Bài giảng dạy học trên truyền hình Ngữ văn Lớp 8 - Bài: Câu cầu khiến
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức :
Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến.
Nắm vững chức năng của câu cầu khiến.
Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác.
2/ Kỹ năng : Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp.
3/ Thái độ : Học sinh có ý thức sử dụng câu cầu khiến theo mục đích giao tiếp.
Ghi nhớ:
- Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, . đi, thôi, nào, . hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, .
- Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng dạy học trên truyền hình Ngữ văn Lớp 8 - Bài: Câu cầu khiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng dạy học trên truyền hình Ngữ văn Lớp 8 - Bài: Câu cầu khiến
Môn họcNgữ Văn Lớp 8 BÀI: CÂU CẦU KHIẾN MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức : Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác. 2/ Kỹ năng : Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. 3/ Thái độ : Học sinh có ý thức sử dụng câu cầu khiến theo mục đích giao tiếp. I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 1. Tìm hiểu ví dụ Ví dụ 1: Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. a. Ông lão chào con cá và nói: - Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng. Con cá trả lời: Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng. (Ông lão đánh cá và con cá vàng) I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 1. Tìm hiểu ví dụ Ví dụ 1: Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thủy: Đi thôi con. (Theo Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê) I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 1. Tìm hiểu ví dụ Ví dụ 1: Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi a. Ông lão chào con cá và nói: - Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng. Con cá trả lời: Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng. (Ông lão đánh cá và con cá vàng) b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thủy: Đi thôi con. (Theo Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê) Câu hỏi: Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu cầu khiến? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến? Các câu cầu khiến đó dùng để làm gì? I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 1. Tìm hiểu ví dụ Ví dụ 1: a. Ông lão chào con cá và nói: - Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng. Con cá trả lời: - Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng. (Ông lão đánh cá và con cá vàng) b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thủy: Đi thôi con. (Theo Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê) Câu cầu khiến: a. Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. (Khuyên bảo) (Yêu cầu) b. - Đi thôi con. (Yêu cầu) Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Ví dụ 2: - Anh làm gì đấy? - Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá. b) Đang ngồi viết thư, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào: - Mở cửa! Câu hỏi: Cách đọc câu “ Mở cửa!” trong (b) có khác với cách đọc câu “ Mở cửa.” trong (a) không? Câu “ Mở cửa!” trong (b) dùng để làm gì, khác với câu “ Mở cửa.” trong (a) ở chỗ nào? I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 1. Tìm hiểu ví dụ Ví dụ 2: - Anh làm gì đấy? - Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá. b) Đang ngồi viết thư, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào: - Mở cửa! Ngữ điệu khác nhau: a) Mở cửa. - Câu trần thuật. b) Mở cửa ! - Câu cầu khiến. Ngữ điệu bình thường. Kết thúc bằng dấu chấm. Trả lời câu hỏi. Ngữ điệu nhấn mạnh. Kết thúc bằng dấu chấm than. Đề nghị, ra lệnh. I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 1. Tìm hiểu ví dụ Câu cầu khiến Đặc điểm hình thức Chức năng Ví dụ 1: a. Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. b. - Đi thôi con. Từ cầu khiến: đừng, đi, thôi. Kết thúc bằng dấu chấm. Khuyên bảo. Yêu cầu. Ví dụ 2: b) Mở cửa ! Ngữ điệu cầu khiến. Kết thúc bằng dấu chấm than. Đề nghị, ra lệnh. I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 2. Nhận xét: * Ghi nhớ : - Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, ... đi, thôi, nào, ... hay ngữ điệu cầu khiến ; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, ... - Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than , nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 3. Kết luận: HÃY XEM ĐOẠN VIDEO VÀ ĐẶT BA CÂU CẦU KHIẾN. Một số câu cầu khiến tham khảo: - Hãy rửa tay thường xuyên với xà phòng, nước sạch. - Hãy hạn chế đi ra nơi đông người. - Nào, chúng ta cùng chung tay đẩy lùi virut SARS-CoV-2! II. LUYỆN TẬP * Bài tập 1. Xét các câu sau và trả lời câu hỏi. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy) b. Ông giáo hút trước đi. (Nam Cao, Lão Hạc) c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) Câu hỏi: - Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu trên là câu cầu khiến? - Nhận xét về chủ ngữ trong những câu đó? Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu thay đổi như thế nào? II. LUYỆN TẬP * Bài tập 1. Xét các câu sau và trả lời câu hỏi. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy) b. Ông giáo hút trước đi. (Nam Cao, Lão Hạc) c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) Vắng CN CN CN Bài tập 1. Xác định, nhận xét câu cầu khiến: Câu Đặc điểm hình thức Nhận xét về chủ ngữ Thêm, bớt, thay đổi chủ ngữ Ý nghĩa a b c Hãy Không đổi, lời yêu cầu nhẹ nhàng, tình cảm hơn. Vắng chủ ngữ Con hãy lấy gạo làm bánh mà tế lễ Tiên Vương. đi Chủ ngữ: Ông giáo Hút trước đi. Ý cầu khiến mạnh hơn, câu nói kém lịch sự. đừng Chủ ngữ: chúng ta Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. Thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu (trong số những người tiếp nhận lời đề nghị, không có người nói). * Bài tập 2. Trong những đoạn trích sau, câu nào là câu cầu khiến? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó ? a) Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết! (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) b) Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi: - Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa. (Thanh Tịnh, Tôi đi học) c) Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước, bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên: - Đưa tay cho tôi mau! Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói: - Cầm lấy tay tôi này! Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát [...] ( Theo Ngữ văn 6, tập một) Câu Câu cầu khiến Sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến a b c Bài tập 2. Xác định, nhận xét câu cầu khiến Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Các em đừng khóc. Đưa tay cho tôi mau! - Cầm lấy tay tôi này! Từ ngữ cầu khiến: đi. Vắng chủ ngữ. Từ ngữ cầu khiến: đừng. Có chủ ngữ, ngôi thứ hai số nhiều. Không có từ ngữ cầu khiến. Có ngữ điệu cầu khiến. Vắng chủ ngữ. * Bài tập 3. So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau: Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột! Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. ( Ngô Tất Tố, Tắt đèn) * Bài tập 3. So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau: Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột! Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. (Ngô Tất Tố, Tắt đèn) So sánh a b Giống nhau Khác nhau Đều là câu cầu khiến, có từ cầu khiến: hãy - Hình thức: Vắng chủ ngữ, có cả từ ngữ cầu khiến và ngữ điệu cầu khiến, kết thúc bằng dấu chấm than. - Ý nghĩa: mang tính chất ra lệnh. - Hình thức: Có chủ ngữ, kết thúc bằng dấu chấm. - Ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ tình cảm của người nói đối với người nghe. * Bài tập 4. Đọc tình huống sau và chọn câu cầu khiến phù hợp. Buổi chiều, mẹ đón con tan học. Mẹ tươi cười, hỏi: - Mình đi được chưa con? Con trả lời: - Đi thôi! b. Con trả lời: - Mẹ con mình đi thôi ạ! ✔ * Bài tập 5. Hãy xây dựng một đoạn văn từ 8 – 10 câu trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ môi trường sống (đoạn văn có sử dụng một câu cầu khiến – gạch chân, chỉ rõ). HƯỚNG DẪN VIẾT ĐOẠN VĂN: 1. Về hình thức: - Triển khai chủ đề bằng một đoạn văn.- Dung lượng: 8 – 10 câu văn.- Tích hợp Tiếng Việt: sử dụng câu cầu khiến (gạch chân, chỉ rõ). 2. Về nội dung: - Cần đảm bảo các ý cơ bản sau:+ Giải thích: môi trường sống là gì?+ Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường sống?+ Hậu quả việc con người không bảo vệ môi trường sống?+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và làm cho môi trường sống tốt đẹp hơn? Môi trường sống có vai trò rất quan trọng đối với cuộc sống của mỗi con người. Vậy môi trường sống là gì? Đó là tất cả những gì ở xung quanh chúng ta bao gồm cả vật chất, tinh thần, tự nhiên và có quan hệ mật thiết, ảnh hưởng lớn tới con người cùng các sinh vật khác. Bảo vệ môi trường sống cũng chính là tự bảo vệ bản thân mỗi chúng ta tránh khỏi nguy cơ hứng chịu thiên tai, hay thậm chí mắc phải nhiều căn bệnh nguy hiểm. Để tránh xảy ra những hậu quả đáng tiếc, chúng ta cần phải chủ động, tự mình thay đổi, bảo vệ môi trường xung quanh ta như nhà cửa, nơi làm việc bằng cách dọn dẹp thường xuyên, tiết kiệm điện-nước, sử dụng phương tiện giao thông công cộng, trồng thêm nhiều cây xanh và hạn chế bao bì ni lông. Những việc tưởng chừng đơn giản như thế thôi nhưng cũng rất khó để thực hiện và tạo thành thói quen thường ngày trong cuộc sống nếu chúng ta không chịu cố gắng. Hãy làm hết sức mình để bảo vệ môi trường sống các bạn nhé ! ( Học sinh: Đặng Bảo Trân – THCS Nguyễn Du – Hoàn Kiếm ) ĐOẠN VĂN THAM KHẢO Hướng dẫn tự học ở nhà: - Nắm vững ghi nhớ (SGK – trang 31). - Hoàn thành bài tập 5. - Chuẩn bị bài: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh .
File đính kèm:
- bai_giang_day_hoc_tren_truyen_hinh_ngu_van_lop_8_bai_cau_cau.pptx