Bài giảng Địa lí Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 25: Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất

VẬN DỤNG

Nước ta ở nằm trong khu vực đới nóng. Vì thế thiên nhiên Việt Nam mang đặc điểm của đới nóng:

- Việt Nam là nước nhiệt đới gió mùa ẩm: Là tính chất nền tảng của thiên nhiên Việt Nam, thể hiện trong các thành phần của cảnh quan tự nhiên, rõ nét nhất là môi trường khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều.

- Nhiệt đới gió mùa ẩm

+ Số giờ nắng: 1400- 3000 giờ/năm

+ Nhiệt độ trung bình năm của nước ta cao trên 21oC

+ Hướng gió: Mùa đông lạnh khô với gió Đông Bắc. Mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam.

+ Lượng mưa của năm lớn: 1500 – 2000 mm/năm.

+ Độ ẩm không khí trên 80%, so với các nước cùng vĩ độ nước ta có 1 mùa đông lạnh hơn và một mùa hạ mát hơn.

+ Động vật, thực vật đa dạng, phong phú.

pptx 19 trang cucpham 28/07/2022 7800
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 25: Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 25: Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất

Bài giảng Địa lí Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 25: Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất
CHÀO MỪNG 
QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ 
BÀI 25: SỰ PHÂN BỐ CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN TRÊN TRÁI ĐẤT 
Giáo viên:............. 
MỞ ĐẦU 
? Kể tên các đới? 
? Điều kiện khí hậu ở đới nóng, đới ôn hòa, đới lạnh khác nhau dẫn đến đặc điểm đất, sinh vật,...cũng khác nhau, hình thành nên các đới thiên nhiên. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất khác nhau như thế nào? 
1. Đới nóng 
2. Đới ôn hòa 
BÀI 25: SỰ PHÂN BỐ CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN 
TRÊN TRÁI ĐẤT 
3. Đới lạnh 
Phạm vi 
Khí hậu 
Động vật 
Thực vật 
Nhóm 1, 2: Dựa vào lược đồ hình 2 và thông tin SGK, HS nêu đặc điểm của đới nóng qua điền phiếu học tập sau: 
THẢO LUẬN NHÓM 
Nhóm 3, 4: Dựa vào lược đồ hình 2 và thông tin SGK, HS nêu đặc điểm của đới ôn hòa qua điền phiếu học tập sau: 
Nhóm 5, 6: Dựa vào lược đồ hình 2 và thông tin SGK, HS nêu đặc điểm của đới lạnh qua điền phiếu học tập sau: 
Phiếu học tập số 1 
Phạm vi 
Khí hậu 
Động vật 
Thực vật 
Phiếu học tập số 2 
Phạm vi 
Khí hậu 
Động vật 
Thực vật 
Phiếu học tập số 3 
N1 
N2 
N3 
N4 
SƠ ĐỒ DI CHUYỂN 
Số 1 – hoa màu đỏ di chuyển về nhóm màu đỏ 
Số 2 – hoa màu xanh di chuyển về nhóm màu xanh 
Số 3 – hoa màu vàng di chuyển về nhóm màu vàng 
Số 4 – hoa màu hồng di chuyển về nhóm màu hồng 
BÀI 25: SỰ PHÂN BỐ CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN 
TRÊN TRÁI ĐẤT 
 ? Em có nhận xét gì về sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất? 
Đới nóng 
Đới ôn hòa 
Đới lạnh 
Phạm vi 
Khí hậu 
Thực vật 
Động vật 
So sánh các đới khí hậu: 
Đới nóng 
Phạm vi 
- Xung quanh 2 đường chí tuyến. 
Khí hậu 
- Nhiệt độ cao, chế độ mưa khác nhau tùy khu vực 
Thực vật 
- Phong phú, đa dạng: rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa, xa van,... 
Động vật 
- Phong phú, đa dạng 
Đới nóng 
Đới ôn hòa 
Phạm vi 
- Xung quanh 2 đường chí tuyến. 
- Từ hai chí tuyến đến vòng cực 
Khí hậu 
- Nhiệt độ cao, chế độ mưa khác nhau tùy khu vực 
- Khá ôn hòa 
Thực vật 
- Phong phú, đa dạng: rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa, xa van,... 
- Rừng taiga, cây hỗn hợp, rừng lá cứng, thảo nguyên,... 
Động vật 
- Phong phú, đa dạng 
- Các loài di cư và ngủ đông 
Đới nóng 
Đới ôn hòa 
Đới lạnh 
Phạm vi 
- Xung quanh 2 đường chí tuyến. 
- Từ hai chí tuyến đến vòng cực 
- Từ vòng cực lên cực 
Khí hậu 
- Nhiệt độ cao, chế độ mưa khác nhau tùy khu vực 
- Khá ôn hòa 
- Khắc nghiệt 
Thực vật 
- Phong phú, đa dạng: rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa, xa van,... 
- Rừng taiga, cây hỗn hợp, rừng lá cứng, thảo nguyên,... 
- Thực vật nghèo nàn, chủ yếu là cây thân thảo thấp lùn, rêu, địa y,... 
Động vật 
- Phong phú, đa dạng 
- Các loài di cư và ngủ đông 
- Các loài thích nghi với khí hậu lạnh 
So sánh các đới khí hậu: 
BÀI 25: SỰ PHÂN BỐ CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN 
TRÊN TRÁI ĐẤT 
Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất có sự khác nhau giữa các đới làm nên sự đa dạng của thiên nhiên trên Trái Đất. 
LUYỆN TẬP 
Bài tập 1. Lựa chọn đáp án đúng 
C 
LUYỆN TẬP 
Bài tập 2. Nối ý 
3. ĐỚI LẠNH 
a. thế giới động vật, thực vật rất đa dạng 
b. thực vật thấp lùn, chủ yếu là rêu và địa y và các loài than thảo. 
c. rừng cây lá rộng rụng lá theo mùa hoặc lá kim 
d. có bốn mùa rõ rệt 
e. nhiệt độ cao 
g. giá lạnh quanh năm 
ĐỚI NÓNG 
2. ĐỚI ÔN HÒA 
VẬN DỤNG 
Tìm và xác định vị trí của nước ta trên hình 2. Từ đó, nêu một số đặc điềm của thiên nhiên Việt Nam 
VẬN DỤNG 
Nước ta ở nằm trong khu vực đới nóng. Vì thế thiên nhiên Việt Nam mang đặc điểm của đới nóng: 
- Việt Nam là nước nhiệt đới gió mùa ẩm: Là tính chất nền tảng của thiên nhiên Việt Nam, thể hiện trong các thành phần của cảnh quan tự nhiên, rõ nét nhất là môi trường khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều. 
- Nhiệt đới gió mùa ẩm 
+ Số giờ nắng: 1400- 3000 giờ/năm 
+ Nhiệt độ trung bình năm của nước ta cao trên 21 o C 
+ Hướng gió: Mùa đông lạnh khô với gió Đông Bắc. Mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam. 
+ Lượng mưa của năm lớn: 1500 – 2000 mm/năm. 
+ Độ ẩm không khí trên 80%, so với các nước cùng vĩ độ nước ta có 1 mùa đông lạnh hơn và một mùa hạ mát hơn. 
+ Động vật, thực vật đa dạng, phong phú. 
Cô 
Tạm 
Biệt 
Thầy 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_b.pptx