áo 
Nhóm 1: Những thành ngữ hiểu theo nghĩa đen: 
+ Tham sống sợ chết 
+ Bùn lầy nước đọng 
+ Mẹ goá con côi 
+ Năm châu bốn bể 
 Hèn nhát 
 Lầy lội, ẩm thấp 
 Đơn chiếc 
 Rộng lớn 
 Sự đùm bọc, giúp đỡ 
 Sinh đẻ dễ và bình yên 
 Không có tài nhưng gặp may mắn 
Giúp đỡ kẻ xấu sau đó bị phản bội 
Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa (Ẩn dụ, so sánh ) 
Bắt nguồn 
từ nghĩa đen 
của các từ 
 tạo nên nó 
 Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh  
Nghĩa của thành ngữ 
Xem h×nh ®o¸n nghĩa: 
Tình trạng bị kìm kẹp, chèn ép từ các phía, không có lối thoát . 
Nghĩa 
của 
thành ngữ 
Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa (Ẩn dụ) 
Bắt nguồn 
từ nghĩa đen 
của các từ 
 tạo nên nó 
Trên đe dưới búa 
 Nghĩa 
của 
thành ngữ 
Bắt nguồn 
từ nghĩa đen 
của các từ 
 tạo nên nó 
Mưa to, gió lớn 
 Tr ời mưa rất to kèm theo gió lớn và sấm chớp . 
 b . “ Tôn sư trọng đạo ” là câu thành ngữ nói lên lòng kính trọng và sự tôn vinh nghề giáo viên . 
II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ 
?/ Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ sau : 
Phụ ngữ 
Thành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ 
 a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn 
 Bảy nổi ba chìm với nước non. 
(Hồ Xuân Hương) 
c. Anh đã nghĩ phòng khi tắt lửa, tối đèn 
thì em chạy sang 
(Tô Hoài) 
Vị ngữ 
Chủ ngữ 
?/ E m hãy nhận xét về cách sử dụng từ và cụm từ trong 2 ví dụ dưới đây ? 
Câu có sử dụng thành ngữ 
Câu không sử dụng thành ngữ 
 Thân em vừa trắng lại vừa tròn 
 với nước non. 
Bảy nổi ba chìm 
 Thân em vừa trắng lại vừa tròn 
Lênh đênh, trôi nổi với nước non. 
Nước non lận đận một mình 
Thân cò lên thác xuống ghềnh 
bấy nay. 
Nước non lận đận một mình 
Thân cò gian nan, vất vả, gặp nhiều nguy hiểm bấy nay. 
* Nhận xét : 
 *T hành ngữ: 
+ Thường ngắn gọn , cô đọng, hàm súc 
+ C ó tính hình tượng 
+ Có tính biểu cảm cao. 
III. LUYỆN TẬP 
Bài tập 1 . Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong những câu sau đây. 
a) Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì . 
 ( Bánh chưng, bánh giầy ) 
b) Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “Người này khỏe như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời . ( Thạch Sanh) 
Chốc đà mười mấy năm trời 
Còn ra khi đã da mồi tóc sương . (Truyện Kiều)  
Bài tập 1 . Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong những câu sau đây . 
a) Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì . 
 ( Bánh chưng, bánh giầy ) 
- Sơn hào hải vị: ý chỉ những món ăn quý hiếm, món ăn lấy từ trên rừng, dưới biển rất hiếm và sang. 
- Nem công chả phượng : thứ đồ ăn làm bằng thịt con công bóp với thính, thứ thịt con phượng nướng chín, chỉ các thức ăn quý hiếm.  
Bài tập 1 . Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong những câu sau đây . 
b) Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “Người này khỏe như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời . ( Thạch Sanh) 
- Khỏe như voi: có sức mạnh như voi. 
- Tứ cố vô thân: không có ai là họ hàng gần gũi. 
Bài tập 1 . Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong những câu sau đây . 
Chốc đà mười mấy năm trời 
Còn ra khi đã da mồi tóc sương . (Truyện Kiều) 
 Da mồi tóc sương: màu da người già lốm đốm như màu đồi mồi, màu  tóc người già bạc như sương.  
 Lời  tiếng nói 
 Một nắng hai 
 Ngày lành tháng  
 No cơm ấm  
 Bách  bách thắng 
 Sinh  lập nghiệp 
. . . 
ăn 
sương 
tốt 
 cật 
c hiến 
cơ 
Điền thêm yếu tố để thành ngữ được 
 trọn vẹn: 
Bài tập 3 
ĐUỔI HÌNH BẮT 
THÀNH NGỮ 
......... 
............ 
Chuột sa chĩnh gạo 
 Gạo 
Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ 
Nhìn hình đoán thành ngữ 
Lên voi xuống chó 
=> Con đường danh vọng bấp bênh, thăng trầm 
ĐEM CON BỎ CHỢ 
Vô trách nhiệm, giúp đỡ ai nửa chừng rồi bỏ mặc 
Nước mắt cá sấu 
 Sự gian x ảo , giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu. 
Rừng vàng biển bạc 
 Rừng và biển đem lại nguồn tài nguyên thiên nhiên vô vùng quý báu. 
Bảy nổi ba chìm : vất vả, lận đận, long đong. 
Đàn gảy tai trâu 
THÀNH NGỮ 
=> Đưa cái hay cái đẹp đến cho người không biết thưởng thức . 
Kẻ khóc người cười 
THÀNH NGỮ 
Việc làm 
Hãy sưu tầm thêm ít nhất mười thành ngữ chưa được giới thiệu trong sách giáo khoa và giải nghĩa các thành ngữ ấy.  
Bài tập 4 
* HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC BÀI HỌC 
H­Ưíng dÉn vÒ nhµ 
- Học thuộc ghi nhớ. 
- Soạn bài: “Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học” 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_7_phat_trien_nang_luc_bai_thanh_ngu_ph.pptx