Bài giảng Ngữ văn Lớp 12 - Bài: Quá trình văn học và phong cách văn học

Các yếu tố làm nên quá trình văn học:

Các tác

 phẩm văn

 học với

chất lượng

 khác nhau

Các hình

thức tồn

 tại của văn

học: truyền

 miệng,

chép tay,

in ấn.

Các thành tố

 của đời sống

văn học:tác

 giả,người

 đọc,hoạt

động nghiên

cứu, phê

 bình.

Ảnh hưởng

 qua lại giữa

 văn học và

 các loại hình

nghệ thuật,

các hình thái

 ý thức xã hội

Các trào lưu văn học lớn trên thế giới:

VH thời phục hưng: Ở Châu Âu vào thế kỷ XV, XVI.

+ Đề cao con người, giải phóng cá tính, chống lại tư tưởng khắc nghiệt thời Trung cổ.

+ Tác phẩm: Romeo và Juliet của

Sếch-xpia, Đôn-ki-hô-tê của Xéc-van-tét

Chủ nghĩa cổ điển: ở Pháp vào thế kỷ XVII

+ Đề cao lí trí, sáng tác theo quy phạm chặt chẽ.

+ Tác phẩm: Lơ xít của Coóc-nây, Lão hà tiện của Mô-li-e .

Chủ nghĩa lãng mạn: ở Tây Âu

 + Đề cao nguyên tắc chủ quan, xây dựng hình tượng cho phù hợp với lý tưởng và ước mơ của nhà văn.

 + Tác phẩm: Những người khốn khổ của V.Huy-gô, Những tên cướp của Si-le.

 

ppt 25 trang cucpham 28/07/2022 3620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 12 - Bài: Quá trình văn học và phong cách văn học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 12 - Bài: Quá trình văn học và phong cách văn học

Bài giảng Ngữ văn Lớp 12 - Bài: Quá trình văn học và phong cách văn học
QUÁ TRÌNH VĂN HỌC 
VÀ 
PHONG CÁCH VĂN HỌC 
Tổng quan VHVN 
Khái quát VHDGVN 
Khái quát văn học VN từ TK X đến hết TK XIX ( VHTĐ) 
Khái quát VHVN từ đầu TK XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 
Khái quát VHVN từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX 
Trong chương trình Ngữ văn THPT, em đã học những bài khái quát nào về VHVN? 
QUÁ TRÌNH VĂN HỌC 
1. Khái niệm quá trình văn học 
VHTĐ 
VHHĐ 
THỜI KỲ CỔ ĐẠI 
THỜI KỲ TRUNG ĐẠI 
THỜI KỲ CẬN ĐẠI 
THỜI KỲ HIỆN ĐẠI 
THỜI KỲ ĐƯƠNG ĐẠI 
Từ X 
đến XIV 
Từ XVIII 
 đến nửa 
 đầu XIX 
Nửa cuối XIX 
Từ XV 
đến XVII 
Đầu XX 
đến 1945 
Sau CMT8 
Đến hết XX 
Điều quan tâm nghiên cứu của các bài khái quát là bản thân sự vận động của nền văn học trong quá khứ . Người ta gọi đó là nghiên cứu lịch sử văn học (VĂN HỌC SỬ) 
Hệ thống 
 chỉnh thể 
Tác giả 
Tác phẩm 
Hình thức 
tồn tại 
Người 
 đọc 
Tổ chức 
hội đoàn 
Hình thái 
 ý thức khác 
Nghiên 
cứu 
Phê bình 
Dịch 
thuật 
I. Quá trình văn học 	 1. Khái niệm 
Những yếu tố làm nên tổng thể đời sống văn học : 
Nghiên cứu sự vận động của văn học trong tổng thể sự vận động của các yếu tố trên chính là nghiên cứu quá trình văn học . 
Quá trình văn học 
Lịch sử văn học 
Toàn thể đời sống văn học 
I. Quá trình văn học 	 1. Khái niệm 
t 
Các yếu tố làm nên quá trình văn học : 
Các tác 
 phẩm văn 
 học với 
chất lượng 
 khác nhau 
Các hình 
thức tồn 
 tại của văn 
học : truyền 
 miệng , 
chép tay , 
in ấn ... 
Các thành tố 
 của đời sống 
văn học :tác 
 giả,người 
 đọc,hoạt 
động nghiên 
cứu , phê 
 bình ... 
Ảnh hưởng 
 qua lại giữa 
 văn học và 
 các loại hình 
nghệ thuật , 
các hình thái 
 ý thức xã hội 
I. Quá trình văn học 	 1. Khái niệm 
I. Quá trình văn học 	 1. Khái niệm 
Lịch sử văn học . 
Toàn thể đời sống văn học . 
t 
1. Quy luật gắn bó với đời sống . 
2. Quy luật kế thừa và cách tân . 
3. Quy luật bảo lưu và tiếp biến . 
2. Trào lưu văn học 
Quá trình văn học 
t 
Trào lưu văn học 
I. Quá trình văn học 	 
* Các trào lưu văn học lớn trên thế giới : 
VH thời phục hưng : Ở Châu Âu vào thế kỷ XV, XVI. 
+ Đề cao con người , giải phóng cá tính , chống lại tư tưởng khắc nghiệt thời Trung cổ . 
+ Tác phẩm : Romeo và Juliet của 
Sếch-xpia , Đôn-ki-hô-tê của Xéc-van-tét  
I. Quá trình văn học 	 2. Trào lưu văn học 
Shakerpeare 
Xéc –van– tét 
- Chủ nghĩa cổ điển : ở Pháp vào thế kỷ XVII 
+ Đề cao lí trí , sáng tác theo quy phạm chặt chẽ . 
+ Tác phẩm : Lơ xít của Coóc-nây , Lão hà tiện của Mô-li-e ... 
Coóc-nây 
Mô – li-e 
I. Quá trình văn học 	 2. Trào lưu văn học 
 - Chủ nghĩa lãng mạn : ở Tây Âu 
 + Đề cao nguyên tắc chủ quan , xây dựng hình tượng cho phù hợp với lý tưởng và ước mơ của nhà văn . 
 + Tác phẩm : Những người khốn khổ của V.Huy-gô , Những tên cướp của Si-le... 
I. Quá trình văn học 	 2. Trào lưu văn học 
Si-le 
V. Huy – gô . 
- Chủ nghĩa hiện thực phê phán : thế kỷ XIX 
+ Lấy đề tài từ hiện thực , quan sát thực tế để sáng tạo điển hình . 
+ Tác phẩm : Lão Gô-ri-ô của Ban- dắc , Chiến tranh và hoà bình của L.Tôn-xtôi  
Ban– dắc 
L.Tôn – xtôi . 
I. Quá trình văn học 	 2. Trào lưu văn học 
- Chủ nghĩa hiện thực XHCN : Thế kỷ XX 
+ Miêu tả cuộc sống trong quá trình phát triển cách mạng , đề cao vai trò của nhân dân . 
+ Tác phẩm : Số phận con người của M.Gorki , A-ma- đô .... 
M.Gorki 
A-ma- đô 
I. Quá trình văn học 	 2. Trào lưu văn học 
Chủ nghĩa siêu thực : ra đời 1922 ở Pháp 
+ Coi thế giới trên hiện thực là mảnh đất sáng tạo của nghệ sĩ . 
+ Tác phẩm : Na- di -a của An- đrê Brơ-tông 
- Chủ nghĩa hiện thực huyền ảo : ở Mĩ latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai 
 + Coi thực tại bao gồm cả đời sống tâm linh , niềm tin tôn giáo , huyền thoại , truyền thuyết . 
 + Tác ph ẩm : Tr ăm năm cô đơn của Mác-két 
 - Chủ nghĩa hiện sinh : ra đời ở Châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ II. 
+ Miêu tả con người như một sự tồn tại huyền bí , xa lạ , phi lí . 
+ Tác phẩm : Người xa lạ của Ca- muy , Biến dạng của Káp -ka 
I. Quá trình văn học 	 2. Trào lưu văn học 
* Ở Việt Nam : 
Trào lưu lãng mạn : Xuân Diệu , Huy Cận , Hàn Mặc Tử  Nhóm Tự lực văn đoàn : Nhất Linh , Khái Hưng,Thạch Lam 
Xuân Diệu 
Huy Cận 
Hàn Mặc Tử 
I. Quá trình văn học 	 2. Trào lưu văn học 
- Trào lưu hiện thực phê phán : Vũ Trọng Phụng , Nam Cao, Ngô Tất Tố , Nguyễn Công Hoan . 
V ũ Tr ọng Ph ụng 
Nam Cao 
Ng ô T ất T ố 
Nguy ễn C ô ng Hoan 
I. Quá trình văn học 	 2. Trào lưu văn học 
- Trào lưu văn học hiện thực XHCN: H ồ Chí Minh, T ố H ữu , Nguyên Ngọc , Nguyễn Khải , Nguyễn Thi , Nguyễn Minh Châu  
Tố Hữu 
Nguyên Ngọc 
Nguyễn Khải 
Hồ Chí Minh 
I. Quá trình văn học 	 2. Trào lưu văn học 
Phiếu tác giả số 1 
1. Đây là một tác giả có cách viết ngắn gọn , trong sáng , giản dị . 
2. Tư tưởng , tình cảm , hình tượng nghệ thuật trong sáng tác của tác giả luôn vận động một cách tự nhiên , hướng về sự sống , ánh sáng và tương lai . 
3. Vẻ đẹp hàm súc , hòa hợp giữa bút pháp cổ điển và hiện đại , giữa chất tình và chất thép là đặc điểm nổi bật ở các sáng tác thơ ca nghệ thuật của tác giả này . 
4. Người viết luôn chủ động sử dụng sáng tạo , linh hoạt các thủ pháp , bút pháp nghệ thuật khác nhau nhằm mục đích thiết thực của mỗi tác phẩm . 
5. Đây là tác giả của Tuyên ngôn độc lập , Nhật kí trong tù ,  
Đáp án : Hồ Chí Minh 
Phiếu tác giả số 2 
1. Đậm đà chất sử thi là đặc điểm trong sáng tác . 
2. Cảm xúc trong các tác phẩm luôn hướng đến cái ta chung với lẽ sống lớn , tình cảm lớn , niềm vui lớn của con người và đời sống cách mạng . 
3. Giọng điệu ngọt ngào , tâm tình . 
4. Là nhà thơ trữ tình chính trị với nghệ thuật biểu hiện đậm đà tính dân tộc . 
5. Đây là tác giả của Từ ấy , Việt bắc , 
Đáp án : Tố Hữu 
Phiếu tác giả số 3 
1. Tác giả của những truyện ngắn trữ tình , truyện không có chuyện . 
2. Không gian nghệ thuật trong nhiều sáng tác là hình ảnh phố huyện thưa vắng , đượm buồn . 
3. Văn phong trong sáng , giản dị , giàu chất thơ là một đặc điểm tiêu biểu trong sáng tác của tác giả này . 
4. Nhân vật trong tác phẩm chủ yếu được khai thác ở phương diện nội tâm với những rung động nhẹ nhàng mơ hồ “ như một cánh bướm non”. 
5. Đây là tác giả của Hai đứa trẻ , Gió lạnh đầu mùa . 
Đáp án : Thạch Lam 
Phiếu tác giả số 4 
1. Là tác giả tiếp thu sáng tạo ảnh hưởng của thơ ca Pháp , đặc biệt là của trường phái thơ tượng trưng Pháp . 
2. Nhà thơ đã mang đến cho thi đàn một tiếng nói “ nồng nàn , sôi sục , ít có trong thơ ca truyền thống ”. 
3. Nhà thơ của niềm “ khát khao giao cảm với đời ”, cuộc đời hiểu theo nghĩa chân thật và trần thế nhất . 
4. Cái nhìn “ xanh non, biếc rờn ”, lấy con người giữa mùa xuân , tuổi trẻ và tình yêu làm chuẩn mực cho cái đẹp là một trong những đặc điểm nổi bật ở tác giả này . 
5. Đây là tác giả của Vội vàng , Đây mùa thu tới ,  
Đáp án : Xuân Diệu 
II. Phong cách văn học 
1. Khái niệm phong cách văn học 
Nguồn gốc khái niệm phong cách 
Bắt đầu từ việc người Hy Lạp dùng từ stylos để chỉ một que có đầu nhọn và đầu tù . 
Người La Mã dùng từ stylus cũng để chỉ cái que đó , nhưng đầu nhọn dùng để viết , đầu tù dùng để xóa trên một tấm bảng nhỏ có xoa sáp . 
Người Pháp dùng style mang nghĩa nét chữ , nét bút sau có nghĩa là bút pháp , cách viết với những đặc điểm riêng về ngôn ngữ và văn phong . 
Cuối cùng nó có nghĩa là phong cách như trong mệnh đề của Buy- phông : “ Phong cách chính là người ”, hoặc “ phong cách là cái còn lại hoặc hạt nhân mà sau khi từ nhà văn chúng ta boc đi những cái không phải là bản thân anh ta va tất cả những thứ mà anh ta giống với người khác . 
Hiện 
thực cuộc 
 sống 
Nhà 
văn 1 
Tác 
phẩm 1 
Nhận thức 
Phản ánh 
Nhà 
văn 2 
Nhà 
văn n 
Tác 
phẩm 2 
Tác 
phẩm n 
ND n 
HT n 
ND 2 
ND 1 
HT 2 
HT 1 
II. Phong cách văn học 	 	 1. Khái niệm 
CỦNG CỐ 
A 
B 
1. Quá trình văn học 
a) Một hiện tượng có tính chất lịch sử , là một phong trào sáng tác tập hợp những tác giả , tác phẩm gần gũi nhau về cảm hứng , tư tưởng , nguyên tắc miêu tả hiện thực , tạo thành một dòng rộng lớn có bề thế trong đời sống văn học của một dân tộc hoặc một thời đại . 
2. Trào lưu văn học 
b) Nét riêng biệt độc đáo của một tác giả trong quá trình nhận thức và phản ánh cuộc sống , thể hiện trong tất cả các yếu tố nội dung và hình thức của từng tác phẩm cụ thể . 
3. Phong cách văn học 
c) Diễn tiến của văn học như một hệ thống chỉnh thể với sự hình thành , tồn tại , thay đổi , phát triển qua các thời kì lịch sử . 
d) Sự vận động của chính bản thân văn học và các thời kì lịch sử 
Đáp án : 1c, 
2a, 
3b. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_12_bai_qua_trinh_van_hoc_va_phong_cach.ppt