Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Văn bản: Nhàn
Câu 1:
Điệp số từ : “một”
Liệt kê: “mai, cuốc, cần câu”
Lặp cấu trúc: “Số từ + Danh từ”
Nhịp: 2/2/3
Câu 2:
Từ láy “thơ thẩn” : Trạng thái thanh thản, an nhàn, vô tư.
“dầu ai” : mặc ai ngầm ý đối lập
Lối sống thư thái, thanh nhàn không màng danh lợi của tác giả
Lối sống ồn ào, xô bồ của những kẻ bon chen vòng lợi danh
Khẳng định sự lựa chọn thú vui điền viên
Bản lĩnh cứng cỏi của Nguyễn Bỉnh Khiêm trước cuộc đời
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Văn bản: Nhàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Văn bản: Nhàn
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ Luật chơi: Người chơi nhìn vào hình, liên tưởng đến một câu nói hoặc tên một thể loại, 1 tác giả, tác phẩm văn học. Người chơi đoán đúng “chữ” của hình ảnh thì mới chuyển sang hình ảnh tiếp theo. Chia lớp thành 2 đội. Đội nào sau khi xem hình ảnh có lượt trả lời nhanh, chính xác sẽ là đội chiến thắng. Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy Tấm Cám Lợn cưới áo mới Tam đại co n gà Ca dao Qua đình ngả nón trông đình Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu Ếch ngồi đáy giếng Lá lành đùm lá rách Trâu buộc ghét trâu ăn Tỏ lòng Cảnh ngày hè Nguyễn Bỉnh Khiêm VĂN HỌC VIỆT NAM Văn học dân gian Văn học viết (Ngữ Văn 10) Từ thế kỉ X – XIX ( VH Trung đại) Tỏ lòng Phạm Ngũ Lão Cảnh ngày hè Nguyễn Trãi Nhàn Nguyễn Bỉnh Khiêm Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm- I. Tìm hiểu chung PHIẾU HỌC TẬP Hoàn thiện sơ đồ tư duy 1. Tác giả 1. Tác giả Một số bức tượng chân dung Nguyễn Bỉnh Khiêm Cổng vào đền thờ Nguyễn Bỉnh Khiêm (xã Lý Học – Vĩnh Bảo – Hải Phòng) Đền thờ Nguyễn Bỉnh Khiêm Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Hà Nội Con đường Nguyễn Bỉnh Khiêm Hải Phòng Lễ hội Trạng Trình – Nguyễn Bỉnh Khiêm Bút tích của Nguyễn Bỉnh Khiêm trong thơ chữ Hán: Bạch Vân Am Thi tập Tập thơ Nôm Bạch Vân quốc ngữ thi 2. Tác phẩm Thất ngôn bát cú Đường luật Bố cục Đối rất chuẩn ở hai câu thực và hai câu luận. Đề (C1+ 2) Giới thiệu chung về vấn đề cần nói tới Thực (C3+ 4) Tả thực vấn đề Luận (C5+ 6) Bàn luận, MR vấn đề, làm cho ý thơ sâu sắc hơn Kết (C7+ 8) Kết thúc, tổng kết vấn đề Đọc N hịp 2- 2- 3; 4- 3. Đọc chậm rãi, ung dung, thanh thản, vẻ hài lòng. T ừ khó - Theo 4 chú thích (SGK/129) Bố cục Đề T hực L uận K ết Chủ đề Ngợi ca chữ Nhàn trong cuộc sống ẩn dật nơi rừng núi khi chán cảnh quan trường, triều đình rối ren. II. Đọc hiểu văn bản NHÀN - Nguyễn Bỉnh Khiêm- Một mai, một cuốc, một cần câu, Thơ thẩn dầu ai vui thú nào. Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ, Người khôn, người đến chốn lao xao. Thu ăn măng trúc, đông ăn giá, Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao. Rượu, đến cội cây ta sẽ uống, Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao. 1. Hai câu đề - Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật? - Nhận xét nhịp thơ? Làm việc nhóm Giải thích nghĩa của từ “Thơ thẩn”, “dầu ai”. K hái quát vẻ đẹp cuộc sống của NBK? Một mai, một cuốc, một cần câu, Thơ thẩn dầu ai vui thú nào. - Điệp số từ : “một” - Liệt kê: “mai, cuốc, cần câu” - Lặp cấu trúc: “Số từ + Danh từ” - Nhịp: 2/2/3 Gợi nhịp điệu đều đặn, thong thả của cuộc sống Lối sống bình dị, thuần hậu, vui với thú điền viên. 1. Hai câu đề Câu 1: Một mai, một cuốc, một cần câu, Thơ thẩn dầu ai vui thú nào. - Từ láy “thơ thẩn” : Trạng thái thanh thản, an nhàn, vô tư. - “dầu ai” : mặc ai ngầm ý đối lập Câu 2 : Lối sống thư thái, thanh nhàn không màng danh lợi của tác giả Lối sống ồn ào, xô bồ của những kẻ bon chen vòng lợi danh Khẳng định sự lựa chọn thú vui điền viên Bản lĩnh cứng cỏi của Nguyễn Bỉnh Khiêm trước cuộc đời 2. Hai câu thực Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật? Làm việc nhóm Nghệ thuật đó có tác dụng gì trong việc bộc lộ cảm xúc Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ Người khôn, người đến chốn lao xao.” 2. Hai câu thực - Điệp từ: “ ta”,“ người” - Đối: “ta” “người” “nơi vắng vẻ” “chốn lao xao” “khôn” “dại” Nhấn mạnh quan niệm sống của tác giả. Người bị trói buộc, toan tính, bon chen trong vòng danh lợi Người khôn Chốn lao xao Ta tự do, thanh thản, tâm hồn thanh cao, hướng thiện, tìm về với thiên nhiên Quê nhà, thiên nhiên yên tĩnh, thanh bình Kinh kì, cửa quyền, ồn ào, huyên náo KHÔN Ta dạinơi vắng vẻ DẠI > < Ngược nghĩa Quan niệm sống Nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm là gì ? Quan niệm sống đó tích cực hay tiêu cực? a . Vất vả cực nhọc . b . Không quan tâm đến đời sống xã hội, chỉ lo cho bản thân . c . Xa lánh quyền quý để giữ cốt cách thanh cao, nhân cách con người hòa hợp với thiên nhiên. Tiểu kết 4 câu đầu Nội dung Nhàn là sống ung dung, tự tại, thảnh thơi, yêu say cuộc đời, vui thú điền viên. Nhàn để thanh cao giữ khí tiết -> Trí tuệ sáng suốt, nhân cách cao đẹp Nghệ thuật Ngôn ngữ giản dị, tinh tế Cách nói ngược nghĩa thâm trầm sâu sắc Biệp pháp nghệ thuật: Phép đối, liệt kê. 4. Hai câu kết Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật? Làm việc nhóm Nghệ thuật đó có tác dụng gì trong việc bộc lộ cảm xúc Thu Đông Hạ Xuân Thu ăn măng trúc, đông ăn giá, Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao. Điệp từ: + ăn: nuôi dưỡng, duy trì sự sống. + tắm: Tất cả đều ở giữa thiên nhiên, hòa cùng thiên nhiên, vừa thanh đạm bình dị, vừa tự nhiên phóng khoáng. Làm trong sạch bản thân Nghỉ ngơi, thư giãn tuyệt đối Con người trở về trạng thái tự nhiên nhất Nhịp thơ: 1/3/1/2 Đối: câu 5 >< câu 6 Liệt kê: + Thức ăn: + Sinh hoạt: Măng trúc Giá đỗ Đạm bạc, dân dã Tắm hồ sen Tắm ao Bình thường, giản dị Thu Hạ Đông Xuân + 4 mùa : Vòng xoay tạo hóa Quy luật tự nhiên Bức tranh tứ bình - Hình ảnh cuộc sống bốn mùa, bức tranh tứ bình: “măng , trúc, giá” - sản vật quê mùa dân dã . Đ ạm bạc mà thanh cao Hoà hợp với thiên nhiên, được thiên nhiên nuôi dưỡng Trở về tự nhiên với bản vẻ nguyên sơ vốn có trong sự hòa hợp nhẹ nhàng thiên- địa- nhân. Chủ tịch Hồ Chí Minh “Bác để tình thương cho chúng con, Một đời thanh bạch, chẳng vàng son. Mong manh áo vải, hồn muôn trượng, Hơn tượng đồng phơi những lối mòn.” (Tố Hữu) 3. Hai câu luận Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật? Làm việc nhóm Nghệ thuật đó có tác dụng gì trong việc bộc lộ cảm xúc Dùng điển cố : Thuần Vu Phần. - Hai chữ “nhìn xem”: T hế đứng cao hơn. Thái độ coi thường công danh lợi lộc. Rượu, đến cội cây ta sẽ uống, Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao. Triết lí nhân sinh: Công danh phú quý chỉ là một giấc mộng phù du III. Tổng kết Trữ tình + Triết lí Nói ngược Đối lập Điệp từ Nghệ thuật Nội dung NHÀN Mở đầu : hình ảnh lão n ông thanh thản, an nhàn. Kết thúc : hình ảnh con người đang suy tư để tìm ra lẽ sống. Điểm kết tụ của bài thơ: Triết lý sống thể hiện nhân cách của một ẩn sỹ. N hàn thân, không nhàn tâm. Củng cố N1 + 2: Có người cho rằng chữ “nhàn” của Nguyễn Bỉnh Khiêm là thoát li cuộc sống xã hội, chỉ cốt lo sự nhàn hạ cho bản thân. Bày tỏ quan điểm của em về ý kiến trên? Em có suy nghĩ nh ư thế nào về triết lí “Nhàn” đặt trong hoàn cảnh thời đại ngày nay? - Vẽ tranh theo cảm nhận từ bài thơ. - Học thuộc lòng bài thơ. - Ôn kĩ nội dung, nghệ thuật tác phẩm. - Em có bình luận gì về quan niệm sống hài hoà với thiên nhiên trong bài thơ ? - Soạn bài: Tiết 41- Đọc văn: Đọc “Tiểu Thanh Kí”. Mở rộng, dặn dò về nhà - Em học được gì từ tác giả? THANKS!
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_10_van_ban_nhan.pptx