Bài giảng Địa lí Lớp 6 Sách cánh diều - Bài 11: Các dạng địa hình chính. Khoáng sản
Núi
- Nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Độ cao > 500 m.
- Cấu tạo: đỉnh núi, sườn núi, chân núi, thung lũng.
- Dựa vào độ cao: núi thấp, núi trung bình, núi cao.
- Dựa vào thời gian hình thành: núi già, núi trẻ
Đồng bằng
- Thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc lượn sóng.
- Độ cao < 200 m.
- ĐB bóc mòn
- ĐB bồi tụ
Cao nguyên
- Địa hình tương đối bằng phẳng hoặc lượn sóng.
- Độ cao 500 m – 1000 m.
Đồi
- Địa hình nhô cao, đỉnh tròn, sườn thoải.
- Độ cao từ chân đồi - đỉnh đồi không quá 200 m
- Thường tập trung thành vùng.
Địa hình caxtơ
- Hình thành do các loại đá bị hòa tan bởi nước tự nhiên: đá vôi, 1 số loại đá dễ hòa tan khác.
- Thường xuất hiện hang động đẹp.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 6 Sách cánh diều - Bài 11: Các dạng địa hình chính. Khoáng sản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí Lớp 6 Sách cánh diều - Bài 11: Các dạng địa hình chính. Khoáng sản
BÀI 11 CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH. KHOÁNG SẢN Giáo viên : Tiết 1. Các dạng địa hình chính Tiết 2. Khoáng sản NỘI DUNG BÀI HỌC TIẾT 1. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH Các em hãy quan sát thật kĩ những hình ảnh có trong video nhé! TRÒ CHƠI: AI NHANH HƠN 1. Các dạng địa hình chính AI NHANH HƠN CHÚC MỪNG CHÚC MỪNG Dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất, có độ cao thường > 500m so với mực nước biển được gọi là Núi Dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao thường dưới 200m so với mực nước biển được gọi là Đồng bằng Dạng địa hình tương đối bằng phẳng, rộng lớn, có độ cao từ 500 - 1000m so với mực nước biển được gọi là Cao nguyên Có đỉnh tròn, sườn thoải, độ cao tính từ chân đến đỉnh không quá 200m được gọi là Đồi Động Thiên Đường (vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng) thuộc dạng địa hình nào? Địa hình cac-xtơ Sườn núi Dạng địa hình núi có cấu tạo bao gồm: đỉnh núi, chân núi, . và thung lũng. 3 loại Dựa vào độ cao người ta chia núi thành mấy loại? Phù sa sông Đồng bằng bồi tụ là đồng bằng được hình thành do Tây Nguyên Các cao nguyên badan tập trung chủ yếu ở vùng nào của nước ta? Băng hà Đồng bằng bóc mòn phần lớn có nguồn gốc từ? THẢO LUẬN CẶP ĐÔI (2’) ? Hãy quan sát H11.2 và H11.3 để hoàn thiện phiếu học tập số 1. 1. Các dạng địa hình chính Núi già Núi trẻ Đỉnh núi Sườn núi Thung lũng PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Núi già Núi trẻ Đỉnh núi Nhọn Tròn Sườn núi Dốc Thoải Thung lũng Rộng và nông Hẹp và sâu 1. Các dạng địa hình chính Hãy cho biết đồng bằng và cao nguyên có điểm gì giống và khác nhau? Dựa vào hiểu biết của mình, hãy kể tên hai đồng bằng bồi tụ ở nước ta hoặc trên T hế giới mà các em biết? Giống: bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng. Khác ở độ cao : đồng bằng (<200m); cao nguyên (500 – 1000m). Dạng địa hình Đặc điểm Phân loại Núi - Nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Độ cao > 500 m. - Cấu tạo: đỉnh núi, sườn núi, chân núi, thung lũng. - Dựa vào độ cao: núi thấp, núi trung bình, núi cao. - Dựa vào thời gian hình thành: núi già, núi trẻ Đồng bằng - Thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc lượn sóng. - Độ cao < 200 m. - ĐB bóc mòn - ĐB bồi tụ Cao nguyên - Địa hình tương đối bằng phẳng hoặc lượn sóng. - Độ cao 500 m – 1000 m. Đồi - Địa hình nhô cao, đỉnh tròn, sườn thoải. - Độ cao từ chân đồi - đỉnh đồi không quá 200 m - Thường tập trung thành vùng. Địa hình caxtơ - Hình thành do các loại đá bị hòa tan bởi nước tự nhiên: đá vôi, 1 số loại đá dễ hòa tan khác. - Thường xuất hiện hang động đẹp. BÀI TẬP VẬN DỤNG ? Hãy kể tên một số hang động ở nước ta mà em biết? Tìm hiểu thông tin và giới thiệu cho bạn bè về hang động mà em thích nhất. TIẾT 2. KHOÁNG SẢN Dựa vào sgk và hiểu biết lần lượt trả lời các câu hỏi sau: Khoáng sản là gì? 1. Có mấy cách phân loại khoáng sản? Kể tên? 2 Hoàn thiện phiếu học tập số 2 3 Dựa vào hiểu biết của bản thân, em hãy kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? 4 Theo trạng thái vật lí Theo thành phần và công dụng Loại Ví dụ Loại Ví dụ 2. Khoáng sản Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên của khoáng vật được con người khai thác và sử dụng. Theo trạng thái vật lí Theo thành phần và công dụng Có 2 cách phân loại KS: Theo trạng thái vật lí Theo thành phần và công dụng Loại Ví dụ Loại Ví dụ KS rắn Quặng: sắt, nhôm, thiếc Nhiên liệu dầu mỏ, than đá, khí đốt KS lỏng dầu mỏ, nước ngầm Kim loại sắt, đồng, nhôm KS khí khí thiên nhiên Phi kim loại apatit, đá vôi, cát thủy tinh Nước ngầm nước khoáng, nước ngầm Bài tập 1 a. Dựa vào những loại khoáng sản sau: dầu mỏ, nước ngầm, sắt, đồng, apatit, khí thiên nhiên, than đá em hãy phân loại theo 2 cách khác nhau: trạng thái vật lí và thành phần – công dụng. b. Em có biết thực trạng khai thác khoáng sản của nước ta hiện nay không? c. Bản thân em đã từng có hành động nào để tiết kiệm tài nguyên khoáng sản chưa? Bài tập 1 Theo trạng thái vật lí Theo thành phần và công dụng Loại KS Loại KS KS rắn sắt, đồng Nhiên liệu dầu mỏ, than đá, khí đốt KS lỏng dầu mỏ, nước ngầm Kim loại sắt, đồng KS khí khí thiên nhiên Phi kim loại apatit Nước ngầm nước ngầm a. Bài tập 1 b/ Thực trạng: khai thác rất tùy tiện, bừa bãi, không có kế hoạch, bị trộm nhiều c/ Ra khỏi phòng tắt các thiết bị điện, không bật tivi trong lúc sử dụng điện thoại hoặc làm việc cá nhân khác, tiết kiệm nước b/ Thực trạng: khai thác rất tùy tiện, bừa bãi, không có kế hoạch, bị trộm nhiều c/ Ra khỏi phòng tắt các thiết bị điện, không bật tivi trong lúc sử dụng điện thoại hoặc làm việc cá nhân khác, tiết kiệm nước Bài tập 2 Dựa vào lược đồ khoáng sản Việt Nam: a. Sắp xếp các khoáng sản trong bảng chú giải theo mẫu : Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu) Khoáng sản kim loại Khoáng sản phi kim loại - Lào Cai: - Cao Bằng - Thái Nguyên - Quảng Ninh - Thạch Khê (Hà Tĩnh) - Bồng Miêu (Quảng Nam) b. Cho biết các địa điểm dưới đây có các loại khoáng sản nào? Bài tập 2 Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu) Khoáng sản kim loại Khoáng sản phi kim loại - Than - Dầu mỏ - Khí đốt - Than bùn - Sắt - Mangan - Titan - Crôm - Boxit - Chì, kẽm - Vàng - Đồng - Đất hiếm - Cát thủy tinh - Apatit - Đá quý a. Bài tập 2 b. - Lào Cai: Đất hiếm, đồng, apatit. - Thái Nguyên: Sắt, titan - Thạch Khê (Hà Tĩnh): titan, sắt, mangan - Cao Bằng: Bô-xit - Quảng Ninh: than, cát thủy tinh - Bồng Miêu (Quảng Nam): than bùn, vàng. BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1 : Hãy cho biết vùng nào ở nước ta tập trung nhiều khoáng sản nhiên liệu rắn. Vùng nào tập trung nhiều khoáng sản nhiên liệu lỏng và khí ? Bài 2 : Hãy viết một đoạn văn ngắn (8-10 câu) với ý nghĩa tuyên truyền vận động cho việc khai thác, sử dụng khoáng sản tiết kiệm và hợp lí. (VỀ NHÀ) Bài 1: - Vùng tập trung nhiều khoáng sản nhiên liệu rắn: Trung du và miền núi Bắc Bộ - Vùng tập trung nhiều khoáng sản nhiên liệu lỏng và khí: Đông Nam Bộ em Tạm b iệt các
File đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_6_sach_canh_dieu_bai_11_cac_dang_dia_hi.pptx