Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Thành ngữ - Nguyễn Thị Ngọc Bích
Lên thác xuống ghềnh
Vào thác xuống ghềnh
Lên thác lội xuống ghềnh
lên xuống ghềnh thác
Không thay hoặc chiêm xen được vì ý nghĩa trở nên lỏng lẻo.
Không hoán đổi được vì đây là trật tự cố định.
Đi lại ở nơi khó khăn ( Sự vất vả, trải qua gian nan,nguy hiểm)
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
LƯU Ý:
Đứng núi này trông núi nọ
Đứng núi nọ trông núi kia.
Đứng núi này trông núi khác.
Ba chìm bảy nổi
Bảy nổi ba chìm
Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng tính cố định của thành ngữ cũng chỉ là tương đối.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Thành ngữ - Nguyễn Thị Ngọc Bích", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Thành ngữ - Nguyễn Thị Ngọc Bích
Chào mừng thầy cô về dự giờ lớp 7a5 Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Bích Tìm các cụm từ có các cặp từ trái nghĩa Đầu voi đuôi chuột Tìm các cụm từ có các cặp từ trái nghĩa Mắt nhắm mắt mở Kẻ cười- người khóc Tìm các cụm từ có các cặp từ trái nghĩa Nhanh như sóc Chậm như sên Tìm các cụm từ có các cặp từ trái nghĩa Các cụm từ có các cặp từ trái nghĩa: - Đầu voi đuôi chuột - Mắt nhắm mắt mở - Kẻ cười- người khóc - Nhanh như sóc - Chậm như sên Tiếng Việt : THÀNH NGỮ I. Tìm hiểu chung: 1) Thế nào là thành ngữ * Ví dụ Nước non lận đận một mình Thân cò bấy nay lên thác xuống ghềnh 1) Thế nào là thành ngữ Lên thác xuống ghềnh lên xuống ghềnh thác Vào thác xuống ghềnh Lên thác lội xuống ghềnh 8 * Ví dụ - Không thay hoặc chiêm xen được vì ý nghĩa trở nên lỏng lẻo. - Không hoán đổi được vì đây là trật tự cố định. THÀNH NGỮ Đi lại ở nơi khó khăn ( Sự vất vả, trải qua gian nan,nguy hiểm) THÀNH NGỮ * Nhận xét: - Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Đứng núi này trông núi nọ Đứng núi nọ trông núi kia. Đứng núi này trông núi khác. Ba chìm bảy nổi Bảy nổi ba chìm Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng tính cố định của thành ngữ cũng chỉ là tương đối. 10 THÀNH NGỮ * LƯU Ý: Đi guốc trong bụng Hi ểu rõ những suy nghĩ của người khác Rất nhanh, thoắt một cái đã làm gọn một việc gì đó Nhanh như chớp Thành ngữ hiểu theo nghĩa ẩn dụ. Thành ngữ có nghĩa hiểu theo phép so sánh. Mưa to gió lớn Hiện tượng thời tiết mưa to kèm theo gió lớn Thành ngữ có nghĩa bắt nguồn từ nghĩa đen của các yếu tố tạo nên nó. * Nhận xét: - Nghĩa của thành ngữ được bắt nguồn từ nghĩa đen hoặc thông qua các phép chuyển nghĩa: Ẩn dụ, so sánh. 2) Sử dụng thành ngữ: * Ví dụ THÀNH NGỮ a) Thân em vừa trắng lại vừa tròn B ảy nổi ba chìm với nước non - X ác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ: c) Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh phòng khi tắt lửa, tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang vị ngữ Chủ ngữ phụ ngữ Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ b) Sơn hào hải vị là những món ăn các lang mang tới trong ngày lễ Tiên Vương. THÀNH NGỮ 2) Sử dụng thành ngữ * Nhận xét: - Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ 15 ? So sánh hai cách nói sau, cách nói nào ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao? Câu có sử dụng thành ngữ Câu không sử dụng thành ngữ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Thân em vừa trắng lại vừa tròn Vất vả lận đận với nước non Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Nước non lận đận một mình Thân cò trôi nổi phiêu bạt bấy nay Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. THÀNH NGỮ 2) Sử dụng thành ngữ: * Nhận xét: - Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. Tìm thành ngữ trong các ví dụ sau Rét tháng tư, nắng dư tháng tám . Rét như cắt . Cười vỡ bụng Tấc đất, tấc vàng Uống nước nhớ nguồn Nhanh như cắt . Thành ngữ Tục ngữ - Thành ngữ: Là một cụm từ, thường nhận xét về tính chất, đặc điểm, của con người, sự vật. - Tục ngữ: Là một câu, hoặc một mệnh đề, phản ánh kinh nghiệm hoặc nêu một nhận định về mọi mặt của cuộc sống. a) Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì. II. Luyện tập:Bài 1/sgk Các sản phẩm, món ăn quý hiếm. - Sơn hào hải vị- Nem công chả phượng: THÀNH NGỮ c . Chốc đà mười mấy năm trời Còn ra khi đã da mồi tóc sương. b . Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “ Người này khỏe như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiên”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. - Khỏe như voi: Đơn độc,không có họ hàng, người thân thích - Tứ cố vô thân: Rất khỏe -Da mồi tóc sương: Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi Sơn hào hải vị núi thức ăn độngvật biển bốn ngoảnh, nhìn không thân thích món ăn Nghĩa : Đơn độc, trơ trọi một mình, không có người thân thích. Nghĩa : Những món ăn ngon, lạ và sang trọng. Tứ cố vô thân -> Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt cần phải tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt và nghĩa của các từ tạo nên thành ngữ Hán Việt đó. Giải thích nghĩa các thành ngữ sau: - Khẩu phật tâm xà: - Ham sống sợ chết: - Ăn cháo đá bát: - Lòng lang dạ thú: - Nước mắt cá sấu: Bài tập (SGK/145) ( Về nhà làm bài) Con Rồng cháu Tiên Thày bói xem voi Ếch ngồi đáy giếng Lời tiếng nói Một nắng hai Ngày lành tháng No cơm ấm Bách bách thắng Sinh... lập nghiệp . . . . . . . . . ăn sương tốt áo chiến cơ Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn: Chân cứng đá Một tấc lên Bán trời không Máu chảy mềm Ném tiền qua Đánh bùn sang mềm giời văn tự ruột cửa sổ ao Bài tập 3 1. Mèo mả gà đồng 2. Chó treo mèo đậy 3. Mèo lành ai nỡ cắt tai 4. Mèo già khóc chuột 5. Mỡ để miệng mèo 1. Nhìn gà hoá cuốc 2. Gà phải cáo 3. Gà nhà lại bới bếp nhà 4. Quẹt mỏ như gà 5. Gà què ăn quẩn cối xay Bài tập 4: Thi tìm thành ngữ Chó có váy lĩnh Chó cậy gần nhà Chó ăn đá gà ăn sỏi Chó chê mèo lắm lông Chó cắn áo rách 1. Khoẻ như voi 2. Được voi đòi tiên 3. Lên voi xuống chó 4. Đầu voi đuôi chuột 5. Voi giày ngựa xéo Mèo G à Chó Voi HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Đối với bài học ở tiết học này: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Hoàn thành bài tập trong VBT Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Chuẩn bị bài “Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. - Đọc trước các ví dụ trong SGK
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_bai_thanh_ngu_nguyen_thi_ngoc_bich.ppt