Bài giảng Địa lí Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa - Nguyễn Thị Hoài An
Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí và cách sử dụng nhiệt kế
Mặt Trời là nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt
cho Trái Đất.
Dụng cụ đo nhiệt độ không khí là nhiệt kế.
Có hai loại nhiệt kế thường dùng
nhiệt kế có bầu thuỷ ngân (hoặc rượu)
nhiệt kế điện tử.
Sự thay đồi nhiệt độ không khí trên bể mặt Trái Đất theo vĩ độ
- Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao.
- Ở các vùng vĩ độ thấp quanh năm có góc chiếu của tia sáng mặt trời với mặt đất lớn nên nhận được nhiều nhiệt (ánh sáng)
=> không khí trên mặt đất nóng.
- Càng lên gần cực, góc chiếu của tia sáng mặt trời càng nhỏ, mặt đất nhận được ít nhiệt hơn.
=> không khí trên mặt đất cũng ít nóng hơn.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa - Nguyễn Thị Hoài An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa - Nguyễn Thị Hoài An
BÀI 16: NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ. MÂY VÀ MƯA Địa lí lớp 6 – GV Nguyễn Thị Hoài An Nhiệt độ không khí và m ư a do đâu mà có? Tại sao nhiệt độ không khí và m ư a lại khác nhau ở mọi nơi trên Trái Đất? 1. Nhiệt độ không khí ? Em hãy đọc giá trị nhiệt độ không khí hiển thị trên nhiệt kế ở Hình 1 Ngày 25/07/2019 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Trung bình Nhiệt độ ( °C) 27 27 32 20 29 ? Dựa vào bảng Kết quả đo nhiệt độ trong ngày của trạm khí tượng Láng Hà Nội ngày 25/07/2019. Em hãy tính nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó. Bảng. Kết quả đo nhiệt độ trong ngày của trạm khí tượng Láng Hà Nội ngày 25/07/2019 a. Nhiệt độ không khí và cách sử dụng nhiệt kế 1. Nhiệt độ không khí a. Nhiệt độ không khí và cách sử dụng nhiệt kế Mặt Trời là nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất . Dụng cụ đo nhiệt độ không khí là nhiệt kế . Có hai loại nhiệt kế thường dùng nhiệt kế có bầu thuỷ ngân (hoặc rượu) nhiệt kế điện tử. Nhiệt kế thủy ngân Nhiệt kế điện tử b/ Sự thay đồi nhiệt độ không khí trên bể mặt Trái Đất theo vĩ độ 1. Nhiệt độ không khí Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm của không khí giữa các địa điểm. Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó. b/ Sự thay đồi nhiệt độ không khí trên bể mặt Trái Đất theo vĩ độ 1. Nhiệt độ không khí - Không kh í ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không kh í ở các vùng vĩ độ cao. - Ở các vùng vĩ độ thấp quanh năm có góc chiếu của tia sáng mặt trời với mặt đất lớn nên nhận được nhiều nhiệt (ánh sáng) => không khí trên mặt đất nóng. - Càng lên gần cực, góc chiếu của tia sáng mặt trời càng nhỏ, mặt đất nhận được ít nhiệt hơn . => không khí trên mặt đất cũng ít nóng hơn . 2. Mây và mưa a. Quá trình hình thành mây và mưa. Cách sử dụng ẩm kế Cho biết giá trị độ ẩm không khí hiển thị trên hình 4. Còn bao nhiêu % nữa thì độ ẩm không khí sẽ đạt mức bão hoà? 2. Mây và mưa a. Quá trình hình thành mây và mưa. Cách sử dụng ẩm kế Trong không khí có hơi nước - Hơi nước trong không khí tạo ra độ ẩm của không khí. - Dụng cụ để đo độ ẩm của KHÔNG KHÍ gọi là ẩm kế . - Nhiệt độ không khí càng cao thì khả năng chứa hơi nước của không khí càng lớn. a. Quá trình hình thành mây và mưa. Cách sử dụng ẩm kế 2. Mây và mưa - Hơi nước bốc lên cao gặp lạnh ngưng tụ thành các hạt nước (mây), gặp điều kiện thuận lơi hạt nước to dần và rơi xuống, gọi là mưa . - Dụng cụ đo mưa là vũ kế . Vũ kế 2. Mây và mưa b. Sự phân bố lượng mưa trung bình năm Hãy xác định trên bản đồ Hình 6: - Những vùng có lượng mưa trung bình năm trên 2 000 mm. - Những vùng có lượng mưa trung bình năm dưới 200 mm 2. Mây và mưa b. Sự phân bố lượng mưa trung bình năm - Khu vực có lượng mưa nhiều từ 1000 -> 2000 mm phân bố ở hai bên đường xích đạo . - Khu vực ít mưa , lượng mưa TB < 200 mm tập trung ở vùng có vĩ độ cao. => Lượng mưa trên TRÁI ĐẤT phân bố ko đều, giảm dần từ xích đạo -> 2 cực LUYỆN TẬP Câu 1: Để tính lượng mưa rơi ở một địa phương, người ta dùng dụng cụ gì? A. Nhiệt kế. B. Áp kế. C. Ẩm kế. D. Vũ kế. Câu 2: Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu? A. Từ 201 - 500 mm. B. Từ 501- l.000mm. C. Từ 1.000 - 2.000 mm. D. Trên 2.000 mm. Câu 3: Tại sao không khí có độ ẩm: A. Do càng lên cao nhiệt độ càng giảm. B. Do mưa rơi xuyên qua không khí. C. Do không khí chứa một lượng hơi nước nhất định. D. Do không khí chứa nhiều mây. Câu 4: Nguồn chính cung cấp hơi nước cho khí quyển là A. sông ngòi. B. ao, hồ. C. sinh vật. D. biển và đại dương. Câu 5: Sau khi bỏ nước đá vào trong cốc đựng nước, ta thấy có những giọt nước bám bên ngoài thành cốc là do: A. Nhiệt độ của nước thấp hơn thành ly. B. Thành ly có nhiệt độ thấp hơn không khí. C. Nước từ cốc rỉ ra ngoài. D. Nhiệt độ không khí thấp hơn nhiệt độ thành ly. Theo dõi bản tin dự báo thời tiết trong một ngày (vào lúc 6h, 12h, 19h kênh vtv1) . Cho biết nhiệt độ không khí cao nhất và nhiệt độ không khí thấp nhất, sự chênh lệch nhiệt độ trong ngày ở bản tin đó .
File đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_b.pptx