Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Từ đồng âm - Nguyễn Thị Thu Hoài

Từ đồng âm là những từ giống nhau

về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau,

không liên quan gì với nhau.

a. Nam bị ngã nên đau chân. (1)

- Chân (1) bộ phận dưới cùng của cơ thể, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy.

b. Cái bàn này chân bị gãy rồi. (2)

- Chân (2) bộ phận dưới cùng của cái bàn có tác dụng đỡ cho mặt bàn.

a. Nam bị ngã nên đau chân . (1)

b. Cái bàn này chân bị gãy rồi. (2)

Chân (1) và chân (2) chúng có nghĩa khác nhau nhưng đều có chung một nét nghĩa làm cơ sở là “bộ phận, phần dưới cùng”

 

ppt 76 trang cucpham 20/07/2022 2620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Từ đồng âm - Nguyễn Thị Thu Hoài", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Từ đồng âm - Nguyễn Thị Thu Hoài

Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Từ đồng âm - Nguyễn Thị Thu Hoài
CHÀO MỪNG 
CÁC THẦY, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A 
Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hoài 
 Đơn vị : Trường THCS Đông Cao 
Kiểm tra bài cũ 
 Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong ví dụ sau ? ThÕ nµo lµ tõ tr¸i nghÜa ? Nªu t¸c dông ? 
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau . 
 Tác dụng : 
Sử dụng trong thể đối , tạo ra các hình tượng tương phản , gây ấn tượng mạnh , làm cho lời nói thêm sinh động . 
Số cô chẳng giàu thì nghèo , 
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà . 
giàu 
nghèo 
Trò chơi 
GIẢI ĐỐ CÓ THƯỞNG 
 Hai cây cùng có một tên 
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường 
Cây này bảo vệ quê hương 
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ . 
 Cây gì ? 
Đáp án : 
- Cây súng ( vũ khí ) 
- Cây súng ( hoa súng ) 
Trùng trục như con chó thui 
Chín mắt , chín mũi , chín đuôi , chín đầu . 
( Là con gì ?) 
 Đáp án : Con chó thui . 
Bánh không ăn được , đường không ngọt ? ( Đó là cái gì ?) 
Đáp án : 
- Bánh xe 
- Đường đi 
 Cây gì có lá không hoa , có cành không trái dặm  xa hơn ngàn ?  ( Đó là gì ?) 
Đáp án : Cây số 
b. Mua được con chim , bạn tôi nhốt 
ngay vào lồng . 
 Động từ 
 Danh từ 
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên . 
phóc , nhảy , phi, vọt 
 rọ , chuồng 
Miêu tả hoạt động của con ngựa đang đứng bỗng nhảy dựng lên với sức mạnh đột ngột , khó kìm giữ . 
Cái lồng – vật được làm bằng tre nứa , gỗ , sắt thường dùng để nhốt chim , gà , vịt ... 
lồng (1) và lồng (2) 
Giống nhau về vỏ âm thanh 
( cách đọc , cách viết ) 
Nghĩa khác xa nhau , không liên quan gì đến nhau 
Ví dụ 2: 
Ruồi đậu mâm xôi , mâm xôi đậu 
Kiến bò đĩa thịt , đĩa thịt bò 
Ruồi đậu mâm xôi , mâm xôi đậu 
Kiến bò đĩa thịt , đĩa thịt bò 
Hoạt ® éng cña con kiÕn 
§ éng tõ 
Tên của một loại thực phẩm 
Danh tõ 
H oạt ® éng cña con ruåi . 
§ éng tõ 
Tên một loại hạt dùng để ăn 
Danh tõ 
 Giống nhau về vỏ âm thanh ( cách đọc , cách viết ), nghĩa khác xa nhau , không liên quan đến nhau . 
 Ruồi đậu mâm xôi , mâm xôi đậu 
Kiến bò đĩa thịt , đĩa thịt bò 
Ghi nhớ 
 Từ đồng âm là những từ giống nhau 
về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau , 
không liên quan gì với nhau . 
a. Nam bị ngã nên đau chân . (1) 
b. Cái bàn này chân bị gãy rồi . (2) 
- Chân (1) bộ phận dưới cùng của cơ thể , dùng để đi , đứng , chạy , nhảy ... 
- Chân (2) bộ phận dưới cùng của cái bàn có tác dụng đỡ cho mặt bàn... 
Chân (1) và chân (2) chúng có nghĩa khác nhau nhưng đều có chung một nét nghĩa làm cơ sở là “ bộ phận , phần dưới cùng ” 
Từ nhiều nghĩa 
a. Nam bị ngã nên đau chân . (1) 
b. Cái bàn này chân bị gãy rồi . (2) 
* Khác nhau : 
- Từ đồng âm : Nghĩa hoàn toàn khác nhau , không liên quan đến nhau . 
- Từ nhiều nghĩa : Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở . 
* Giống nhau : về mặt âm thanh ( cách đọc , cách viết) 
HOẠT ĐỘNG NHÓM – 3 PHÚT 
Hãy phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa ? 
“ Tháng tám , thu cao , gió thét già , Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta . Tranh bay sang sông rải khắp bờ , Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa , 
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa . 
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức 
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật , 
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre 
Môi khô miệng cháy gào chẳng được 
Quay về , chống gậy lòng ấm ức !” 
 ( Trích Bài ca nhà tranh bị gió thu phá ) 
 Bài tập 1: Đọc lại đoạn dịch thơ bài Bài ca nhà tranh bị gió thu phá từ “ Tháng tám , 
 thu cao , gió thét gào ” đến “Quay về , chống gậy lòng ấm ức ” tìm từ đồng âm với mỗi từ 
 sau đây : thu , cao , ba , tranh , sang, nam , sức , nhè , tuốt , môi . 
cao : 
 ba 
tranh 
 sang 
nam : 
sức : 
nhè 
 tuốt : 
môi 
con ba ba 
số ba 
cao lớn 
cao ngựa 
nhà tranh , bức tranh 
tranh giành 
sang trọng 
sửa sang 
phương Nam, bạn Nam 
nam giới 
khóc nhè , lè nhè 
nhè mặt 
tuốt gươm , tuốt lúa 
ăn tuốt 
 hở môi , đôi môi 
 môi trường 
sức ép 
sức lực 
 Cho bài ca dao sau : 
Bà già đi chợ Cầu Đông , 
 Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng ? 
 Thầy bói xem quẻ nói rằng : 
 Lợi thì có lợi nhưng răng không còn . 
 (Ca dao ) 
Bà già đi chợ Cầu Đông , 
 Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng ? 
 Thầy bói xem quẻ nói rằng : 
 Lợi thì có lợi nhưng răng không còn . 
Lợi 1 : 
Lợi 2, 3 : 
Là thuận lợi , lợi lộc 
Chỉ phần thịt bao quanh chân răng 
Bài ca dao đã lợi dụng hiện tượng đồng âm để chơi chữ tạo cách hiểu bất ngờ , thú vị . 
=> Tạo tiếng cười phê phán nhẹ nhàng . 
“ Ñem caù veà kho !” 
Ví dụ 2 : 
N ghóa 1: Ñem caù veà ñeå cheá bieán thöùc aên . 
Nghóa 2: Ñem caù veà nôi chöùa caù . 
“ Ñem caù veà kho !” 
Kho 1: cách chế biến thức ăn . 
Kho 2: nơi chứa đồ 
 Đem cá về mà kho . 
- Đem cá về kho tương . 
- Đem cá về cất trong kho . 
- Đem cá về để vào trong kho . 
Ghi nhớ : 
 Trong giáo tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của các từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm . 
Bài tập 4: SGK/136 
 Anh chàng trong câu chuyện 
 đã sử dụng biện pháp gì để 
 không trả lại cái vạc cho người 
 hàng xóm ? 
	 Nếu em là viên quan xử kiện , 
em sẽ làm thế nào để phân rõ 
phải trái ? 
CON VẠC 
CÁI VẠC ĐỒNG 
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm ( cái vạc và con vạc ), vạc đồng ( vạc làm bằng đồng ) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng ). 
- Nếu xử kiện , cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua . 
Để phân rõ phải trái , chỉ cần thêm từ để cụm từ vạc đồng không thể hiểu nước đôi -> vạc bằng đồng 
nhanh tay nhanh m¾t 
 Có 12 hình ảnh trên màn hình , các em phải nhanh chóng nhận biết từ đồng âm ứng với các cặp hình ảnh đó.Sau 01 phút quan sát , bạn nào tìm được đúng từ đồng âm hơn bạn đó sẽ được điểm . 
Con ®­ êng - C©n ®­ êng 
Em bÐ bß -Con bß 
KhÈu sóng - Hoa sóng 
L¸ cê - Cê vua 
Đång tiÒn - T­îng ® ång 
Hßn ®¸ - и bãng 
 Bài tập 2: Sgk/136 
a. Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ : Cổ 
- Cổ : phần cơ thể nối đầu với thân mình : Cổ họng , hươu cao cổ ... 
- Cổ tay : phần nối bàn tay với cánh tay . 
- Cổ áo : phần trên nhất của chiếc áo . 
- Cổ chai : phần giữa miệng chai và thân chai . 
* Nghĩa gốc : 
* Nghĩa chuyển : 
 M ối liên quan giữa 
nghĩa gốc và nghĩa 
chuyển . 
 Đều có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở : Dựa trên cơ sở vị trí ở giữa của hai phần nào đó . 
 Bài tập 2: Sgk/136 
b. Tìm từ đồng âm với danh từ : Cổ 
- Cổ đại : 
- Cổ kính : 
- Cổ phần : 
- Cổ đông : 
Thời đại xưa nhất trong lịch sử . 
Công trình xây dựng từ rất lâu , 
có vẻ trang nghiêm . 
Phần vốn góp vào một cộng ty để kinh doanh 
Người có cổ phần trong một công ty . 
Bài tập 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau : 
- sâu ( danh từ ) – sâu ( tính từ ) 
 - năm ( danh từ ) – năm ( số từ ) 
- bàn ( danh từ ) - bàn ( động từ ) 
Bài tập 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau : 
* sâu ( danh từ ) – sâu ( tính từ ) 
* năm ( danh từ ) – năm ( số từ ) 
Con sâu bị rơi xuống hố sâu . 
- Năm nay, em học lớp năm . 
- Hoặc : Năm nay, em năm tuổi . 
- Tôi và bạn cứ ngồi vào bàn uống nước rồi ta sẽ bàn bạc sau . 
- Hoặc : Chúng mình cùng ngồi xuống bàn để bàn về việc chọn bài hát thi giai điệu tuổi hồng sắp tới . 
* bàn ( danh từ ) - bàn ( động từ ) 
Bài 5 : ( bài tập bổ sung) 
 Viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 - 5 câu ) với chủ đề tùy chọn trong đó có sử dụng từ đồng âm . 
Gợi ý: 
- Hình thức: + Đoạn văn ngắn ( 3 - 5 câu) 
 + Phương thức biểu đạt: Biểu cảm, tự sự, miêu tả. 
 + Có sử dụng từ đồng âm 
- Nội dung: + Nói về chủ đề bất kì 
 + Có thể sử dụng những cặp từ đồng âm sau ở bài tập 3. 
1- Học bài cũ : 
 - Học ghi nhớ SGK/135-136. 
 - Hoàn thành các bài tập vào vở . 
2 - Chuẩn bị bài mới : “ Các yếu tố tự sự , miêu tả trong văn biểu cảm ”. 
 ? Tìm các yếu tố tự sự , miêu tả trong đoạn văn SGK/137. 
 ? Nếu không có yếu tố tự sự và miêu tả thì yếu tố 
 biểu cảm có bộc lộ được hay không ? 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Các em chú ý nhìn vào các tranh và tìm các cặp từ đồng âm tương ứng . 
VỪA HỌC VỪA CHƠI 
Con ®­ êng - Đ­êng cát 
Em bÐ bß – Con bß 
KhÈu sóng - Hoa sóng 
L¸ cê – Cê vua 
§ ång tiÒn – T­îng ® ång 
Hßn ®¸ - §¸ bãng 
DÆn dß 
- Tìm một bài ca dao hoặc thơ, tục ngữ, câu đối  trong đó có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ và nêu giá trị mà các từ đồng âm đó mang lại cho văn bản. 
 - Sọan bài : Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm 
 Xem, trả lời các câu hỏi SGK/137 139 
lồng (1) và lồng (2) 
Gièng nhau vÒ ©m thanh 
Nghĩa khác xa nhau không liên quan gì đến nhau 
Tõ ® ång ©m 
 Tõ ® ång ©m lµ nh÷ng tõ gièng nhau vÒ ©m thanh nh­ng nghÜa kh¸c xa nhau , kh«ng liªn quan g× tíi nhau . 
- Mua được con chim , b¹n t«i nhèt ngay vµo lång . 
 * phóc , nhảy , phi, vọt 
 lång 1: 
Hành động đang đứng bỗng nh¶y dùng lªn của con ngựa (® éng tõ ) 
lång 2 : Chỉ vËt lµm b»ng , tre , nøa  
dïng ®Ó nhèt chim ( danh tõ ) 
- Con ngùa ® ang ® øng bçng lång lªn . 
 * rọ , chuồng 
68 
Cái chân ghế này được làm 
bằng sắt . 
Nam đá bóng nên bị đau 
 chân . 
Chân núi được bao phủ 
đầy tuyết . 
=> Giữa chúng có một nét nghĩa chung làm cơ sở , 
chỉ “ bộ phận dưới cùng ” ( nghĩa gốc ). Các nghĩa chuyển đều dựa trên cơ sở của nghĩa gốc . Đây không phải là từ đồng âm,mà là từ nhiều nghĩa . 
Phân biệt 
từ đồng âm và từ nhiều nghĩa 
Nghĩa hoàn toàn khác nhau , không liên quan gì tới nhau . 
C ó một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở để hiểu nghĩa của từ . 
Âm thanh giống nhau . 
a) Ruồi đậu mâm xôi đậu . 
 Kiến bò đĩa thịt bò . 
b) Con ngựa đá con ngựa đá 
Bài tập nhanh : 
Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm nào ? Giải thích nghĩa của chúng ? 
Dùng từ đồng âm để chơi chữ là biện pháp tu từ , tạo ra 
những câu nói nhiều nghĩa , gây bất ngờ , thú vị cho 
người đọc , người nghe . 
TiÕng viÖt 7 
 Tìm từ đồng âm với các từ sau : cao , ba , tranh , sang? 
 Bài tập 1 
- Cao : 
- Ba : 
- Tranh : 
 - Sang: 
Ba má 
Số ba 
Cao thấp 
Cao hổ cốt 
Nhà tranh 
Tranh giành 
Sang trọng 
Sửa sang 
“ Th¸ng t¸m , thu cao , giã thÐt già , Cuén mÊt ba líp tranh nhà ta . Tranh bay sang s«ng r¶i kh¾p bê , M¶nh cao treo tãt ngän rõng xa , M¶nh thÊp quay lén vào m­¬ng sa . TrÎ con th«n nam khinh ta già kh«ng søc , Nì nhÌ tr­íc mÆt x« c­íp giËt , C ắ p tranh ®i tuèt vào lòy tre  M«i kh « miÖng ch¸y gào ch¼ng ®­ îc ,Quay vÒ , chèng gËy lßng Êm øc ! ” 
	 ( TrÝch “ Bµi ca nh µ tranh bÞ giã thu ph¸ ” ) 
a. Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ : Cổ 
 Cổ tay : phần giữa bàn tay với cánh tay . 
- Cổ áo : phần trên nhất của chiếc áo . 
 Cổ chai : phần giữa miệng chai và thân chai . 
Nghĩa gốc : 
- Cổ : phần cơ thể nối đầu với thân mình : Cổ họng  
* Nghĩa chuyển : 
b. Tìm từ đồng âm với danh từ : Cổ 
Cổ đại : Thời đại xưa nhất trong lịch sử . 
Cổ kính : Công trình xây dựng từ rất lâu,có vẻ trang nghiêm . 
Cổ phần: Phần vốn góp vào một tổ chức kinh doanh . 
Bài tập 2: 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_bai_tu_dong_am_nguyen_thi_thu_hoai.ppt