Bài giảng dạy học trên truyền hình Ngữ văn Lớp 7 - Ôn tập Tiếng Việt - Phạm Trâm Anh
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức đã học
- Về các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang.
- Về các phép biến đổi câu: thêm bớt thành phần câu và chuyển đổi kiểu câu.
2. Kĩ năng:
- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về dấu câu và các phép biến đổi câu.
- Sử dụng dấu câu và các phép biến đổi câu chính xác, phù hợp.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng đúng dấu câu khi viết.
- Có ý thức sử dụng linh hoạt, hiệu quả các phép biến đổi câu để làm giàu thêm khả năng diễn đạt của bản thân.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng dạy học trên truyền hình Ngữ văn Lớp 7 - Ôn tập Tiếng Việt - Phạm Trâm Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng dạy học trên truyền hình Ngữ văn Lớp 7 - Ôn tập Tiếng Việt - Phạm Trâm Anh
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TRÊN TRUYỀN HÌNH MÔN NGỮ VĂN 7 GIÁO VIÊN: PHẠM TRÂM ANH TRƯỜNG : THCS HOÀNG VĂN THỤ - QUẬN HOÀNG MAI ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức đã học - Về các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang. - Về các phép biến đổi câu: thêm bớt thành phần câu và chuyển đổi kiểu câu. 2. Kĩ năng: - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về dấu câu và các phép biến đổi câu. - Sử dụng dấu câu và các phép biến đổi câu chính xác, phù hợp. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng dấu câu khi viết. - Có ý thức sử dụng linh hoạt, hiệu quả các phép biến đổi câu để làm giàu thêm khả năng diễn đạt của bản thân. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Các phép biến đổi câu Các dấu câu ÔN TẬP Củng cố lí thuyết Luyện tập Luyện tập Củng cố lí thuyết CÁC DẤU CÂU I. CỦNG CỐ LÍ THUYẾT Dấu gạch ngang Dấu chấm CÁC DẤU CÂU Dấu phẩy Dấu chấm phẩy Dấu chấm lửng CÔNG DỤNG Thường đặt cuối câu trần thuật, báo hiệu kết thúc câu. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu + Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ. + Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu. + Giữa từ ngữ với bộ phận chú thích của nó. + Giữa các vế của câu ghép. + Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết . + Thể hiện chỗ lời nói bỏ d ở hay ngập ngừng, ngắt quãng . + Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. + Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. + Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. + Nối các từ nằm trong một liên danh. + Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. + Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. DẤU CÂU Dấu chấm lửng Dấu chấm Dấu chấm phẩy Dấu phẩy Dấu gạch ngang CÔNG DỤNG Thường đặt cuối câu trần thuật, báo hiệu kết thúc câu. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu + Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ. + Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu. + Giữa từ ngữ với bộ phận chú thích của nó. + Giữa các vế của câu ghép. + Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết . + Thể hiện chỗ lời nói bỏ d ở hay ngập ngừng, ngắt quãng . + Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. + Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. + Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. + Nối các từ nằm trong một liên danh. + Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. + Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. DẤU CÂU Dấu chấm lửng Dấu chấm Dấu chấm phẩy Dấu phẩy Dấu gạch ngang DẤU CÂU CÔNG DỤNG Dấu chấm Thường đặt cuối câu trần thuật, báo hiệu kết thúc câu. Dấu phẩy Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu + Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ. + Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu. + Giữa từ ngữ với bộ phận chú thích của nó. + Giữa các vế của câu ghép. Dấu chấm lửng + Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết . + Thể hiện chỗ lời nói bỏ d ở hay ngập ngừng, ngắt quãng . + Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. Dấu gạch ngang + Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. + Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. + Nối các từ nằm trong một liên danh. Dấu chấm phẩy + Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. + Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. CÁC DẤU CÂU I. CỦNG CỐ LÍ THUYẾT II. LUYỆN TẬP D. Dấu chấm phẩy Câu 1: Ở câu văn sau, tác giả đã sử dụng dấu câu nào trong dấu ngoặc đơn. Mùa xuân của tôi ( ) mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội ( ) là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh. (Vũ Bằng) B. Dấu hai chấm C. Dấu gạch ngang A. Dấu chấm lửng – – D. Dấu chấm phẩy C. Dấu chấm hỏi B. Dấu chấm lửng A. Dấu chấm Câu 2: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong câu văn sau: Trong đình đèn thắp sáng trưng( )nha lệ lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. (Phạm Duy Tốn) ; Câu 3: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống và nêu tác dụng của các dấu câu đó. Cô giáo Tâm gỡ tay Thủy (1) đi lại phía bục (2) mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói: (3) Cô tặng em (4) Về trường mới (5) em cố gắng học tập nhé! Em đặt vội quyển sổ và cây bút lên bàn: (6) Thưa cô (7) em không dám nhận (8) em không được đi học nữa (9) (10) Sao vậy? (11) Cô Tâm sửng sốt (12) (Cuộc chia tay của những con búp bê, Khánh Hoài) Cô giáo Tâm gỡ tay Thủy (1) đi lại phía bục (2) mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói: Cô giáo Tâm gỡ tay Thủy (1) đi lại phía bục (2) mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói: CN VN1 VN2 VN3 VN3 (1)(2): Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu. , , (3) Cô tặng em (4) Về trường mới (5) em cố gắng học tập nhé! (3 ) Cô tặng em (4) Về trường mới (5) em cố gắng học tập nhé! CN VN VN VN CN (3) Dấu gạch ngang đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật (4) Dấu chấm kết thúc câu trần thuật. ( 5) Dấu phẩy đánh dấu phần VN được đảo lên trước CN. . , – (6) Thưa cô (7) em không dám nhận (8) em không được đi học nữa (9) (6) Thưa cô (7) em không dám nhận (8) em không được đi học nữa (9) CN1 CN2 VN1 VN2 TP gọi đáp (6):Dấu gạch ngang đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. (7) Dấu phẩy đánh dấu phần phụ của câu với CN và VN. (8): Dấu chấm lửng t hể hiện chỗ lời nói bỏ d ở hay ngập ngừng, ngắt quãng . (9) Dấu chấm kết thúc câu trần thuật. . , – (10) Sao vậy? (11) Cô Tâm sửng sốt (12) (10): Dấu gạch ngang đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. (11) Dấu gạch ngang đánh dấu bộ phận chú thích. (12): Dấu chấm kết thúc câu trần thuật. . – – Cô giáo Tâm gỡ tay Thủy ,(1) đi lại phía bục ,(2) mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói: - (3) Cô tặng em . (4) Về trường mới ,(5) em cố gắng học tập nhé! Em đặt vội quyển sổ và cây bút lên bàn: - (6) Thưa cô , (7) em không dám nhận (8) em không được đi học nữa .(9) (10) Sao vậy? - (11) Cô Tâm sửng sốt .(12) (Cuộc chia tay của những con búp bê, Khánh Hoài) ( 1)(2): Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu. (5): Dấu phẩy đánh dấu phần VN đảo lên trước CN (7): Dấu phẩy đánh dấu phần phụ của câu với CN – VN (3)(6)(10): Dấu gạch ngang đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật (8): Dấu chấm lửng t hể hiện chỗ lời nói bỏ d ở hay ngập ngừng, ngắt quãng (11) Dấu gạch ngang đánh dấu bộ phận chú thích (4)(9)(12): Dấu chấm kết thúc câu trần thuật. CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI CÂU Chuyển đổi kiểu câu Thêm, bớt thành phần câu Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động Mở rộng câu Rút gọn câu Thêm trạng ngữ Dùng cụm C – V mở rộng câu B. CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI CÂU I. THÊM BỚT THÀNH PHẦN CÂU Rút gọn câu a. Củng cố lí thuyết RÚT GỌN CÂU Khá i n i ệm Là thao tác biến đổi câu bằng cách lược bớt một số thành phần chính của câu Tác dụng Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu trước Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người Lưu ý Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói. Không biến câu nói thành câu cộc lốc, khiếm nhã B. CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI CÂU I. THÊM BỚT THÀNH PHẦN CÂU Rút gọn câu a. Củng cố lí thuyết b. Luyện tập Câu 1: Tìm câu rút gọn trong những trường hợp sau và cho biết chúng có tác dụng gì? a) Mẹ ơi! Con khổ quá mẹ ơi! Sao mẹ đi lâu thế? Mãi không về! (Nguyên Hồng) b ) Mẹ không lo nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là lại nghe bên tai tiếng học bài trầm bổng. (Lí Lan) c) Uống nước nhớ nguồn. (Tục ngữ) d ) Một thói quen xấu ta thường gặp hằng ngày, ở bất cứ đâu là thói quen vứt rác bừa bãi. Ăn chuối xong cứ tiện tay là vứt toẹt ngay cái vỏ ra cửa. (Băng Sơn) a) Mẹ ơi! Con khổ quá mẹ ơi! Sao mẹ đi lâu thế? Mãi không về! b) Mẹ không lo nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là lại nghe bên tai tiếng học bài trầm bổng. Câu rút gọn: Mãi không về! (Rút gọn CN: Mẹ) Câu rút gọn: Cứ nhắm mắt lại là lại nghe bên tai tiếng học bài trầm bổng. (Rút gọn CN: Mẹ) Câu 1: Tìm câu rút gọn trong những trường hợp sau và cho biết chúng có tác dụng gì? Tránh lặp từ ngữ đã có trong câu trước Tránh lặp từ ngữ đã có trong câu trước c) Uống nước nhớ nguồn d) Một thói quen xấu ta thường gặp hằng ngày, ở bất cứ đâu là thói quen vứt rác bừa bãi. Ăn chuối xong cứ tiện tay là vứt toẹt ngay cái vỏ ra cửa. Câu rút gọn: Uống nước nhớ nguồn. (Rút gọn CN: Chúng ta) Câu rút gọn: Ăn chuối xong cứ tiện tay là vứt toẹt ngay cái vỏ ra cửa. (Rút gọn CN: Nhiều người) Câu 1: Tìm câu rút gọn trong những trường hợp sau và cho biết chúng có tác dụng gì? Ngụ ý hành động nói đến là của chung mọi người. Ngụ ý đó là việc làm của những người có thói quen vứt rác bừa bãi. Câu 2: Hãy nhận xét về cách dùng các câu rút gọn dưới đây. Theo em có nên dùng các câu rút gọn trong những tình huống đó không? Tại sao? a) - Cháu cho bác hỏi đến Đài phát thanh truyền hình Hà Nội đi lối nào? - Đi thẳng, đến ngã tư thì rẽ trái. b) - Mẹ ơi, cho con đi tham quan nhé! - Con đi mấy ngày? - Một ngày. GỢI Ý Hoàn cảnh giao tiếp: Với người lớn Sử dụng câu rút gọn là không thích hợp. Bởi lời nói sẽ khiếm nhã, thiếu tôn trọng người nghe. B. CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI CÂU THÊM BỚT THÀNH PHẦN CÂU 2. Thêm trạng ngữ cho câu a. Củng cố lí thuyết Về ý nghĩa Trạng ngữ được thêm vào câu để Về hình thức Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu. - Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết. diễn ra sự việc nêu trong câu. - Thời gian Nơi chốn Nguyên nhân Mục đích Phương tiện Cách thức Xác định ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ NỘI DUNG HÌNH THỨC Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu. Làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác . Nối kết các câu văn, các đoạn văn. Làm cho đoạn văn, bài văn mạch lạc . B. CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI CÂU THÊM BỚT THÀNH PHẦN CÂU 2. Thêm trạng ngữ cho câu Củng cố lí thuyết Luyện tập 1. Rồi bà lão lật đật trở về với vẻ mặt băn khoăn. (Ngô Tất Tố) 2. Bằng cái lược gỗ màu vàng mẹ tôi ngồi ở đầu hè gỡ tóc. 3. Mỗi năm hoa đào nở Lại thấy ông đồ già Bày mực tàu giấy đỏ Trên phố đông người qua. (Vũ Đình Liên) 4. Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ , từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều. (Thạch Lam) Nơi chốn B. Cách thức C. Thời gian D. Phương tiện Câu 1: Nối nội dung thích hợp để chỉ ra các loại trạng ngữ được in nghiêng trong các câu dưới đây. 1. Rồi bà lão lật đật trở về với vẻ mặt băn khoăn. (Ngô Tất Tố) 2. Bằng cái lược gỗ màu vàng m ẹ tôi ngồi ở đầu hè gỡ tóc. 3. Mỗi năm hoa đào nở Lại thấy ông đồ già Bày mực tàu giấy đỏ Trên phố đông người qua. (Vũ Đình Liên) 4. Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ , từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều. (Thạch Lam) Nơi chốn B. Cách thức C. Thời gian D. Phương tiện Câu 2: Tìm trạng ngữ và nêu công dụng của trạng ngữ được sử dụng trong đoạn văn sau: Em buộc con dao díp vào lưng con búp bê lớn và đặt ở đầu giường tôi. Đêm ấy, tôi không chiêm bao thấy m a nữa. Từ đấy, tối tối, sau khi học bài xong, Thủy lại "võ trang" cho con Vệ Sĩ và đem đặt trên đầu giường tôi. Buổi sáng , em tháo dao ra, đặt nó về chỗ cũ, c ạ nh con Em Nhỏ. Hai con quàng tay lên vai nhau, gh é đầu vào nhau thân thiết. (Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài) Về nội dung, ý nghĩa : Các trạng ngữ chỉ thời gian xác định hoàn cảnh, thời điểm diễn ra sự việc. Về hình thức: Góp phần nối kết các câu văn trong đoạn văn, làm cho dòng hồi tưởng trở nên liền mạch. Công dụng của trạng ngữ: B. CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI CÂU THÊM BỚT THÀNH PHẦN CÂU 3. Dùng cụm C – V để mở rộng câu a. Củng cố lí thuyết ĐẶC ĐIỂM CỦA CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU Về hình thức : giống câu đơn bình thường . Về chức vụ ngữ pháp : làm thành phần của câu hoặc thành phần của cụm từ . Dùng cụm C – V để mở rộng thành phần Chủ ngữ Vị ngữ Phụ ngữ trong cụm danh từ Phụ ngữ trong cụm động từ Phụ ngữ trong cụm tính từ B. CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI CÂU THÊM BỚT THÀNH PHẦN CÂU 3. Dùng cụm C – V để mở rộng câu Củng cố lí thuyết Luyện tập Hãy điền vào chỗ trống để được những câu có cụm C – V mở rộng. Cho biết trong mỗi câu, cụm C – V làm thành phần gì? a) Tiếng Việt rất giàu thanh điệu khiến cho. b) .. chứng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân ta. c) Tôi ghi lại bài học d) Khi trở lại trường học, các bạn học sinh LƯU Ý PHÂN BIỆT Câu có cụm C – V mở rộng thành phần khác câu ghép * Câu có cụm C – V mở rộng thành phần : có cụm C – V bị bao chứa trong thành phần của một cụm C – V khác. C / V C / V * Câu ghép : có từ 2 cụm C – V trở lên không bao chứa nhau. CN1 // VN1, CN2 // VN2 VN CN a) Tiếng Việt rất giàu thanh điệu khiến cho lời nói của người Việt Nam ta du dương, trầm bổng như một bản nhạc. Tiếng Việt / rất giàu thanh điệu khiến cho lời nói của người Việt Nam ta / du dương, trầm bổng như một bản nhạc . CN VN VN C1 V1 C2 V2 Cụm C1 – V1 làm chủ ngữ Cụm C2 – V2 làm phụ ngữ trong cụm ĐT b) Lịch sử dân tộc ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Lịch sử dân tộc ta / đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân ta. CN VN C V Cụm C – V làm chủ ngữ Tôi ghi lại bài học mà các thầy cô giảng trên truyền hình. C V CN VN Cụm C – V làm phần phụ trong cụm danh từ . c) Tôi ghi lại bài học mà các thầy cô giảng trên truyền hình. d) Khi trở lại trường học , các bạn học sinh tinh thần rất hứng khởi . C V CN VN Cụm C – V làm vị ngữ. TN d) Khi trở lại trường học, các bạn học sinh tinh thần rất hứng khởi B. CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI CÂU I. THÊM BỚT THÀNH PHẦN CÂU II. CHUYỂN ĐỔI KIỂU CÂU 1. Củng cố lí thuyết Chủ ngữ Vị ngữ Chủ thể ( Người/ vật ) hoạt động (động từ) đối tượng ( người/ vật ) Chủ ngữ Vị ngữ Đối tượng ( Người/ vật ) bị/ được chủ thể ( người/ vật ) hoạt động (động từ) Sơ đồ cấu tạo câu chủ động Sơ đồ cấu tạo câu bị động Mẹ sinh ra cô bé trong một ngày mùa xuân. Cô bé được mẹ sinh ra trong một ngày mùa xuân. Chủ thể hoạt độn g đối tượng Đ ối tượng bị / được chủ thể hoạt độn g Sơ đồ chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (Cách 1) Câu chủ động Câu bị động Sơ đồ chuyển đổ i câu chủ động thành câu bị động (Cách 2) Chủ thể H oạt độn g Đ ối tượng Đ ối tượng H oạt độn g Câu bị động: Câu chủ động: B. CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI CÂU I. THÊM BỚT THÀNH PHẦN CÂU II. CHUYỂN ĐỔI KIỂU CÂU Củng cố lí thuyết Luyện tập Câu chủ động Chủ thể H oạt độn g Đ ối tượng Kiến trúc sư người Pháp xây ngôi nhà ấy Câu 1: Tìm câu chủ động trong các câu sau. Chuyển đổi các câu chủ động tìm được thành câu bị động theo hai cách. a) Những đám mây bồng bềnh trôi. b) Kiến trúc sư người Pháp xây ngôi nhà ấy từ năm 1942. c) Chính phủ quan tâm đến công tác phòng chống dịch bệnh. Chính phủ quan tâm đến công tác phòng chống dịch bệnh. từ năm 1942. Câu chủ động Chủ thể H oạt độn g Đ ối tượng Kiến trúc sư người Pháp xây ngôi nhà ấy từ năm 1942. Câu bị động Đ ối tượng bị / được Chủ thể H oạt độn g có từ “bị / được”. Ngôi nhà ấy được kiến trúc sư người Pháp xây từ năm 1942. không có từ “bị / được”. Ngôi nhà ấy xây từ năm 1942. Câu chủ động Chủ thể H oạt độn g Đ ối tượng Chính phủ quan tâm công tác phòng chống dịch bệnh. có từ “bị / đượ c ” Công tác phòng chống dịch bệnh được Chính phủ quan tâm. không có từ “bị / được” Công tác phòng chống dịch bệnh quan tâm. Công tác phòng chống dịch bệnh được quan tâm. Câu bị động Đối tượng Bị/được Chủ thể Hoạt động Câu 2: Tìm câu bị động trong đoạn văn sau. Nếu thay câu bị động bằng câu chủ động thì có thích hợp không? Vì sao? Trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng, những bức tranh của thí sinh treo kín bốn bức tường. Bố, mẹ tôi kéo tôi chen qua đám đông để xem bức tranh của Kiều Phương đã được đóng khung, lồng kính. Trong tranh, một chú bé đang ngồi nhìn ra ngoài cửa sổ, nơi bầu trời trong xanh. (Tạ Duy Anh) C âu bị động => Câu bị động Đ ối tượng bị / được Chủ thể H oạt độn g Trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng những bức tranh của thí sinh treo kín bốn bức tường . Trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng , những bức tranh của thí sinh treo kín bốn bức tường . Bố, mẹ tôi // kéo tôi chen qua đám đông để xem bức tranh của Kiều Phương đã được đóng khung, lồng kính. CN TN VN => Câu chủ động C huyển câu bị động thành câu chủ động C âu chủ động C âu bị động Trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng những bức tranh của thí sinh treo kín bốn bức tường . Trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng n gười ta treo những bức tranh của thí sinh kín bốn bức tường . Chủ thể hoạt động đối tượng Đối tượng+ bị/được Chủ thể hoạt động Gắn với đoạn văn bản trên, việc thay câu bị động bằng câu chủ động không thích hợp vì nó làm thay đổi đối tượng được nói tới là những bức tranh sang đối tượng là người ta , làm giảm tính liên kết của đoạn văn. Câu 3: Em hãy quan sát những hình ảnh sau và đặt câu có chứa thành phần trạng ngữ; Câu bị động; Câu đặc biệt; Câu có cụm C – V mở rộng thành phần. Câu rút gọn: Lược bỏ CN/VN Câu bị động: Câu có cụm C – V mở rộng thành phần: Câu có trạng ngữ: Chủ ngữ Vị ngữ Đối tượng ( Người/ vật ) bị/ được chủ thể (người/vật) hoạt động (ĐT) Chủ ngữ khiến cho/làm cho C V Vị ngữ Từ ngữ chỉ thời gian/địa điểm., Chủ ngữ Vị ngữ Hằng ngày , chúng ta cần rửa tay thường xuyên, đúng cách với xà phòng và nước sạch. Quy định đeo khẩu trang đã được mọi người thực hiện khá tốt. Không tụ tập đông người để tránh nguy cơ lây nhiễm. Việc khai báo y tế trung thực sẽ giúp cho công tác phòng dịch đạt kết quả tốt hơn. Câu 4: Em hãy viết đoạn văn khoảng 8-10 câu với chủ đề: Yêu nước thời Covid . Trong đoạn có sử dụng các kiểu câu theo yêu cầu ở bài tập 7 (gạch chân, chú thích). HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ - Học bài (Hoàn thiện các sơ đồ). Hoàn thành đoạn văn. Soạn bài: Ôn tập văn học
File đính kèm:
- bai_giang_day_hoc_tren_truyen_hinh_ngu_van_lop_7_on_tap_tien.pptx