Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài 20: Câu đặc biệt
Xét, phân tích ví dụ:
Ôi, em Thuỷ!
- là một câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ.
Câu đặc biệt.
Kết luận:
Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
Phân biệt các câu in đậm sau, cho biết câu nào là câu rút gọn, câu đặc biệt?
a) - Chị gặp anh ấy bao giờ?
- Một đêm mùa xuân.
Câu rút gọn.
b) Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi.
Câu đặc biệt.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài 20: Câu đặc biệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài 20: Câu đặc biệt
BÀI 20: CÂU ĐẶC BIỆT Thế nào là rút gọn câu? Mục đích của việc rút gọn câu? - Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần câu, tạo thành câu rút gọn. Caâu 1 KIỂM tra bµi cò Mục đích: + Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước. + Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người( lược bỏ chủ ngữ). Chỉ ra câu rút gọn trong các câu sau? Mùa xuân đến rồi! A Nam là học sinh giỏi b Mùa xuân của tôi. c Học ăn, học nói, học gói, học mở. d Caâu 2 KIỂM tra bµi cò 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Hết giờ Khi rút gọn câu cần phải lưu ý điều gì? Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói Caâu 3 KIỂM tra bµi cò Không biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã Có nên sử dụng câu rút gọn như trường hợp dưới đây không? Vì sao? Caâu 4 KIỂM tra bµi cò Cô giáo gọi Duy lên kiểm tra bài cũ, Duy chần chừ không muốn lên. - Cô: Em có học bài không? - Duy: Không. Trong trường hợp này không nên dùng câu rút gọn vì sẽ làm cho lời nói cộc lốc, thiếu lịch sự, không lễ phép. Nên trả lời là: Dạ không! hoặc Thưa cô không ạ! 1. Xét, phân tích ví dụ: Cho ba câu sau: Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp. (Khánh Hoài) Câu in đậm có cấu tạo như thế nào? a. Đó là một câu bình thường có đủ chủ ngữ và vị ngữ. b. Đó là một câu rút gọn, lược bỏ chủ ngữ lẫn vị ngữ. c. Đó là một câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ. I. Thế nào là câu đặc biệt? Ôi, em Thuỷ! - là một câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ. Câu đặc biệt. Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. 2. Kết luận: Dạng câu này được gọi là câu đặc biệt. Vậy theo em , thế nào là câu đặc biệt? 1. Xét, phân tích ví dụ: I. Thế nào là câu đặc biệt? Ôi, em Thuỷ! - là một câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ. Câu đặc biệt. Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. 2. Kết luận: BÀI TẬP BỔ SUNG a. - Rầm! Mọi người ngoảnh lại nhìn, hai chiếc xe máy tông vào nhau. Thật khủng khiếp! Xác định câu đặc biệt trong đoạn văn sau: Rầm! Thật khủng khiếp! b. - Sớm. Chúng tôi tụ hội ở góc sân. Toàn chuyện trẻ em. Râm ran. (Duy Khán) Sớm Râm ran 1. Xét, phân tích ví dụ: I. Thế nào là câu đặc biệt? Phân biệt các câu in đậm sau, cho biết câu nào là câu rút gọn, câu đặc biệt? a) - Chị gặp anh ấy bao giờ? - Một đêm mùa xuân. Câu rút gọn. b) Một đêm mùa xuân . Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. Câu đặc biệt. 1. Xét, phân tích ví dụ: I. Thế nào là câu đặc biệt? Ôi, em Thuỷ! - là một câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ. Câu đặc biệt. Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. 2. Kết luận: So sánh chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa câu đặc biệt và câu rút gọn? a) - Chị gặp anh ấy bao giờ? - Một đêm mùa xuân. Câu rút gọn. b) Một đêm mùa xuân . Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. Câu đặc biệt. 3. Chú ý: I. Thế nào là câu đặc biệt? CÂU RÚT GỌN CÂU ĐẶC BIỆT GIỐNG NHAU KHÁC NHAU So sánh và chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa câu đặc biệt và câu rút gọn? Là loại câu được cấu tạo theo mô hình CN – VN.- Dựa vào hoàn cảnh sử dụng, có thể xác định được thành phần bị rút gọn và khôi phục lại thành phần đó. - Là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. Do từ hoặc cụm từ trong câu làm trung tâm cú pháp, không xác định được thành phần câu. THẢO LUẬN Có cấu tạo gồm một từ hoặc một cụm từ; ngắn gọn, truyền tải thông tin nhanh Ví dụ: Bao giờ anh đi Hà Nội? Ngày mai Ví dụ: Lan ơi! Gió.Mưa.Não nùng - Câu đặc biệt: là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. - Câu rút gọn : có thể căn cứ vào tình huống sử dụng để khôi phục lại các thành phần bị rút gọn, làm cho câu có cấu tạo bình thường theo chủ quan của người nói, người viết 3. Chú ý: I. Thế nào là câu đặc biệt? a) - Chị gặp anh ấy bao giờ? - Một đêm mùa xuân. Câu rút gọn. b) Một đêm mùa xuân . Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. Câu đặc biệt. Xem bảng sau, đánh dấu X vào ô thích hợp. II. Tác dụng của câu đặc biệt 1. Xét, phân tích ví dụ: Tác dụng Câu đặc biệt Bộ lộ cảm xúc Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng Xác định thời gian, nơi chốn Gọi đáp Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. (Nguyên Hồng) Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. (Nam Cao) “ Trời ơi!” , cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. Lũ nhỏ cũng khóc mỗi lúc một to hơn. (Khánh Hoài) An gào lên: Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị An ơi! Sơn đã nhìn thấy chị (Nguyễn Đình Thi) x x x x - Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn - Bộc lộ cảm xúc - Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng - Gọi đáp BÀI TẬP BỔ SUNG Xác định câu đặc biệt và cho biết tác dụng của nó trong đoạn văn sau: Hai ông sợ vợ tâm sự với nhau, một ông thở dài: Hôm qua, sau trận cãi nhau tơi bời, tớ buộc bà ấy phải quỳ. - Bịa! Thật mà! Thế cơ à? Rồi sao nữa? Bà ấy quỳ xuống đất và bảo Bò ra khỏi giường. ( Truyện dân gian) Thôi! II. Tác dụng của câu đặc biệt 2. Tác dụng: - Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn - Bộc lộ cảm xúc - Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng - Gọi đáp BÀI TẬP BỔ SUNG Xác định câu đặc biệt và cho biết tác dụng của nó trong đoạn văn sau: - Bịa! - Thật mà! - Thôi! - Thế cơ à?Rồi sao nữa? => Phủ định => khẳng định và bộc lộ cảm xúc . => Hỏi và bộc lộ cảm xúc =>Mệnh lệnh và bộc lộ cảm xúc II. Tác dụng của câu đặc biệt 2. Tác dụng: CÂU ĐẶC BIỆT I. Thế nào là câu đặc biệt? Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. II. Tác dụng của câu đặc biệt. - Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn - Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng - Bộc lộ cảm xúc - Gọi đáp * Ghi nhớ 2/ sgk Ghi nhớ: 1. Bài tập 1+2: Tìm và nêu tác dụng của câu đặc biệt và câu rút gọn. Nhóm 2: ý b Nhóm 3: ý c Nhóm 4: ý d III. Luyện tập: Nhóm 1: ý a THẢO LUẬN NHÓM a) Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. - Câu rút gọn: “Có khi được trưng bày dễ thấy.” “Nhưng cũng có khi trong hòm.” “Nghĩa là kháng chiến.” Tác dụng: Làm cho câu ngắn gọn, tránh lặp lại từ ngữ đã dùng ở câu truớc. - Không có câu đặc biệt. 1. Bài tập 1+2: Tìm và nêu tác dụng của câu đặc biệt và câu rút gọn. III. Luyện tập: *Bài tập 1+2: b) Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giương cặp răng rộng và nhọn như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. Ba giây Bốn giây Năm giây Lâu quá! - Câu đặc biệt: “Ba giây ” “ Bốn giây ” “ Năm giây ” Tác dụng: xác định thời gian. “Lâu quá!” Tác dụng : Bộc lộ cảm xúc. - Không có câu rút gọn. *Bài tập 1+2: c) Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi. (Nguyễn Trí Huân) - Câu đặc biệt: Một hồi còi. Tác dụng: Thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. - Không có câu rút gọn. *Bài tập 1+2: d) Chim sâu hỏi chiếc lá: - Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi! - Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. (Trần Hoài Dương) - Câu đặc biệt: “ Lá ơi!” Tác dụng: Gọi đáp. - Câu rút gọn: “Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!” “Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.” Tác dụng: Làm câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp lại từ ngữ đã xuất hiện ở câu truớc. BÀI TẬP THÊM Cho biết các câu sau là câu gì? Và nêu cấu tạo của các các câu sau: a) Tôi là học sinh. Câu trần thuật đơn . Câu có cấu tạo theo mô hình CN – VN. b) Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. Là câu rút gọn. Câu lược bỏ một số thành phần câu. c) Ông ơi! Câu đặc biệt. Không có cấu tạo theo mô hình CN – VN. BÀI TẬP THÊM Tìm và chỉ ra tác dụng của câu đặc biệt trong đoạn văn sau: Tuy trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau sang hộ, nhưng xem chừng ai ai cũng mệt lử cả rồi. Ấy vậy mà trên trời thời vẫn mưa tầm tã trút xuống, dưới sông thời nước cứ cuồn cuộn bốc lên. Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay ! Nguy thay ! Khúc đê này hỏng mất. (Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay) Câu đặc biệt: Than ôi ! Lo thay ! - Nguy thay ! Bộc lộ cảm xúc: sự lo lắng, xót xa trước nguy cơ đê vỡ. + Học bài. + Làm bài tập 3. + Soạn bài tiếp theo: BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. Hướng dẫn học sinh học ở nhà Chúc các em học tốt. Ch úc sức khỏe quý thầy cô.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_bai_20_cau_dac_biet.ppt