Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Bài: Ôn tập phần Tiếng Việt
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
Câu 1: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ? Đúng hay sai?
Câu 2: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ nhằm mục đích thực hiện về nhận thức, hành động, tình cảm.
Câu 3: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ chỉ tồn tại ở dạng nói?
Câu 4: Tạo lập văn bản, lĩnh hội văn bản là 2 quá trình của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
Câu 5: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ gồm 4 nhân tố.
Đặc điểm ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết
Câu 1: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp hàng ngày. Đúng
Câu 2: Trong ngôn ngữ viết, người viêt, người đọc có mặt trực tiếp.?
Câu 3: Từ ngữ sử dụng trong ngôn ngữ nói thường mang tính địa phương, tiếng lóng, thán từ ?
Câu 4.Ngôn ngữ viết được hỗ trợ bởi các yếu tố cử chỉ điệu bộ?
Câu 5: Ngôn ngữ nói thường dùng hình thức câu tỉnh lược,đôi khi lại có yếu tố dư thừa?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Bài: Ôn tập phần Tiếng Việt
Trò chơi ô chữ : Từ chìa khóa : Là 1 từ có 9 chữ cái liên quan đến nội dung bài học của chúng ta ngày hôm nay. Cách chơi : - Lần lượt chọn các từ hàng ngang để trả lời câu hỏi . - Căn cứ vào các dữ liệu đã cho xác định từ chìa khóa của trò chơi . TRÒ CHƠI Ô CHỮ G I A O T I Ế P N G Ô N N G Ữ T R U Y Ệ N K I Ề U D Â N T Ộ C V Ă N H Ó A 1 2 3 4 5 Câu hỏi 1: Hoạt động trao đổi thông tin giữa con người với con người nhằm đạt được một mục đích nào đó . HÀNG NGANG SỐ 1: 8 CHỮ CÁI HÀNG NGANG SỐ 2: 7 CHỮ CÁI Câu hỏi 2: Đây là phương tiện giao tiếp phổ biến nhất quan trọng nhất của con người . HÀNG NGANG SỐ 3: 9 CHỮ CÁI Câu hỏi 3: Truyện thơ Nôm nổi tiếng nhất Việt Nam. HÀNG NGANG SỐ 4: 6 CHỮ CÁI Câu hỏi 4: " Tiếng nói là một thứ của rất quý báu của ... Chúng ta phải hết sức giữ gìn lấy nó ." ( Hồ Chí Minh ). HÀNG NGANG SỐ 5: 6 CHỮ CÁI Câu hỏi 5: Là khái niệm chỉ toàn bộ giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra nhằm phục vụ nhu cầu của con người . 0 1 2 3 4 5 TiẾNG ViỆT PHẦN LÝ THUYẾT Hình thức ôn tập : Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi trong gói câu hỏi của mình - Mỗi gói câu hỏi gồm 5 câu về nội dung các bài Tiếng việt đã học .- Trả lời theo cách chọn đáp án đúng - sai . - Thời gian:1 phút cho một gói câu hỏi . Lưu ý : Cử 1 bạn làm thư kí ghi kết quả câu trả lời đúng của các nhóm Cả lớp ghi nhanh các đề mục trong nội dung trả lời vào vở của mình . Phần thi dành cho nhóm 1 1. Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ Bắt đầu K/ N :Là hoạt động trao đổi thông tin giữa mọi người trong xã hội được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ . Mục đích : hành động , nhận thức , tình cảm Dạng tồn tại : dạng nói và viết Nhân tố GT : Hoàn cảnh giao tiếp , nhân vật giao tiếp , nội dung giao tiếp , mục đích giao tiếp , phương tiện , cách thức giao tiếp . 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Câu 1: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ ? Đúng hay sai ? ( Đúng ) Câu 2: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ nhằm mục đích thực hiện về nhận thức , hành động , tình cảm . ( đúng ) Câu 3: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ chỉ tồn tại ở dạng nói ? ( sai - dạng nói - dạng viết ) Câu 4: Tạo lập văn bản , lĩnh hội văn bản là 2 quá trình của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ? ( đúng ) Câu 5: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ gồm 4 nhân tố . ( sai – 5 nhân tố ) Gồm 2 quá trình : sản sinh văn bản , lĩnh hội văn bản 2. Đặc điểm ngôn ngữ nói , ngôn ngữ viết Câu 1: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp hàng ngày . Đúng hay sai ? Câu 4.N gôn ngữ viết được hỗ trợ bởi các yếu tố cử chỉ điệu bộ ? Câu 3: Từ ngữ sử dụng trong ngôn ngữ nói thường mang tính địa phương , tiếng lóng , thán từ ? Ngôn ngữ dùng trong GT hàng ngày . - Câu tỉnh lược , đôi khi lại rườm rà , dư thừa - Từ ngữ : địa phương , trợ từ , thán từ . - Từ ngữ : toàn dân hợp phong cách . - Có mặt trực tiếp . - Không có mặt trực tiếp . ( đúng ) ( sai-không có mặt trực tiếp ) ( sai – hỗ trợ bằng các dấu câu , kí hiệu sơ đồ , hình ảnh mnh họa ) ( đúng ) Câu 2: Trong ngôn ngữ viết , người viêt , người đọc có mặt trực tiếp .? - Câu dài nhưng được tổ chức mạch lạc . Đặc điểm ngôn ngữ nói Đặc điểm ngôn ngữ viết Khái niệm Điều kiện , hoàn cảnh sử dụng Đặc điểm về từ ngữ Đặc điểm về câu Câu 5: Ngôn ngữ nói thường dùng hình thức câu tỉnh lược,đôi khi lại có yếu tố dư thừa ? ( đúng ) Ngôn ngữ trong văn bản viết Bắt đầu 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Bắt đầu 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Phần thi dành cho nhóm 3 - K/N : Là ngôn ngữ dùng trong giao tiếp hàng ngày . - Phân loại : dạng nói , dạng viết , dạng lời nói tác hiện - Từ ngữ : mang tính khẩu ngữ , thể hiện cảm xúc rõ rệt Đặc trưng : tính cụ thể tính cảm xúc tính cá thể . Câu 1: Ngôn ngữ sinh hoạt là ngôn ngữ dùng trong giao tiếp sách vở . ? Câu 2: Một mẩu đối thoại là sản phẩm của ngôn ngữ sinh hoạt ? ( đúng ) Câu 3; Ngôn ngữ sinh hoạt được biểu hiện ở dạng nói-viết – lời nói tái hiện ? Câu 5: Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là tính hình tượng , tính cảm xúc , tính cá thể ? ( sai – tính cụ thể , tính cảm xúc , tính cá thể .) Câu 4: Từ ngữ trong ngôn ngữ sinh hoạt là từ ngữ mang tính khẩu ngữ , thể hiện cảm xúc rõ rệt của người nói ? ( đúng ) ( đúng ) ( sai – dùng trong giao tiếp hàng ngày ) 3. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt . Phần thi dành cho nhóm 4 Câu 4: Ngôn ngữ nghệ thuật sử dụng trong văn bản thơ_văn xuôi_kịch ? ( đúng ) Câu 2: Điều khác biệt giữa phong cách ngôn ngữ nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ khác là dùng nhiều biện pháp tu từ ? ( đúng ) Câu 3: Chức năng chính của ngôn ngữ nghệ thuật là chức năng thông tin? ( sai – thông tin, thẩm mỹ ) Câu 1 : Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ gợi hình , gợi cảm . Đúng hay sai ? ( đúng ) Câu 5: Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là tính hình tượng , tính cụ thể , tính cá thể hóa ? ( sai ) - Phân loại : dùng trong văn xuôi , thơ , kịch ( văn chương ) Sử dụng nhiều biện pháp tu từ Chức năng : thông tin,thẩm mĩ Khái niệm : Là ngôn ngữ gợi hình , gợi cảm Đặc trưng : tính hình tượng truyền cảm tính cá thể hóa 4. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật Bắt đầu 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ Dạng nói Dạng viết Đặc điểm ngôn ngữ nói Đặc điểm ngôn ngữ viết Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật Tính cụ thể Tính cảm xúc Tính cá thể Tính hình tượng Tính truyền cảm Tính cá thể hóa 1 2 5 4 3 6 7 8 PHẦN LUYỆN TẬP Bài tập 1. Hà : - Phương ơi , đợi mình với cậu đi gì mà nhanh dữ vậy ? Phương : - Nhanh lên Hà , sao hôm nay bạn đi chậm vậy ? ( Thầy giáo xuất hiện ) Phương : ( Đứng lại , khoanh tay chào lễ phép ) -Dạ, Em chào thầy ạ? Thầy giáo: - Thầy chào em, em ngoan lắm! Hà: ( Bước vội, đụng trán vào lưng Phương ) Ui da ....( xoa đầu) - Em..em chào thầy! Thầy giáo : -Chào em!Đi chậm thôi em.Trán em ướt hết mồ hôi rồi kìa. Hà: - Dạ... ( Thầy giáo đi khỏi ) Hà : - Phương à, sao bạn đang đi mà tự nhiên dừng đột ngột vậy? Phương: -Trời ơi, lẽ nào bạn không thấy thầy hiệu trưởng phía trước hả?Khi gặp thầy cô giáo thì phải dừng lại, đứng nghiêm chào thầy cô chứ! Hà ( gãi tai)... À..ờ...Thì mình biết rồi Bài tập 1. CÂU HỎI : 1. X ác định các nhân tố của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ trong đoạn hội thoại trên? a / Các nhân tố của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ . - Nhân vật giao tiếp : Hà , Phương , thầy giáo . Luân phiên lượt lời Hoàn cảnh giao tiếp : Trên đường đi học Nội dung giao tiếp : Chào hỏi khi gặp thầy cô . Mục đích giao tiếp : nhắc nhở nhau phải có thái độ lễ phép , phải chào hỏi khi gặp thầy cô . Phương tiện , cách thức : giao tiếp trực tiếp bằng ngôn ngữ nói + cử chỉ điệu bộ + than từ , hỏi đáp . TRẢ LỜI Bài tập 1. 2. Chỉ ra đặc điểm ngôn ngữ nói trong đoạn hội thoại. CÂU HỎI : 1. X ác định các nhân tố của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ trong đoạn hội thoại trên? a / Các nhân tố của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ . - Nhân vật giao tiếp : Hà , Phương , thầy giáo . Luân phiên lượt lời Hoàn cảnh giao tiếp : trường học Nội dung giao tiếp : Chào hỏi khi gặp thầy cô . Mục đích giao tiếp : nhắc nhở nhau phải có thái độ lễ phép , phải chào hỏi khi gặp thầy cô . Phương tiện , cách thức : giao tiếp trực tiếp bằng ngôn ngữ nói + cử chỉ điệu bộ + thán từ , hỏi đáp . b/ Đặc điểm ngôn ngữ - Điều kiện , hoàn cảnh giao tiếp : Trực tiếp . - Phương tiện phi ngôn ngữ ( cử chỉ điệu bộ ) Phương quay lại đợi bạn , gãi đầu,khoanh tay , cười - Từ ngữ : + Từ địa phương : dữ vậy + Từ tình thái : ạ, kìa , à , hả , chứ , trời ơi + Hô gọi : ơi , với - Câu văn : kết cấu hỏi đáp , cách nói khẩu ngữ “ À..ờ..thì mình biết rồi ”. TRẢ LỜI Bài tập 2: Tìm cách dùng từ thích hợp để diễn đạt nội dung tương ứng sao cho phù hợp với đặc điểm ngôn ngữ của văn bản . Cách thực hiện : Trò chơi tiếp sức:Thành viên thứ nhất trong nhóm lên bảng ghi câu trả lời theo yêu cầu,ghi xong nhanh chóng trở về , đưa phấn cho thành viên tiếp theo Lưu ý: có thể diễn đạt theo nhiều cách với cùng một nội dung đã cho Hai nhóm dùng phấn khác màu . NGÔN NGỮ VIẾT NGÔN NGỮ NÓI 1. Lười biếng 2. Chậm chạp 3. Tức giận . 4. Rất đẹp 5 Bài tập này rât khó 1. Lười chẩy thây , lười thối thây , lười như hủi 2. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu , chậm như rùa ý 3. Điên tiết , tức hộc máu , tức sôi máu , ba máu sáu cơn 4. Đẹp như tiên , đẹp hết ý, đẹp hết sẩy,đẹp quá , quá đẹp .. 5. Bài này khó thế , khó quá , khó kinh người , khó ơi là khó BÀI TẬP 3: Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới Tiện đây mận mới hỏi đào Vườn hồng đã có ai vào hay chưa ? - Mận hỏi thì đào xin thưa Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào . ( Ca dao ) 1. Chỉ ra đặc điểm của ngôn ngữ nghệ thuật trong văn bản . 2.Hãy diễn đạt lại nội dung bài của theo đặc điêm ngôn ngữ sinh hoạt . 3. Phân tích sự khác nhau trong hai cách diễn đạt trên ? TRẢ LỜI: 1. Dấu hiệu của ngôn ngữ nghệ thuật : + Sử dụng hình ảnh ẩn dụ : mận-chàng trai ; đào - cô gái ; vườn hồng - trái tim , tình yêu . + Câu hỏi tu từ -> lời ướm hỏi tế nhị , khéo léo , có duyên của chàng trai . + Hình thức đối đáp : mô típ nghệ thuật trong ca dao . + cách nói lấp lửng trong ca dao về tình yêu . -> Cách nói ý nhị , kín đáo phù hợp với những lời ướm hỏi trong tình yêu . TRẢ LỜI: 1. Dấu hiệu của ngôn ngữ nghệ thuật : 2. Có thể diễn đạt : - Em cho anh hỏi , em đã có người yêu chưa ? - Em chưa có người yêu . + Sử dụng hình ảnh ẩn dụ : mận-chàng trai ; đào - cô gái ; vườn hồng - trái tim , tình yêu . + Câu hỏi tu từ -> lời ướm hỏi tế nhị , khéo léo , có duyên của chàng trai . + Hình thức đối đáp : mô típ nghệ thuật trong ca dao . + cách nói lấp lửng trong ca dao về tình yêu . 3. Điểm khác nhau giữa hai cách diễn đạt Ngôn ngữ nghệ thuật Ngôn ngữ sinh hoạt - Cách nói tế nhị , kín đáo phù hợp với chuyện làm quen , ướm hỏi trong tình yêu đôi lứa vốn rất cần sự tế nhị . Cách nói tự nhiên , sinh động , dễ hiểu . - Từ ngữ trau chuốt , giàu hình ảnh . Từ ngữ không được trau chuốt , gọt rũa BÀI HỌC RÚT RA: GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ PHÙ HỢP VỚI ĐẶC ĐIỂM VĂN BẢN HIỆU QUẢ GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT “ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son”. ( “ Bánh trôi nước ”- Hồ Xuân Hương ). Bài tập 4. 2.Phân tích đặc trưng PCNN nghệ thuật trong văn bản trên ? 1.Chỉ ra những đặc sắc nghệ thuật trong văn bản trên ? “ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son ”. ( “ Bánh trôi nước ”- Hồ Xuân Hương ). 1. Đặc sắc nghệ thuật : + Xưng hô : Thân em - quen thuộc trong ca dao + Từ ngữ : trắng , tròn , rắn , nát . + Thành ngữ : Bảy nổi ba chìm + Biện pháp nhân hóa , nghệ thuật ẩn dụ . “ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son ”. ( “ Bánh trôi nước ”- Hồ Xuân Hương ). Tính hình tượng : + Hình ảnh bánh trôi nước : món ăn dân tộc ( hình dáng , màu sắc , cách làm ) + Hình tượng người phụ nữ với vẻ đẹp bên ngoài : đầy đặn , phúc hậu và tấm lòng thủy chung , son sắc nhưng thân phận đầy những bất hạnh 2. Đặc trưng PCNN nghệ thuật : - Tình cảm , thái đô ̣ của tác gia ̉ Trân trọng , khẳng định , ngợi ca ve ̉ đẹp người phu ̣ nư ̃. Đồng cảm , xót thương với thân phận người phu ̣ nư ̃. Tô ́ cáo chê ́ đô ̣ phong kiến . - Tình cảm , thái đô ̣ của người đọc Trân trọng , khẳng định , ngợi ca ve ̉ đẹp người phu ̣ nư ̃ Đồng cảm , xót thương với thân phận người phu ̣ nư ̃ Tô ́ cáo chê ́ đô ̣ phong kiến Bài tập 4. - Tính truyền cảm : Văn bản 1: “ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son ”. ( “ Bánh trôi nước ”- Hồ Xuân Hương ). So sánh : Văn bản 2: “ Bánh trôi : Bánh làm bằng bột gạo nếp viên tròn , có nhân đường , bo ̉ vào nước sôi , chín thi ̀ nổi lên ”. ( Tư ̀ điển Tiếng Việt ) Tình cảm người viết : khách quan , trung hòa Tình cảm người đọc : khách quan , trung hòa - Tính cá thể hóa : Ngôn ngữ Hồ Xuân Hương nôm na , giản dị . Nhưng thể hiện cá tính , góc cạnh . BÀI HỌC RÚT RA: GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ PHÙ HỢP VỚI ĐẶC ĐIỂM VĂN BẢN HIỆU QUẢ GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT Bài tập 1. Sưu tầm một số bài ca dao , tục ngữ nói đến tác dụng của lời nói ? BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài tập 2: Tình huống : Bạn đi chơi về muộn thấy mẹ đang ngồi bên mâm cơm đợi mình . Bạn nói với mẹ như thế nào trong tình huống trên .
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_10_bai_on_tap_phan_tieng_viet.ppt